Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 23

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 23

 I / Yêu cầu : HS cần:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

 - Nội dung bài: Quan án là người thông minh, có tài xử án.

 * Trả lời được câu hỏi trong SGK.

 - Có thái độ: công tâm, thẳng thắng

 II / Đồ dùng dạy - học :

 Hình sgk/46

 III / Hoạt động dạy – học :

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ-ngày
Môn
 Tiết
Tên bài dạy
ĐDDH
Thứ hai
 01/02/2010 
HĐTT
TĐ
T
KH
LS
1
2
3
4
5
 -Phân xử tài tình
 -Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.
--Sử dụng năng lượng điện.
 -Nhà máy thuỷ điện đầu tiên của nước ta.
Hình sgk/46.
Hình sgk/116
Hình sgk/92
Phiếu học tập.
Thứ ba
 02/02/2010
ĐĐ
LTVC
Hát-nhạc
T
KC
1
2
3
4
5
 -Em yêu Tổ quốc Việt Nam (tiết 1)
 -Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh.
 -Mét khối.
 -Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Tranh về VN
 Bảng nhóm 
 Bảng nhóm 
Bảng phụ GV
Thứ tư
 03/02/2010
TĐ
T
Thể dục
TLV
KT
1
2
3
4
5
--Chú đi tuần.
 -Luyện tập.
 -Lập chương trình hoạt động
-Lắp xe cần cẩu (tiết 2)
 Bảng phụ GV.
 Bảng nhóm.
 Bảng phụ GV
Bộ lắp ghép KT
 Thứ năm
 04/02/2010
ĐL
LTVC
Mĩ thuật
T
CT
1
2
3
4
5
-- Một số nước ở Châu Âu.
 -Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
 -Thể tích hình hộp chữ nhật.
--Nghe-viết: Cao Bằng
Hình sgk/113
Bảng phụ GV
Hình sgk/120
 Bảng nhóm.
Thứ sáu
 05/02/2010
T
TLV
Thể dục
KH
HĐTT
1
2
3
4
5
 - Thể tích hình lập phương.
 -Trả bài văn kể chuyện.
-Lắp mạch điện đơn giản.
 Hình sgk/122
 Bảng phụ.
 Pin, bóng đèn
 Duyệt của tổ khối trưởng: Mỹ Phước D, ngày 01 tháng 02 năm 2010.
	 Người lập 
Nguyuễn Phước Trang Ngô Văn Liêm
 TUẦN 23 Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2010 	
 Môn : Tập đọc
Bài dạy : Phân xử tài tình.
 I / Yêu cầu : HS cần:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 - Nội dung bài: Quan án là người thông minh, có tài xử án.
 * Trả lời được câu hỏi trong SGK.
 - Có thái độ: công tâm, thẳng thắng
 II / Đồ dùng dạy - học : 
 Hình sgk/46
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTB: Bài “Cao Bằng”
3) Bài mới :
 a)GTB:
 - Cho HS xem và mô tả nội dung hình sgk/46
 - GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Phân xử tài tình.
 b) Hướng dẫn HS luyện đọc :
 - GV đọc mẫu.
 - Cho HS đọc nối tiếp bài .
 - Cho HS nêu và luyện đọc từ khó.
 - Mời em đọc chú giải.
 - Cho HS đọc theo cặp.
 - Mời em đọc cả bài.
 - GV đọc mẫu.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
(?)+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
 + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
 + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
 + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
+Vì sao quan án dùng cách trên? 
Chọn ý trả lời đúng:
 a) Vì tin là thóc trong tay kẻ gian sẽ nẩy mầm.
 b) Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
 c) Vì cần có thời gian để thu thập chứng cứ.
 d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
 - Cho HS đọc bài theo lối phân vai.
 - GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn cảm bài.
 - Cho HS luyện đọc bài theo nhóm 4.
 - Cho HS thi đọc diễn cảm – GV nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay
4) Củng cố :
 - Mời em đọc bài. 
 -(?) Bài đọc có ý nghĩa như thế nào? (HS đáp – GV nhận xét , bổ sung ghi bảng ý nghĩa bài). 
-GDHS: công tâm, thẳng thắng
5) NXDD :
 - GV nhận xét cụ thể tiết học. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài: Chú đi tuần.
 -Hát.
 - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Lớp quan sát, 2 HS mô tả hình 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-Lớp nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp bài theo đoạn.
- Lớp nêu, 3 HS đọc từ khó.
- 1HS đọc chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 1 HS đọc to
