Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Phạm Xuân Thành

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Phạm Xuân Thành

1. Bài cũ:

- Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.

- Giáo viên nhận xét cho điểm.

2) Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.

- Luyện đọc.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.

- Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.

Bài chia làm mấy đoạn.

- Giáo viên đọc mẫu.

 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 .

- Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.

 + Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài

- GV chốt

- Yêu cầu HS nêu ý 1

 

doc 28 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 16 - Phạm Xuân Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 16
Thø hai ngµy 5 th¸ng 12 n¨m 2011
TiÕt 31: TËp ®äc
ThÇy thuèc nh­ mĐ hiỊn
I. Mục tiêu: - Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2) Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Bài chia làm mấy đoạn.
Giáo viên đọc mẫu.
v	Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 .
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.
	+ Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài 
- GV chốt 
- Yêu cầu HS nêu ý 1
 + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- GV chốt 
- Yêu cầu HS nêu ý 2
- Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to.
 Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
	+ Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
 + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
 Giáo viên chốt.
Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
Giáo viên cho học sinh thảo luận rút đại ý bài?
v	Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
Học sinh luyện đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét.
v	Củng cố.
Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
Nam, Hoàng lần lượt đọc bài.
- trả lời theo câu hỏi từng đoạn.
Linh đọc bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
Học sinh đọc phần chú giải.
Kim Anh, Huệ đọc đoạn 1 và 2.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
- Ôâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi 
Ôâng tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra 
® ông là người có lương tâm và trách nhiệm .
Doanh đọc đoạn 3.
	+ Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. 
Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi.
Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Các nhóm nhận xét.
· Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, 
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh thì đọc diễn cảm.
IV. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
TiÕt 76 To¸n
LuyƯn tËp
I. Mục tiêu: - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.
- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
- Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu. 
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập.
Tư, Đức Anh lần lượt sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
v	Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số).
 * Bài 1: 	
- Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện.
· Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
· Ví dụ:
 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A.
* Bài 2:
• Dự định trồng:
+ Thôn Hòa An : ? (20 ha).
 · Đã trồng:
+ Hết tháng 9 : 18 ha
+ Hết năm : 23,5 ha
a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm 
 b) Hết năm thôn Hòa An ? % vàvượt mức ? % cả năm
 * Bài 3:
• Yêu cầu học sinh nêu:
+ Tiền vốn: ? đồng ( 42 000 đồng)
+ Tiền bán: ? đồng.( 52 500 đồng)
· Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn ? %
· Tiền lãi: ? %
v Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Hường đọc đề. Học sinh làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu).
27,5% + 38 % = 65,5%
30% - 16% = 14 %
14,2% 4 = 56,8 %
216 % : 8 = 27 %
Cả lớp nhận xét.
Nga đọc đề.
Học sinh phân tích đề.
a)Đến tháng 9thôn Hòa An thực hiện được:
: 20 = 0,9 = 90 %
b)Hết năm thôn Hòa An thực hiện :
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
 Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch :
 117,5 % - 100 % = 17,5 %
Sơn đọc đề.
Học sinh tóm tắt. Học sinh giải.
Tiền bán rau so với tiền vốn là.
52 500 : 42 000 = 1,25 = 125 %
Số phần trăm người đó lãi là.
125 - 100 = 25 %
_ Học sinh sửa bài và nhận xét .
IV. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 2, 3/ 76. Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt)
 ChÝnh t¶ nghe viÕt
VỊ ng«i nhµ ®ang x©y
I. Mục tiêu: - Học sinh nhớ viết đúng chính tả, khổ thơ 1 và 2 của bài “Về ngôi nhà đang xây”.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r – d – gi, v – d, hoặc phân biệt các tiếng có vần iêm – im , iên – ip. Trình bày đúng khổ thơ 1 và 2 của bài.
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ A 4 làm bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
v	Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Giáo viên cho học đọc lại hai khổ thơ đầu.
? Nêu cách trình bày bài?
Giáo viên đọc cho học sinh viếtø bài.
G/v đọc dò bài.
Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở.
v	Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	* Bài 2:
 Yêu cầu đọc bài 2.
* Bài 3: 
Giáo viên nêu yêu cầu bài.
Lưu ý những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu r hay gi – Những ô đánh 2 chứa tiếng v – d.
Giáo viên chốt lại.
v	Củng cố.
Nhận xét – Tuyên dương.
- Sáu, Quốc lần lượt đọc bài tập 2a.
Học sinh nhận xét.
Hoàng, Đồng đọc bài chính tả.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nghe viết nắn nót.( chú ý Quốc, Thắng, Tuấn)
Rèn tư thế.
Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.
 Học sinh chọn bài a.
Thái đọc bài a.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
+ Học sinh 1: giá rẻ
+ Học sinh 2 : hạt dẻ
+ Học sinh 3: giẻ lau
Cả lớp nhận xét.
Nam đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh sửa bài.
Đặt câu với từ vừa tìm.
 ChiỊu 
P§HS Ỹu
LuyƯn tËp: Tỉng kÕt vèn tõ
I. Mục tiêu: - H/s biết vận dụng kiến thức đã học để làm được các bài tập.
	- Biết sữ dụng vốn từ của mình.
II. Hoạt động dạy học: H/s làm các bài tập:
H/s đọc lại bài chữ nghĩa trong văn miêu tả.
? Trong miêu tả người ta thường hay sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
So sánh thường đi kèm với nhân hoá để tả bên ngoài hoặc tả tâm trạng.
+ Từ những gợi ý của bài chữ nghĩa trong văn miêu tả, em hãy viết một đoạn văn. Miêu tả một dòng sông, dòng suối ( hay miêu tả đôi mắt của em bé, hoặc miêu tả dáng đi một người.) có sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá. 
? Chỉ ra những hình ảnh được so sánh, nhân hoá.
H/s làm bài, trình bày bài của mình,lớp nhận xét, bổ sung. 
Tuyên dương những bạn có bài làm tốt.
III. Củng cố dặn dò:	Bạn nào làm chưa hay về nhà làm lại.
 Bµi tËp vỊ tØ sè phÇn tr¨m
I. Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
II. Hoạt động dạy học:
H/d h/s làm các bài tập:
Bài tập 1: 
Tìm 12 % của 345 kg	4% của 2500kg
Tìm 67 % của 0,98 ha	10% của 1200 lít
Tìm 0,3% của 45 km	25% của 4000m2
Bài tập 2:Một cửa hàng bán được 240 kg gạo, trong đó 85 % là gạo tẻ, còn lại là gạo nếp. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo nếp?
Bài tập 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng 15 m, chiều rồng bằng 12m. Người ta dành 30% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.
	- H/s tự làm bài. Lớp và g/v chữa lại bài. 
III. Củng cố dặn dò:	Bạn nào sai về nhà làm lại.
 	 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
TiÕt 31: luyƯn tõ vµ c©u
Tỉng kÕt vèn tõ
I. Mục tiêu: - Tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 
- Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đo ... ội – Cả lớp đọc thầm.
+ Học sinh trao đổi theo cặp với ba câu hỏi (SGK).
Dự kiến: để nhớ những sự việc chính đã xảy ra – ý kiến của mỗi người về từng vấn đề những điều đã thỏa thuận – xem xét lại những điều chưa thỏa thuận.
Ghi thời gian – Địa điểm – Thành phần – Chủ tọa _ Thư ký – Chủ đề – Diễn biến cuộc họp – (ý kiến tóm tắt) – Kết luận của cuộc họp (Phân công công việc) – Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
Mở đầu so với viết đơn:
Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm, tên văn bản.
Khác: có tên đơn vị, đoàn thể, tổ chức.
Kết thúc so với viết đơn.
Giống: chữ ký người viết.
