Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 (Bản chuẩn kiến thức)

Tập đọc:

Người công dân số một.

I-Mục tiêu:

1.Biết đọc đúng một văn bản kịch.

-Đọc phân biệt lời nhân vật và lời tác giả.

-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể,câu hỏi,câu khiến,câu cảm,phù hợp với tính cách,tâm trạng của từng nhân vật

-Biết phân vai,đọc diễn cảm đoạn kịch.

2.Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch:Tâm trạng day dứt của người thanh niên Nguyễn Tất Thành,trăn trở tìm con đường cứu nước,cứu dân.

II-Đồ dùng:

-Tranh mimh họa bài đọc trong SGK

-Bến cảng nhà Rồng.

III-Hoạt động dạy học:

A-Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm Người công dân.

B-Bài mới:

HĐ 1: Giới thiệu bài.

HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiếu bài.

a.Luyện đọc:

-Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật,cảnh trí diễn ra đoạn kịch

-GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch

-HS tìm các từ khó đọc:phắc-tuya,Sa-xơ-lu Lô-ba,Phú Lãng Sa.

-HS tiếp nối nhau đọc đoạn trích trong vở kịch.

Đoạn 1: Từ đầu.vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?

Đoạn 2: Từ Anh Lê này.không xin được việc làm ở Sài Gòn này nữa.

Đoạn 3: Phần còn lại.

 