- Lớp nghe.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đáp. 
- 1 HS đáp. Lớp nhận xét 
- 1 HS đáp. 	 
- 1 HS đáp 
 - 4 HS đọc theo lối phân vai
- Lớp nghe.
-HS phân vai đọc theo nhóm 4
- 3 nhóm 4 thi đọc theo lối phân vai – Lớp bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
- 1 HS đọc to. 
- 3 HS nối tiếp nhau nêu – Lớp bổ sung 
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 ----------------------------------------------------------------------------------
 Môn : Toán 
 Bài dạy: Xăng-ti-mét khối. Đề xi-mét khối.
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối.
 - Biết tên gọi kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối.
 - Biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
 Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối.
 Bài tập cần làm: 1, 2(a).
 Bài tập dành cho HS khá giỏi: 2(b).
 - Có ý thức: Đọc, viết, chuyển đổi nhanh các đơn vị cm3 và dm3.
 II / Đồ dùng dạy – học : 
 Hình sgk/116 phóng to.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC: Làm thế nào để em biết được thể tích của một hình?
3) Bài mới:
a) GTB : GV gt ghi bảng tên bài: Xăng-ti-mét khối. Đề xi-mét khối.
b)Hình thành biểu tượng cm3, dm3:
* Cho HS xem mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm.
 (?) Đây là khối gì? Có kích thước bao nhiêu?
 - GV giới thiệu: Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3
 (?) Em hiểu cm3 là thế nào?
 - GV nêu và ghi bảng: xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3.
 - Cho HS xem vật mẫu khối hình lập phương cạnh 
1 dm.
 (?)+ Đây là khối gì? Có kích thước bao nhiêu?
 + Đề-xi-mét khối là gì?
 c) Quan hệ giữa xăng -ti -mét khối và đề xi - mét khối.
 - Cho HS xem hình minh hoạ sgk/116
 (?)+ Có 1 hình lập phương có cạnh dài 1dm. vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
 + Nếu chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
 + Nếu xếp các HLP nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp đầy?
 + Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu?
 + vậy 1dm3= bao nhiêu cm3?
 - GV ghi bảng: 1dm3= 1000 cm3
 Hay: 1000 cm3= 1 dm3
 d)Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
 - GV kẻ bảng trong sgk/116 lên bảng và đọc mẫu: 
 76 cm3: Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối.
 - Cho HS làm bài - GV nhận xét, chữa
 * Bài 2/a: Bài tập yêu cầu gì?
 - Cho HS làm bài – GV nhận xét, chữa
 1 dm3 = 1000 cm3 375 dm3 = 375000cm3 
 5,8 dm3 = 5800 cm3 dm3 = 800 cm3 
 - 2/b dành cho HS khá giỏi.
 GV hướng dẫn HS làm và chữa theo đáp án.
 2000 m3 = 2 dm3 154000cm3 = 154 dm3 
 490000 cm3 = 490 dm3 5100 m3 = 5,1 dm3 
4) Củng cố : 
 + Thế nào là xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối?
 + 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+ GDHS: Đọc, viết, chuyển đổi nhanh các đơn vị cm3 và dm3.
5) NXDD: 
 + GV nhận xét cụ thể tiết học.
 + Dặn HS chuẩn bị bài: Mét khối.
- Hát.
- 2 HS đáp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
-Lớp quan sát.
-... hình lập phương có cạnh 1cm
- Lớp nghe.
-là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
-Lớp nghe, 2 HS nhắc lại.
-Lớp quan sát.
-HLP có cạnh 1dm.
-là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm
-HS xem hình minh hoạ
-  1dm3
- 1cm.
- 100 hình lập phương cạnh 1cm
- 2 HS nêu
-1dm3= 1000 cm3
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- HS nghe.
-6 HS làm bài trên bảng và đọc số –Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm trên bảng – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 2/b dành cho HS khá giỏi.
HS khá giỏi làm.
- 1 HS đáp.
- 1 HS đáp.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn: Khoa học 
 Bài dạy: Sử dụng năng lượng điện.
 I / Yêu cầu: HS cần:
 - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
 - Có ý thức: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