Khác: có 2 chữ ký – không có lời cảm ơn.
Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ.
Họat động cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Học sinh lần lượt trình bày.
 Hoạt động lớp.
Triển lãm các biên bản tốt.
IV. Tổng kết - dặn dò: 
Viết bài vào vở.
Học thuộc lòng ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Luyện tập làm biên bản cuộc họp”.
TiÕt 16: LÞch sư
HËu ph­¬ng nh÷ng n¨m sau chiÕn dÞch Biªn giíi
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến và vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp .
- Nắm bắt 1 số thành tựu tiêu biểu và mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương sau chiến dịch biên giới.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
 Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952)
+ HS: xem trước bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
?Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?
Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu bài mới: 
	Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
v	Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới.
Mục tiêu: Nắm khái quát hậu phương nước ta sau chiến dịch biên giới.
Giáo viên nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại ở biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều này cho thấy việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến.
Lớp thảo luận theo nhóm bàn, nội dung sau:
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng 
+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc .
+ Nhóm 3 : Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt : kinh tế, văn hóa, giáo dục
® Giáo viên nhận xét và chốt.
v	Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
Mục tiêu: Nắm nội dung chính của bài.
- GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 
® Rút ra ghi nhớ.
v	Hoạt động 3: Củng cố. 
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Kể tên một trong bảy anh hùng được Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh hùng đó.
Hoạt động lớp.
Lý nêu.
Tuấn Anh nêu.
 Hoạt động lớp, nhóm.
Học sinh thảo luận theo nhóm bàn.
Đại diện 1 số nhóm báo cáo.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HS lắng nghe .
 Hoạt động lớp.
- HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5/ 1952) 
- Anh hùng lao động: Hoàng Hanh, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa.
- Anh hùng LL vũ trang: La Văn Cầu, Nguyễn Thị Chiên, ..
IV. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài. Chuẩn bị: “Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954)”.
TiÕt 80: To¸n 
LuyƯn tËp
I. Mục tiêu: + Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
	- Tính tỉ số phần trăm của 2 số.
	- Tính tỉ số phần trăm của 1 số.
	- Tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó.
+ Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác.
+ Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK, VBT, bảng con.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: )
Học sinh sửa bài nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
v	Hướng dẫn học sinh ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm.
* Bài 1:	
Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Lưu ý :37 : 42 = 0,8809 = 88,09 %
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	* Bài 2:
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên chốt cách giải.
* Bài 3:
Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp giải.
Giáo viên chốt cách giải.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập, luyện tập.
Lý sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Phong đọc đề – Tuấn tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Số % ba anh em làm được là
126 : 1200 = 0,105 = 10,5 %
Học sinh sửa bài.
· Tính tỉ số phần trăm của hai số.
Học sinh làm bài.
x 30 : 100 = 29,1
hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1
· Tính một số phần trăm của một số.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt và giải 
	Số tiền lãi :
6000000 :100 x 15 = 900000 (đồng)
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
72 x 100 : 30 = 240
hoặc 72 : 30 x 100 = 240
Số gạo của cửa hàng trước khi bán là
 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 