doc 21 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc:
Người công dân số một.
I-Mục tiêu:
1.Biết đọc đúng một văn bản kịch.
-Đọc phân biệt lời nhân vật và lời tác giả.
-Đọc đúng ngữ điệu các câu kể,câu hỏi,câu khiến,câu cảm,phù hợp với tính cách,tâm trạng của từng nhân vật
-Biết phân vai,đọc diễn cảm đoạn kịch.
2.Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch:Tâm trạng day dứt của người thanh niên Nguyễn Tất Thành,trăn trở tìm con đường cứu nước,cứu dân.
II-Đồ dùng:
-Tranh mimh họa bài đọc trong SGK
-Bến cảng nhà Rồng.
III-Hoạt động dạy học:
A-Mở đầu: Giới thiệu chủ điểm Người công dân.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiếu bài.
a.Luyện đọc:
-Một HS đọc lời giới thiệu nhân vật,cảnh trí diễn ra đoạn kịch
-GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch
-HS tìm các từ khó đọc:phắc-tuya,Sa-xơ-lu Lô-ba,Phú Lãng Sa.
-HS tiếp nối nhau đọc đoạn trích trong vở kịch.
Đoạn 1: Từ đầu...vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Đoạn 2: Từ Anh Lê này...không xin được việc làm ở Sài Gòn này nữa.
Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc hiểu các từ ngữ chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một HS đọc lại toàn bộ đoạn kịch.
b.Tìm hiểu bài:
-Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
-Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân,tới nước?
-Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều khi không ăn nhập nhau.Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao lại như vậy?
c.Đọc diễn cảm.
-GV mời 3 HS đọc đoạn kịch theo lối phân vai.
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-từng nhóm HS phân vai luyện đọc.
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Nêu ý nghĩa của đoạn kịch trích.
-GV nhận xét tiết học.
_____________________________
Toán.
Tiết 91: Diện tích hình thang.
I-Mục tiêu:
-Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
-Có kĩ năng tính đúng diện tích hình thang với số đo cho trước.
-Bước đầu vận dụng công thức tính diện tích hình thang vào giải toán có nội dung thực tế.
II-Đồ dùng:
-Hình thang ABCD bằng giấy bìa.
-Kéo,thước kẻ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 
-Nêu đặc điểm của hình thang.
-Chữa bài 3 SGK.
B-Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích hình thang.
Tổ chức hoạt động cắt gặp hình.
-HS lấy 1 hình thang đã chuẩn bị.
-GV gắn mô hình hình thang.
-GV hướng dẫn HS thao tác từng bước như trong SGK.
Tổ chức hoạt động so sánh hình và trả lời.
-Sau khi cắt ghép ta được hình gì?
-So sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK
-Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK
-So sánh chiều cao của tam giác ADK với chiều cao của hình thang ABCD.
-So sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD.
-Nêu vai trò của AB,CD,AH trong hình thang ABCD.
3.Giới thiệu công thức:
-HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 139.
-HS viết công thức tính diện tích hình thang dựa vào độ dài đáy lớn là a,độ dài đáy bé là b,chiều cao là h.
HĐ 2: Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang dựa vào số đo cho trước.
Bài 1: 
-HS tính theo công thức
-HS nhắc lại quy tắc nhân với số thập phân.
Bài 2:
HS viết quy tắc tính diện tích hình thang.Chỉ ra các số đo của hình thang
Nêu đặc điểm của hình thang vuông? Khi đó đường cao của hình thang vuông có đặc điểm gì?
Bài 3:
-HS đọc đề bài,vẽ hình rồi điền số đo đã cho vào hình vẽ.
-Bài toán đã cho đủ các yếu tố để thay vào công thức chưa? Còn thiếu yếu tố nào?
-Hãy nêu cách tính chiều cao?
IV-Củng cố,dặn dò:GV hướng dẫn HS cắt ghép hình thang theo cách khác để xây dựng công thức tính diện tích hình thang.
_____________________________
Mĩ thuật.
Bài 19: Vẽ tranh.
Đề tài ngày Tết,lễ hội và mùa xuân.
I-Mục tiêu:
-HS biết cách tìm và sắp xếp hình ảnh chính phụ trong tranh.
-HS vẽ được tranh về ngày Tết,lễ hội và mùa xuân ở quê hương.
-HS thêm yêu quê hương đất nước.
II-Đồ dùng:
-Sưu tầm một số tranh,ảnh về nhày Tết,lễ hội và mùa xuân
-Một số bài vẽ của HS lớp trước.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Tìm,chọn nội dung đề tài:
-GV giới thiệu về tranh,ảnh về ngày Tết,lễ hội mùa xuân.
-HS kể về ngày Tết,mùa xuân và những dịp lễ hội ở quê hương mình.
HĐ 2: Cách vẽ tranh.