II / Đồ dùng dạy – học: 
 Hình sgk/92, 93.
III / Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1) Ổn định:
2) KTBC:
 ¹ Vì sao có gió? Con người sử dụng gió trong những việc gì?
 ¹ Năng lượng của nước chảy được sử dụng trong những việc gì?
3) Bài mới:
a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: Sử dụng năng lượng điện
b) Khai thác bài:
³HĐ1:§ Em hãy kể tên một số đồ dùng sử dụng điện. Năng lượng điện mà các đồ dùng đó được lấy từ đâu?
 § GV nêu: Tất cả các đồ vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi là nguồn điện.
³HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm 4 công việc sau:
 Quan sát hình sgk/92 và các vật thật đồ dùng máy móc dùng động cơ điện.
 + Kể tên của chúng.
 + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
 + Nêu tác dụng của dùng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận. 
HĐ3: GV chia lớp làm 2 đội tham gia chơi “Ai nhanh, ai đúng” theo luật:
 Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ phương tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực hiện hoạt động đó.
Hoạt động
Các dụng cụ phương tiện không sử dụng điện
Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện
Thắp sáng
Đèn dầu, nến
Bóng đèn điện, đền pin
 - Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là đội thắng cuộc. 
4) Củng cố: 
 § Năng lượng điện được sử dụng trong những việc gì?
 § GDHS: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện
5) NXDD: 
 PGV nhận xét cụ thể tiết học.
 PDặn HS: Chuẩn bị bài Lắp mạch điện dơn giản
- Hát.
-1 HS đáp.
-1 HS đáp.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- 3 HS kể
- Lớp nghe.
- HS hoạt động nhóm 4 theo công việc được giao.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả – lớp nhận xét
- HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- 2 HS đáp.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 -----------------------------------------------------------------
 Môn : Lịch sử. Tiết 23
 Bài dạy: Nhà máy thuỷ điện đầu tiên của nước ta.
I / Yêu cầu: HS cần:
 - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành.
 - Nêu những đóng góp của Nhà ... trao đổi vở soát lỗi cho nhau
- Tổ 1 nộp bài.
- 1 HS đọc to.
- 2 HS làm bài trên bảng phụ và gắn lên bảng lớp – Các HS còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- 2 HS làm bài trên bảng nhóm và gắn lên bảng lớp – Các HS còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 1 HS đáp.
- 1 HS đáp.
- Lơp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = & = = = = = = = = = = = = = = = = = = = = 
 Thứ sáu ngày 05 tháng 02 năm 2010.
 Môn : Toán 
 Bài dạy : Thể tích hình lập phương.
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài toán có liên quan.
 Bài tập cần làm: 1, 3.
 Bài tập dành cho HS khá giỏi: 2 .
 - Có ý thức: Thận trọng, chính xác khi tính thể tích hình lập phương.
 II / Đồ dùng dạy – học :
 Hình lập phương.
 III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC : 
 Em hãy nêu quy tắc và công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
3) Bài mới:
 a) GTB : GV gt ghi bảng tên bài: 
 Thể tích hình lập phương.
b) Dẫn bài:
* Ví dụ:GV nêu ví dụ: Nếu hình lập phương có cạnh 3 cm thì hình lập phương đó có thể tích là bao nhiêu?
 - Cho HS quan sát hình sgk/122.
 (?) + Em có nhận xét gì về hình này?
 +Vậy đó là hình gì?
 - Hình lập phương có 3 kích tước đều bằng nhau ta gọi chung là cạnh.
 - Cho HS áp dụng cách tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính thể tích của hình lập phương trên. 
-GV kết luận và ghi bảng:
 3 3 3 = 27 cm3
 Cạnh cạnh cạnh thể tích
*Quy tắc:
- Từ ví dụ dẫn chứng, em hãy nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương.
 Gọi V là thể tích, a là cạnh thì ta có công thức tính thể tích hình lập phương như thế nào?
c)Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
