Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 17 - Phùng Văn Phúc

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 17 - Phùng Văn Phúc

BÀI: TÌM NGỌC

I, MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt, nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng chậm rãi.

 - Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm ; rắn nước, Long Vương, đánh tráo , bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt .

 - Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

 - Hiểu nội dung : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

 - HS yếu đọc được một đoạn.

 - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

II. CHUẨN BỊ

 

doc 42 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 17 - Phùng Văn Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 THỨ HAI NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2011 TUẦN 17 GIÁO ÁN
 Tiết 1,2 MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: TÌM NGỌC
I, MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt, nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng chậm rãi.
 - Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm; rắn nước, Long Vương, đánh tráo , bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt .
 - Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
 - Hiểu nội dung : Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
 - HS yếu đọc được một đoạn.
 - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. CHUẨN BỊ
 -Tranh sgk. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1. Bài cũ 
Gọi 3 HS lên đọc thuộc bài Đàn gà mới nở. Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi.
+ Đàn gà con mới nở có những nét đẹp và đáng yêu nào?
+ Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con ntn?
+ Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con mới nở?
Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao?
Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn?
Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
Đọc từng câu
 Luyện phát âm
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
 ( Chú ý h/s yếu đọc )
- Đọc từng đoạn
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
 - Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh
b: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3
Gọi HS đọc và hỏi:
Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
Con rắn đó có gì kì lạ?
Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
Ai đánh tráo viên ngọc?
Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
Thái độ của chàng trai ra sao?
Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này.
3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV và TLCH. Bạn nhận xét.
Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
Rất tình cảm.
Mở SGK trang 139.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Tiếp nối nhau đọc 
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo, thả, sẽ.
Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp.
Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
Đọc và trả lời.
Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
Nó là con của Long Vương.
Một viên ngọc quý.
Người thợ kim hoàn.
Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
Rất buồn.
Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
 TIẾT 2
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1: Luyện đọc đoạn 4, 5, 6
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi.
Đọc từng câu
 Luyện phát âm
 ( giúp đỡ h/s yếu )
- Luyện ngắt giọng
Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt giọng.
Gọi HS đọc nghĩa các từ mới.
- Đọc cả đoạn
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh cả lớp 
 b.Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
Gọi HS đọc và hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
( HS giỏi trả lời )
Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
Lần này, con nào sẽ mang ngọc về?
Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
Mèo nghĩ ra kế gì?
Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý?
Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
3. Củng cố – Dặn dò 
Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê”
Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS tiếp nối nhau đọc
Luyện đọc các từ: ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, Long Vương, đánh tráo .
Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.//
- HS nêu các từ giải nghĩa SGK.
HS thi đua đọc.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất
Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay.
Mèo đội trên đầu.
Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.
Giả vờ chết để lừa quạ.
Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
Thông minh, tình nghĩa.
Đọc và trả lời.
Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.
Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh.
 RÚT KINH NGIỆM 
 *ƯU ĐIỂM : .
 *HẠN CHẾ:. Tiết 3 MÔN: TOÁN 
 BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I, MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng cộng , trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm
 -Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 100.
 - 	Biết giải bài toán về ít hơn.
 - HS yếu biết thực hiện được BT 1, 2
 - Làm được bài tập 1 , 2 , 3 ( a,b ), 4.
II. CHUẨN BỊ 
- HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Luyện tập chung.
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ?