-Vẽ các hình ảnh chính của ngày Tết,lễ hội và mùa xuân.
-Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động.
-Vẽ màu tươi sáng rực rỡ.
HĐ 3: Thực hành:
HĐ 4: Nhận xét,đánh giá:
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp để nhận xét:
+Cách chọn và nhận xét các hình ảnh
+Cách vẽ hình(hợp lí và sinh động)
+Màu sắc hài hòa.
-GV tổng kết,chọn một số bài vẽ đẹp làm Đ D D H.
Dặn dò: Quan sát các đồ vật và hoa quả.
_____________________________
Khoa học.
Bài 37: Dung dịch.
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết.
-Cách tạo ra một dung dịch.
-Kể tên một số dung dịch.
-Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
II-Đồ dùng:
-Hình trang 76,77 SGK.
-Một ít đường(muối),nước sôi để nguội,cốc thủy tinh,thìa.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hỗn hợp là gì?
-Nêu cách tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước?
B-Bài mới:
HĐ 1: Thực hành :tạo ra một dung dịch.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 6: Tạo ra một dung dịch đường hoặc muối.Ghi kết quả vào bảng sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
-Thảo luận các câu hỏi:
+Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
+Dung dịch là gì?
+Kể tên một số dung dịch mà bạn biết?
-GVkết luận.
HĐ 2: Thực hành:
-HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận,đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm.
-HS tiến hành làm thí nghiệm.So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
-HS đọc mục bạn cần biết trong SGK trang 77.
-GV kết luận
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi :”Đố bạn “theo y.c trong SGK
-HS đọc thuộc mục bạn cần biết.
Đạo đức.
Bài 9: Em yêu quê hương.
I-Mục tiêu:
1.HS nêu lên được:
-Mỗi một người đều có quê hương và cần yêu quê hương mình.
-ý nghĩa của quê hương đối với mỗi người.
-Những biểu hiện của tình yêu quê hương.
2.HS có khả năng:
-Xử lí được những tình huống liên quan đến những hành động đối với quê hương.
-Thực hiện được một số việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu đối với quê hương mình.
3.HS bày tỏ được những thái độ tình cảm:
-Đông tình với những hành động có lợi cho quê hương;lên án những hàng vi có hại cho quê hương mình.
-Yêu quê hương,tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS trình bày trước lớp việc hợp tác với những người xung quanh.
-Các HS khác hỏi bạn những điều mình quan tâm.
B-Bài mới:
HĐ 1: Xử lí tình huống:
-HS các nhóm thảo luận tình huống sau: Vào dịp hè,Mai cùng bố mẹ về thăm ông bà ở quê.Tối hôm trước khi rời quê hương,bố và bạn Mai đến nhà bác trưởng thôn chơi và được biết,thư viện thôn đang cần nhiều sách báo cho mọi người đọc.Mai chợt nhớ đến số sách chuyện mà bố vừa mua cho em chiều nay...
Theo em bạn Mai có thể làm gì đối với thư viện của thôn?
-HS các nhóm đưa ra cách giải quyết và thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-GV két luận.
HĐ 2: HS nêu ý nghĩa của quê hương và những hành động thể hiện lòng yêu quê hương.
-HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành BT 1,2 trong SGK.
-Đại diện từng nhóm HS trình bày kết quả.
-Qua kết quả thảo luận,em nào có thể cho lớp biết:
+Vì sao chúng ta ai cũng cần yêu quê hương mình?
+Những hành động việc làm nào thể hiện biết yêu quê hương?
HĐ3: Liên hệ thực tế.
-HS thảo luận nhóm 2:
+Quê của bạn ở đâu?
+Bạn biết gì,nhớ gì về quê hương mình?
+Bạn đã và có thể làm gì theo khả năng để thể hiện lòng yêu quê hương của mình?
III-Hướng dẫn thực hành.
-Sưu tầm các bài thơ,bài hát,tranh ảnh,truyền thống về quê hương nói chung và quê hương mình nói riêng.
-Thực hiện một số việc làm cụ thể thể hiện lòng yêu quê hương.
_____________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Trò chơi: Trồng nụ - Trồng hoa.
I-Mục tiêu: Rèn luyện sức mạnh chân và sự phối hợp,khéo léo,nhanh nhẹn,chính xác,
II-Đồ dùng: -Chuẩn bị sân chơi sạch sẽ,nền bằng phẳng.
 -Kẻ hai vạch giới hạn cách nhau khoảng 8-10 m.
III-Họat động dạy học:
HĐ1: Phần mở đầu:
-GV phổ biến yêu cầu cuộc chơi.
-Khởi động các khớp.
HĐ2: Phần cơ bản.
-Tổ chức trò chơi: Chia HS thành hai nhóm nam,nữ chơi riêng;mỗi nhóm chia hai đội,mỗi đội khoảng 8-10 em
-GV nêu cách chơi,luật chơi
-Tổ chức cho HS chơi.
HĐ 3: Phần kết thúc.
-GV nhận xét tiết học.
-Tổ chức chơi ở nhà.
______________________________
Thể dục:
Trò chơi “Đua Ngựa” và “Lò cò tiếp sức”
I-Mục tiêu:
-Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp.Y/c thực hiện động tác tương đối chính xác.
-Chơi hai trò chơi: đua ngựa và lò cò tiếp sức.
II-Đồ dùng: kẻ sân trò chơi trên sân trường.
III-Hoạt dộng dạy học:
1.Phần mở đầu:
-GV phổ biến nhiệm vụ giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân,khớp gối,hông,vai.
2.Phần cơ bản: 18-22 phút.
-Chơi trò chơi: Đua ngựa.
-Ôn đi đều theo 2 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-Chơi trò chơi”Lò cò tiếp sức”
3.Phần kết thúc:
-Đi thường,vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng
-GV cùng HS hệ thống bài,nhận xét đánh giá kết quả bài học.
-Ôn động tác đi đều.
_____________________________
Toán:
Tiết 92: Luyện tập.
I-Mục tiêu:
-Ôn quy tắc tính với các số tự nhiên,số thập phân,phân số.
-Củng cố,rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình thang.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
-HS chữa bài 2,3 trong SGK.
B-Bài mới:
HĐ 1: Thực hành-Luyện tập.
HĐ 2: chữa bài :
Bài 1:
-Hướng dẫn HS nhận xét các đơn vị đo của các số đó
-Các số đó thuộc loại số nào?
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài,vẽ hình và ghi số đo đã cho vào hình vẽ.
-Để tính diện tích hình thang cần biết những yếu tố nào?
-Yếu tố nào của hình thang đã biết?
-Cần tìm yếu tố nào?
-Tìm đáy bé bằng cách nào?
-Tìm chiều cao bằng cách nào?
Bài 3: HS vận dụng linh hoạt công thức;nhận xét mối liên hệ các yếu tố trong công thức.
IV-Củng cố,dặn dò:Ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
_____________________________
Luyện từ và câu:
Câu ghép.
I-Mục tiêu:
-Nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
-Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn,xác định được các vế câu ghép;đặt được câu ghép.
II-Đồ dùng: Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích y/c của tiết học.
HĐ 2: Phần nhận xét:
-HS đọc toàn bộ nội dung các bài tập.Cả lớp theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi,lần lượt thực hiện các y/c của bài tập.
-HS làm bài và trả lời câu hỏi.
-GV chốt lại các đặc điểm của câu ghép (phần ghi nhớ)
HĐ 3: Phần ghi nhớ ... hụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch ở phần 1.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
-GV đọc diễn cảm đoạn kịch
-Cả lớp luyện đọc các từ,cụm từ: La-tút-sơTơ-rê-vin,A-lê hấp.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu...còn say sóng nữa.
Đoạn 2: Phần còn lại.
-HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Hai HS đọc toàn bộ đoạn kịch.
Tìm hiểu bài:
-Anh Lê,anh thành đều là những thanh niên yêu nước,nhưng giữa họ có gì khác nhau?
-Quyết tâm của anh Thành ra đi cứu nước được thể hiện qua những lời nói,cử chỉ nào?
-“Người công dân số một “trong đoạn kịch là ai?Vì sao có thẻ gọi như vậy?
Đọc diễn cảm.
-GV mời 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai.
-Từng tốp 4 HS phân vai luyện đọc
-Từng tốp thi đọc diễn cảm đoạn kịch
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS về nhà tiếp tục đọc đoạn trích kịch.
_____________________________
Toán.
Tiết 94: Hình tròn.Đường tròn.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố biểu tượng về hình tròn.
-Nhận biết được về hình tròn,đường tròn và các yếu tố của hình tròn như tâm,bán kính và đường kính.
-Thực hành vẽ hình tròn bằng com pa.
II-Đồ dùng: Com pa,thước kẻ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-HS nêu cách tính diện tích hình thang.
-HS chữa bài 3 SGK.
B-Bài mới:
HĐ 1:Ôn tập và củng cố biểu tượng về hình tròn,làm quen khái niệm đường tròn qua hoạt động vẽ hình.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài 1: Vẽ hình tròn tâm O;bán kính 10cm.Cả lớp vẽ vào vở nháp.
-Hãy nêu cách vẽ hình tròn biết tâm và bán kính?
-GV vừa vẽ trên bảng vừa nhắc lại 4 thao tác.
-GVgọi 1 HS khác vẽ bán kính và đường kính.
-Hãy so sánh các bán kính OA và OB.
-Hãy so sánh bán kính và đường kính hình tròn.
HĐ 2: Thực hành vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn.
Lưu ý: ở bài này chủ yếu ôn lại và chính xác hóa các thao tác vẽ;các quan hệ và phân biệt đường tròn với hình tròn 
IV-Củng cố,dặn dò: Về nhà vẽ một hình tròn bán kính 2 cm lên bìa cứng;cắt và mang tới lớp.
_____________________________
Luyện từ và câu:
Cách nối các vế câu ghép.
I-Mục tiêu:
-Nắm được cách nối các vế trong câu ghép:nối bằng từ có tác dụng nối(các quan hệ từ),nối trực tiếp(không dùng từ nối).
-Phân tích được cấu tạo của câu ghép,biết đặt câu ghép.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép trong tiết trước.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
HĐ 2: Phần nhận xét.
-Hai HS đọc tiếp nối bài tập 1.Cả lớp theo dõi SGK.
-HS đọc lại các câu văn,đoạn văn,dùng bút chì gạch chéo để phân tích 2 vế câu ghép.
-Từ kết quả phân tích trên,các em thấy các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách? Là những cách nào?(Hai cách: dùng từ có tác dụng nối;dùng dấu câu để nối trực tiếp)
HĐ 3: Phần ghi nhớ: HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
HĐ 4: Phần luyện tập.
Bài 1:
-HS đọc y/c bài tập 1.
-Cả lớp đọc thầm lại các câu văn và tự làm bài.
-HS phát biểu ý kiến.
Bài 2:
-HS đọc y/c của bài.
-HS tự viết đoạn văn và tiếp nối nhau trình bày đoạn văn.
III-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung ghi nhớ về cách nối các vế câu ghép.
-GV nhận xét tiết học.Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
_____________________________
Chính tả.(nghe-viết)
Bài: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
I-Mục tiêu:
-Nghe-viết đúng chính tả bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
-Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Giới thiệu bài:
HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe-viết.
-GV đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.Cả lớp theo dõi SGK.
-HS đọc thầm lại bài chính tả.
-bài chính tả cho em biết điều gì?
-GV nhắc HS chú ý những tên riêng cần viết hoa
-GV đọc chính tả cho HS viết,
-GV đọc lại bài chính tả,cho HS đổi vở cho nhau rà soát lỗi.
-GV chấm một số bài.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Nhớ kể lại được câu chuyện Làm việc cho cả ba thời.
_____________________________
Kĩ thuật.
Nấu cơm (tiết 1)
I-Mục tiêu: HS cần phải:
-Biết cách nấu cơm.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
II-Đồ dùng:
-Gạo tẻ,nồi nấu cơm thường và nồi nấu cơm điện.
-Bếp dầu,bếp ga du lịch,đũa...
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
-Có mấy cách nấu cơm?
-nấu cơm bằng soong,nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện như tthế nào để cơm chín dẻo?
-Hai cách nấu cơm này có những ưu nhược điểm gì và có những điểm nào giống,khác nhau?
HĐ 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong,nồi trên bếp.
-HS thảo luận nhóm về cách nấu cơm bằng bếp đun.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn nấu cơm bằnh bếp đun.
-GV nhận xét và hướng dẫn HS nấu cơm bằng bếp đun
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
-Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
_____________________________
Luyện toán
Luyện tập: Diện tích hình tam giác,hình thang.
I-Mục tiêu: Củng cố cách tính diện tích hình tam giác,hình thang.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: HS làm bài tập.
Bài 1: Tính diện tích hình bình hành ABCD.Biết diện tích hình tam giác ADC là 100 cm2.
Bài 2: Tính chiều cao AH của hình tam giác vuông ABC.Biết: AB = 30 cm;
AC = 40 cm; BC = 50 cm. 
Bài 3:Một hình tam giác có đáy 20 cm,chiều cao 12 cm.Một hình thang có diện tích bằng diện tích hình tam giác và có chiều cao bằng 10 cm.Tính trung bình cộng độ dài hai đáy của hình thang.
HĐ 2: Chữa bài.
_____________________________
Tập làm văn.
Luyện tập tả người.
(Dựng đoạn kết bài)
I-Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài.
-Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng.
II-Đồ dùng : Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS đọc các đoạn mở bài tiết trước đã được viết lại.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
-Một HS đọc nội dung bài tập 1.
-Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn,trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét,kết luận.
Bài 2:
-HS đọc y/c bài tập và đọc lại 4 đề bài ở BT 2 tiết luyện tập tả người trang 12.
-GV giúp HS hiểu y/c của đề bài.
-HS nêu tên đề bài mà các em chọn.
-HS viết các đoạn kết bài và nối tiếp nhau đọc các đoạn đã viết.
-Cả lớp nhận xét và góp ý.
IV-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người.