 - Em hãy nhắc lại cách tính diện tích một mặt, diện toàn phần, thể tích hình lập phương.
 - Cho HS làm bài – GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
 * Bài 2: Dành cho HS khá giỏi.
 - Cho HS đọc bài toán.
 - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu ta tìm gì? Em hãy nêu cách giải.
 - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng
 Đáp số: 6328,125 kg
* Bài 3: Mời em đọc bài toán.
 - Cho HS trao đổi, giải bài toán theo nhóm đôi
 - GV nhận xét, kết luận bài làm đúng
 Đáp số: a) 504 cm3
 b) 512 cm3
4) Củng cố :
 + Em hãy nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
 + GDHS: Thận trọng, chính xác khi tính thể tích hình lập phương.
 5) NXDD:
 P GV nhận xét cụ thể tiết học.
 P Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát.
- 2 HSnêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Lớp nghe.
- Lớp quan sát.
-  HHCN có 3 kích thước đều bằng nhau (3cm)
- hình lập phương.
- Lớp nghe.
- 3 3 3 = 27 cm3
-  lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
 V = a b c
- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.
- 3 HS đáp.
- 4 HS làm trên bảng – Lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn.
Dành cho HS khá giỏi.
- HS đọc bài toán.
- 2 HS đáp.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc to bài toán.
- 2 nhóm đôi giải trên bảng nhóm rồi gắn lên bảng –các nhóm còn lại làm vào vở và nhận xét bài bạn.
- 2 HS đáp.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
-Lớp nghe.
----------------------------------------------------------------------------------------
 Môn : Tập làm văn 
 Bài dạy : Trả bài văn kể chuyện.
 I / Yêu cầu : HS cần :
 - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung. 
 - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
 - Có ý thức: Học hỏi những đoạn, bài văn hay
II / Đồ dùng dạy – học : 
 Bảng phụ của GV ghi sẵn các lỗi.
III / Hoạt động dạy – học :
GV
HS
1) Ổn định :
2) KTBC : 
 Em hãy nêu tác dụng và cấu tạo của chương trình hoạt động.
3) Bài mới :
 a) GTB : GV giới thiệu ghi bảng tên bài
 “ Trả bài văn kể chuyện”
 b) Nhận xét bài làm của HS :
 * Nhận xét chung :
 GV nêu ưu điểm chính về :
 - Nội dung.
 - Hình thức trình bày.
 - Nhận xét những thiếu sót, hạn chế của HS về nội dung, hình thức trong bài viết.
 * GV công bố tỉ lệ điểm lớp đạt được.
 c) Hướng dẫn HS chữa lỗi :
 - GV gắn bảng phụ đã ghi sẵn các lỗi lớp mắc phải.
 - Cho HS tự chữa lỗi riêng.
 d) Học tập đoạn văn hay, bài văn tốt :
 GV đọc những đoạn văn hay, bài văn tốt của HS trong lớp (em: Hạ, Thư..)
 GV chốt lại cái hay trong đoạn, bài văn hay vừa đọc.
 e) Cho HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn :
 - GV cho HS đọc lại bài viết của mình và chọn đoạn văn chưa đạt viết lại cho hay hơn.
 - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết – GV nhận xét, ghi điểm.
 4) Củng cố :
 - Bài văn kể chuyện gồm có những phần nào? Nhiệm vụ của từng phần là gì? 
 - Em rút ra được kinh nghiệm gì khi viết kể chuyện?
 -GDHS: Học hỏi những đoạn, bài văn hay
5) NXDD : 
 - GV nhận xét cụ thể tiết học.
 - Dặn HS về nhà: Ôn tập về tả đồ vật.
- Hát.
- 2HS nêu.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- 1 HS chữa trên bảng – lớp chữa vào vở và nhận xét bài chữa của bạn.
- Mỗi HS đọc lại bài của mình và lời nhận xét của Thầy và tự chữa lỗi.
- HS nghe và trao đổi rồi nêu cái hay, cái đáng học hỏi của đoạn (bài) văn hay đó.
- Lớp nghe.
- HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết - Lớp nhận xét.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu.
- Lớp nghe
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
 Môn: Khoa học 
 Bài dạy: Lắp mạch điện đơn giản (tiết 1).
 I / Yêu cầu: HS cần:
 - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
 - Có ý thức: Sử dụng tiết kiệm, an toàn, hợp lí các nguồn năng lượng.