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
Bài 1:
Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả.
Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao?
Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả.
Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 không? Vì sao?
Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 .
Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên.
Gọi HS đọc chữa bài.
GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
Bắt đầu tính từ đâu?
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau:
9
 + 1 + 7
Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy?
Hãy so sáng 1 + 7 và 8.
Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao?
Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
Yêu cầu HS làm bài tiếp bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết điều gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
	Tóm tắt
2A trồng: 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây
2B trồng: . cây?
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: ( Nếu còn thời gian cho h/s khá, giỏi làm ) .
Bài toán yêu cầu ta làm gì?
Viết lên bảng:
	72 + c = 72
Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao?
Em làm thế nào để tìm ra 0 (c là gì trong phép cộng ?)
Yêu cầu HS tự làm câu b.
72 cộng 0 bằng bao nhiêu?
85 cộng 0 bằng bao nhiêu?
Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào?
Hỏi tương tự để rút ra kết luận: Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó.
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng hơn.
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Tính nhẩm.
9 cộng 7 bằng 16
Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
Nhẩm 16 – 9 = 7
Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
16 trừ 7 bằng 9.
Làm bài tập vào Vở bài tập.
1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
Bài toán yêu cầu ta đặt tính.
Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
Làm bài tập.
Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
4 Hs lần lượt trả bài.
Nhẩm.
17
10
9
 +1 + 7
9 cộng 8 bằng 17.
1 + 7 = 8
Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
Làm tiếp bài vào Vở bài tập. 3 HS lên làm bài trên bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét bài bạn trên bảng và tự kiểm tra bài mình.
Đọc đề bài.
Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây.
Số cây lớp 2 B trồng được.
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
	Bài giải
	Số cây lớp 2B trồng là:
	 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số: 60 cây
Điền số thích hợp vào c
Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0.
Tự làm và giải thích cách làm.
	85 - c = 85
Điền 0 vì số cần điền vào c là số trừ trong phép trừ. Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
	85 – 85 = 0
72 cộng 0 bằng 72.
85 cộng 0 bằng 85.
Khi cộng một số với 0 thì kết quả bằng chính số đó.
 RÚT KINH NGIỆM 
 *ƯU ĐIỂM : .
 *HẠN CHẾ:. 
 TIẾT 1 THỨ BA NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2011 
 MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: Gà” tỉ tê ”với gà
I, MỤC TIÊU:
 - Biết nghĩ hơi đúng sau các dấu câu.
Đọc đúng các từ ngữ: gấp gáp, gõ mõ, dắt bầy con 
 - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
Hiểu nội dung của bài: loài gà cũng có tình cảm với nh ... ò
1. Bài cũ : Các thành viên trong nhà trường.
Nêu công việc của Cô Hiệu Trưởng?
Nêu công việc của GV?
Bác lao công thường làm gì?
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trò chơi bịt mắt bắt dê.
Nếu có sân trường rộng nên cho HS ra ngoài chơi. Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi cho HS trả lời:
Các em có vui không?
Trong khi chơi có em nào bị ngã không?
GV phân tích cho HS: Đây là hoạt động vui chơi, thư giãn nhưng trong quá trình chơi cần chú ý: Chạy từ từ, không xô đẩy nhau để tránh té ngã.
Liên hệ vào bài mới: Đó cũng chính là nội dung của bài mới mà chúng ta học hôm nay: Phòng tránh té ngã khi ở trường.
 v Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh.
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
 Bước 1: Động não.
GV nêu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu:
Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?
GV ghi lại các ý kiến lên bảng.
Bước 2: Làm việc theo cặp
Treo tranh hình 1, 2, 3, 4 trang 36, 37, gợi ý HS quan sát.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số HS trình bày.
Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất?
Những hoạt động ở bức tranh thứ hai?
Bức tranh thứ ba vẽ gì?
Bức tranh thứ tư minh họa gì?
Trong những hoạt trên, những hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?
Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? Lấy VD cụ thể cho từng hoạt động.
Nên học tập những hoạt động nào?
Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà có khi nguy hiểm cho người khác.
v Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Mỗi HS tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm (GV có thể cho HS ra sân chơi 10 phút)
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Thảo luận theo các câu hỏi sau:
Nhóm em chơi trò gì?
Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này?
Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không?
Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn?
v Hoạt động 3: Làm phiếu bài tập.
 : Phiếu bài tập
GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho mỗi nhóm một phiếu bài tập như dưới đây. Yêu cầu các nhóm thi đua xem trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều ý trong phiếu bài tập là nhóm đó thắng.
Phiếu bài tập
Nên và không làm gì 
để phòng tránh tai nạn khi ở trường?
Hãy điền vào hai cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường.
Hoạt động nên tham gia
Hoạt động không nên tham gia
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Giữ trường học sạch đẹp.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Dạ vui.
- Đuổi bắt.
- Chạy nhảy.
- Đu quay, . . .
- HS quan sát tranh theo gợi ý. Chỉ nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm.
- Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi, 
- Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai, vịn cành để hái hoa.
- Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang.
- Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn.
- Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang, 
- Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có thể bị thương.
- Nhoài người vịn cành, hái hoa có thể bị ngã xuống tầng dưới (làm gẫy chân, gẫy tay, , thậm chí gây chết người), 
- Hoạt động vẽ ở bức tranh 4.
 RÚT KINH NGIỆM 
 * ƯU ĐIỂM : .
 * HẠN CHẾ: TIẾT 3 MÔN: TOÁN
BÀI : ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG 
I. Mục tiêu
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để sử dụng ngảytong tháng nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 giờ.
- Học sinh yếu, trung bình, khá làm được BT 1.BT2 ( a ,b ), BT 3 ( a ) , BT 4.
II. Chuẩn bị
GV: bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động
TL
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Ôn tập về hình học.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
 1: Ôn tập.
Bài 1:
GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.
Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích)
Bài 2: Trò chơi hỏi – đáp.
Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được)
Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Bài 4:
GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
3. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào?
Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét.
Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg.
Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg
Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
 RÚT KINH NGIỆM 
 * ƯU ĐIỂM : .
 * HẠN CHẾ: 
TIẾT4 MÔN: TẬP VIẾT 
 BÀI : CHỮ HOA Ô, Ơ
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết đúng 2 chữ hoa Ô, Ơ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Oâhoặc Ơ ); chữ và câu ứng dụng : Ơn một dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhỏ , Ơn sâu nghĩa nặng ( 3 lần ) .
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV: Chữ mẫu Ô, Ơ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
TL
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: O
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Ong bay bướm lượn. 
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Ô
Chữ Ô cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ O và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong kín.
 - Dấu phụ của chữ Ô giống hình gì?
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: 
Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Dấu mũ gồm 2 đường thẳng: 1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường kẽ ngang 7 úp xuống giữa đỉnh chữ O.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Ơ
Chữ Ơ cao mấy li? 
Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Ơ và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét cong kín.
 - Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì?
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết: 
Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Từ giao điểm giữa đường ngang 6 và đường dọc 4 và 5 uốn sang phải thành 1 dấu hỏi nhỏ. Điểm dừng bút chạm chữ O tại giao điểm của đường ngang 5 và đường dọc 4 và 5.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
 - GV nhận xét uốn nắn.
2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 Giới thiệu câu: Ơn sâu nghĩa nặng.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ơn lưu ý nối nét Ơ và n.
HS viết bảng con
* Viết: : Ơn 
- GV nhận xét và uốn nắn.
 * Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
3 . Củng cố – Dặn dò
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bị: Ôn tập HK1.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 7 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Chiếc nón úp.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Cái lưỡi câu/ dấu hỏi.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc câu
- Ơ: 5 li
- g, h : 2,5 li
- s : 1, 25 li
- n, a, u, i : 1 li
- Dấu ngã (~) trên i
- Dấu nặng (.) dưới ă
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
 RÚT KINH NGIỆM 
 * ƯU ĐIỂM : .
 * HẠN CHẾ: 
 TIẾT 5 SINH HOẠT LỚP
 I . ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA 
 1 . Về công tác vệ sinh:
 - Tất cả học sinh trực nhật tốt.
 - Về học tập : tất cả các em đều về nhà học bài và làm bài tốt.
 - Đạo đức tốt
 II. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
Chăm chỉ học tập nhiều hơn nữa để kiểm tra cuối học kì I .
Tiếp tục duy trì sĩ số lớp tốt.
 15 phút đầu giờ tổ chức cho học sinh ôn bài.
Oân tập chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I
 **************************************
 BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_17_phung_van_phuc.doc