 4000 kg = 4 tấn 
IV. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 2, 3 / 79. Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
 	Nhận xét tiết học 
TiÕt 16: KÜ thuËt
Mét sè gièng gµ ®­ỵc nu«i ë n­íc ta
I . Mơc tiªu: - H/s cÇn ph¶i:
	- KĨ ®­ỵc tªn mét sè gièng gµ vµ nªu ®Ỉc ®iĨm chđ yÕu cđa mét sè gièng gµ®­ỵc nu«i nhiỊu ë nøoc ta.
	- Cã ý thøc nu«i gµ.
II. §å dïng d¹y häc: Tranh ¶nh minh ho¹ mét sè gièng gµ, 
	 - PhiÕu häc tËp, giÊy khỉ to vµ bĩt d¹.
III. Ho¹t ®éng d¹y – häc: 
1) Giíi thiƯu bµi: 
+ Ho¹t ®éng 1: KĨ tªn mét sè gièng gµ®­ỵc nu«i nhiỊu ë n­íc ta vµ ®Þa ph­¬ng.
H/s lÇn l­ỵt kĨ mét sè gièng gµ mµ c¸c em biÕt, G/v ghi lªn b¶ng theo 3 nhãm.
Gµ néi	Gµ nhËp néi	Gµ lai
Gµ ri, gµ §«ng C¶o	gµ Tam Hoµng, gµ l¬ go.	Gµ rèt ri
Gµ mÝa, gµ ¸c
+ Ho¹t ®éng 2: T×m hiĨu ®Ỉc ®iĨmcđa mét sè gièng gµ ®­ỵc nu«i nhiỊu ë n­íc ta.
G/v chia h/s ra thµnh c¸c nhãm.
C¸c nhãm ®äc th«ng tin vµ hoµn thµnh phiÕu häc tËp.
Tªn gièng gµ
§Ỉc ®iĨm h×nh d¹ng
¦u ®iĨm chđ yÕu
Nh­ỵc ®iĨm chđ yÕu
Gµ ri
Gµ ¸c
Gµ l¬ go
Gµ Tam hoµng
C¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ lµm viƯc cđa nhãm m×nh.
C¸c nhãm tù nhËn xÐt bµi cđa nhau.
G/v chèt l¹i kiÕn thøc( sgv)
IV. Cđng cè- dỈn dß:
	VỊ nhµ giĩp ®ì ®éng viªn gia ®×nh ph¸t triĨn ch¨n nu«i gµ.
Bµi tËp n©ng cao vỊ tỉng kÕt vèn tõ
I. Mục tiêu: - Tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 
- Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
- Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to bài 3 _ Bài tập 1 in sẵn.
+ HS: Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Bích, Hương lần lượt sửa bài tập .
Giáo viên nhận xét – cho điểm. 
2. Giới thiệu bài mới: 
 “Tổng kết vốn từ.”
v	 Hướng dẫn học sinh tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Biết nêu ví dụ về những hành động thể hiện tính cách trên hoặc trái ngược những tính cách trên.
*Bài 1:
Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm việc theo nhóm 8.
Giáo viên nhận xét – chốt.
Sửa loại bỏ những từ không đúng – Sửa chính tả.
	Khuyến khích học sinh khá nêu nhiều ví dụ.	
* Bài 2:
Gợi ý: Nêu tính cách của cô Chấm (tính cách không phải là những từ tả ngoại hình).
Những từ đó nói về tính cách gì?
* Gợi ý: trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động.
Giáo viên nhận xét, kết luận.
v Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người.
Giáo viên nhận xét và tuyên dương.
Cảø lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
Học sinh trao đổi về câu chuyện xung quanh tính cần cù.
Hùng đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh thực hiện theo nhóm 8.
Đại diện 1 em trong nhóm dán lên bảng trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Tuấn đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi – Trao đổi, bàn bạc (1 hành động nhân hậu và 1 hành động không nhân hậu).
Lần lượt học sinh nêu.
Cả lớp nhận xét.
- trung thực – nhận hậu – cần cù – hay làm – tình cảm dễ xúc động.
- Học sinh nêu từ ® mời bạn nêu từ trái nghĩa.
IV. Tổng kết - dặn dò: 
Sinh ho¹t tËp thĨ
NhËn xÐt tuÇn 16
I. Mơc tiªu: - §¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn qua nh»m giĩp hs nhËn ra ­u, khuyÕt ®iĨm ®Ĩ tõ ®ã kh¾c phơc khuyÕt ®iĨm vµ ph¸t huy nh÷ng ­u ®iĨm.
 - Ph­¬ng h­íng tuÇn 17
II. Ho¹t ®éng trªn líp: 
C¸c tỉ tù nhËn xÐt ho¹t ®éng cđa tỉ m×nh.
Líp tr­ëng nhËn xÐt ho¹t ®éng cđa líp.
Gv ®¸nh gi¸ l¹i t×nh h×nh ho¹t ®éng cđa líp.
¦u ®iĨm: Hs ®i häc ®ĩng giê. ý thøc häc bµi tèt. VƯ sinh líp häc, vƯ sinh khu vùc vµ bån hoa s¹ch sÏ.
 C¸c b¹n trong líp ®· ph©n chia nhau lµm khu vùc vƯ sinh. C¸c b¹n ý thøc häc tËp ch­a cao líp cã kÕ hoach ph¹t lao ®éng lµm vƯ sinh trong tuÇn.
Trong tuÇn cã mét sè b¹n tiÕn bé nh­ b¹n: 
Tån t¹i: Mét sè b¹n ý thøc tù gi¸c cßn thÊp viƯc häc ë nhµ ch­a cã kÕt qu¶ nh­ b¹n: 
NhiỊu b¹n ch÷ viÕt cßn xÊu ch­a tiÕn bé :
Mét sè b¹n cßn rơt rÌ trong häc tËp, ch­a m¹nh d¹n ph¸t biĨu ý kiÕn
 III. Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi: 
Häc ch­¬ng tr×nh tuÇn 17 TiÕp tơc lµm tèt c¸c khu vùc vƯ sinh ®­ỵc giao.
ChÊp hµnh tèt c¸c néi quy nhµ tr­êng ®Ị ra.
 Võa häc võa «n ®Ĩ chuÈn bÞ cho thi häc k× 1

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 16.doc