-GV nhận xét tiết học.Y/c những HS viết đoạn kết bài chưa được về nhà viết lại.
_____________________________
Toán.
Tiết 95: Chu vi hình tròn.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Hình thành được quy tắc,công thức tính chu vi hình tròn.
-Vận dụng để tính chu vi hình tròn.
II-Đồ dùng:
-Bảng phụ vẽ một hình tròn.
-Tranh phóng to hình vẽ trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn?
-HS vẽ hình tròn theo các bước đã nêu.
-Gọi 1 HS vẽ một bán kính và một đường kính trong hình tròn đó.
B-Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn.
Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan.
-GV,HS đưa hình tròn đã chuẩn bị.
-HS thảo luận nhóm,tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia cm và mm.
-GV nêu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
-Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu?
Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
-GV giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn như SGK.
-Đường kính bằng mấy lần bán kính?Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào?
-HS phát biểu quy tắc.
-GVnêu VD minh họa,HS áp dụng công thức để tính
HĐ 2: Thực hành.
HĐ 3: Chữa bài:
Bài 1,2:
-Khi số đo cho dưới dạng phân số có thể chuyển thành số thập phân rồi tính.
-Khi tính ra kết quả và ghi đáp số ta cần chú ý ghi rõ tên đơn vị đo.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Giúp HS phân biệt đường tròn và hình tròn
-Tìm chi vi hình tròn chính là tính độ dài đường tròn.
_____________________________
Khoa học.
Bài 38: Sự biến đổi hóa học.
I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết:
-Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hóa học.
-Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học.
-Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học.
II-Đồ dùng:
-Hình trang 78,79,80,81 SGK
-Giá đỡ,ống nghiệm,đèn cồn,đường kính trắng.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Dung dịch là gì?
-Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
-Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp gì?
B-Bài mới:
HĐ 1: Thí nghiệm.
-Cả lớp hoạt động theo nhóm 6.Tiến hành làm thí nghiệm theo y/c trang 78 SGK: Quan sát,mô tả và giải thích hiện tượng,ghi kết quả vào bảng nhóm.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Đốt một tờ giấy
Chưng đường trên ngọn lửa
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình;các nhóm khác bổ sung.
-GV nêu câu hỏi:
+Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+Sự biến đổi hóa học là gì?
HĐ 2: Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học.
-HS quan sát hình trang 79 SGK,thảo luận các câu hỏi:
+Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học?Tại sao bạn kết luận như vậy?
+Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
IV-Củng cố,dặn dò:
-Đọc mục bạn cần biết.
-Không đến gần các hố vôi đang tôi,vì nó tỏa nhiệt,có thể gây bỏng,rất nguy hiểm.
_____________________________
Luyện tiếng Việt.
Luyện tập tả người: Dựng đoạn mở bài,kết bài.
I-Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về dựng đoạn mở bài,kết bài.
-Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu: mở rộng và không mở rộng.
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiến thức:
-Mở bài trực tiếp:Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả.
Mở bài gián tiếp: Nói một việc khác,từ đó chuyển sang giới thiệu người định tả.
-Kết bài không mở rộng: Nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
-Kết bài mở rộng: Từ hình ảnh,hoạt động của người được tả,suy rộng ra các vấn đề khác.
HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
-GV viết hai đề bài lên bảng:
Đề 1:Tả một người thân trong gia đình em.
Đề 2:Tả một người bạn cùng lớp hoặc người bạn ở gần nhà em.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-HS viết các đoạn mở bài,kết bài theo đè bài đã chọn.
-Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài,kết bài đã viết.Nêu rõ đó là mở bài,kết bài mở rộng hay không mở rộng.
-Cả lớp và GV nhận xét,góp ý.
III-Củng cố,dặn dò:
-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài,kết bài theo kiểu mở rộng và không mở rộng.
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
_____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_19_ban_chuan_kien_thuc.doc