II / Đồ dùng dạy – học: 
 Pin, bóng đèn, dây điện
III / Hoạt động dạy – học:
GV
HS
1) Ổn định:
2) KTBC:
 ¹ Năng lượng điện được sử dụng để làm gì?
 ¹Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện và cho biết các đồ dùng đó sử dụng nguồn điện nào?
3) Bài mới:
a) GTB: GV giới thiệu ghi bảng tên bài: 
 Lắp mạch điện đơn giản (tiết 1) 
b) Khai thác bài:
 ³ HĐ1: Cho HS hoạt động nhóm 5 công việc sau:
 § Sử dụng bóng đèn, pin, dây điện hãy tìm cách thắp sáng bóng đèn.
 § Vẽ sơ đồ cách lắp mạch điện để đèn sáng.
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận
³ HĐ2: Cho HS hoạt động nhóm đôi công việc sau:
 + Đọc mục bạn cần biết sgk/94, 95.
 + Chỉ cho bạn xem: cực dương (+), cực âm (-) của pin và đầu của 2 dây tóc bóng đèn nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài.
 + Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua ở hình 4.
 § Pin đã tạo ra trong mạch điện kín là gì?
 § Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn phát ra là gì?
- Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận. 
³ HĐ3: Cho HS hoạt động nhóm 4 công việc sau:
 - Quan sát hình 5 sgk/95 
 § Dự đoán mạch điện ở hình nào thì sáng. Giải thích tại sao? Lắp mạch điện để kiểm tra.
 § So sánh với kết quả ban đầu và giải thích kết quả thí nghiệm.
 §Để mạch điện thắp sáng đèn cần có điều kiện gì?
 - Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét, kết luận
4) Củng cố: 
 § Để mạch điện thắp sáng đèn cần có điều kiện gì?
 § Mời em đọc mục bạn cần biết sgk/94, 95.
 § GDHS: Sử dụng tiết kiệm, an toàn, hợp lí các nguồn năng lượng.
5) NXDD: 
 PGV nhận xét cụ thể tiết học.
 PDặn HS: Chuẩn bị bài Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)
- Hát.
-1 HS đáp.
-1 HS đáp.
-2 HS nhắc lại tên bài.
- Hoạt động nhóm 5 theo công việc dược giao.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả – lớp nhận xét
- HS hoạt động nhóm đôi theo công việc được giao.
- 4 HS nối tiếp nhau trình bày kết quả – lớp nhận xét
- Hoạt động nhóm 4 theo công việc dược giao.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả – lớp nhận xét
- 2 HS đáp. 
- 2 HS đáp. 
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
- Lớp nghe.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
Môn :HĐTT
 T 23
I / Yêu cầu: HS cần:
 - Biết: Ý nghĩa của việc vệ sinh môi trường. Tác dụng của hoạt động vui chơi.
 - Báo cáo, đánh giá được ưu khuyết điểm của tuần qua.
 Thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học.
 - Có ý thức: Vệ sinh môi trường, vui chơi lành mạnh.
II / Đồ dùng dạy học:
 III / Hoạt động lên lớp: 
GV
HS
1) Đánh giá hoạt động tuần 23:
 - Gọi các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua tuần 23.
 - GV nhận xét, đánh giá chung, nêu những ưu điểm lớp cần phát huy mặt tồn tại lớp cần khắc phục
 2) GV phổ biến kế hoạch tuần 24:
Thực hiện tốt vệ sinh môi trường.
Chơi trò chơi lành mạnh.
.................................
 3) Trò chơi :
 GV cho HS chơi theo luật :
Chia lớp làm 2 nhóm thi hỏi đáp nhanh kiến thức đã học ở 2 môn : toán và tiếng việt, trong tuần 23.
HS nhóm1 hỏi – HS nhóm 2 trả lời và ngược lại. Trong thời gian 10 phút nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là nhóm thắng cuộc. 
4) Tổng kết giờ SHL :
 GV tổng kết giờ SHL và nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra
-Các tổ trưởng báo cáo kết quả thi đua – Lớp bổ sung.
- Lớp nghe.
- HS nghe và thực hiện theo kế hoạch.
- HS chơi theo luật.
- Lớp nghe.
========================================================
Từ ngày 8, 9 tháng 02 năm 2010
 Ôn tập, bồi dưỡng cho HS: kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 23 ở 2 phân môn toán và tiếng việt.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Từ ngày 10 21 tháng 02 năm 2010
Nghỉ tết Nguyên Đán (Canh dần)
=========================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc