Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 - Lê Hùng

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 - Lê Hùng

Người công dân số Một

I. Mục đích, yêu cầu:

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả và lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3 trong SGK.

II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

III. Hoạt động dạy học :

1. Bài mới :

1.1. Giới thỉệu bài :

1.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :

a) Luyện đọc :

- HS đọc lời giới thiệu nhân vật

- 1 HS đọc bài. G chia bài thành 3 đoạn :

+ Đoạn 1 : Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì ?

+ Đoạn 2 : Từ Anh Lê này ! đến không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.

+ Đoạn 3: Phần còn lại .

- H đọc tiếp nối từng đoạn của bài văn.

- G hướng dẫn luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc toàn bài

- GV đọc diễn cảm bài văn. HD cách đọc.

 

doc 24 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 19 - Lê Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 19
Thứ hai 	Ngày soạn : tháng năm 201
Ngày giảng : tháng năm 201
Tiết 1 : Tập đọc:
Người công dân số Một
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời tác giả và lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3 trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III. Hoạt động dạy học :
1. Bài mới :
1.1. Giới thỉệu bài : 
1.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : 
a) Luyện đọc : 
- HS đọc lời giới thiệu nhân vật
- 1 HS đọc bài. G chia bài thành 3 đoạn : 
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì ?
+ Đoạn 2 : Từ Anh Lê này ! đến không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa.
+ Đoạn 3: Phần còn lại .
- H đọc tiếp nối từng đoạn của bài văn.
- G hướng dẫn luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ. 
- HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài văn. HD cách đọc.
b) Tìm hiểu bài : 
- HS đọc thầm phần giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra sự việc trong trích đoạn kịch
- HS đọc đoạn 1: Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
- HS đọc đoạn 2: Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
- HS đọc đoạn 3: Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Em hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm đoạn kịch. 
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 của đoạn kịch. 
- Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ, lời nói trực tiếp của nhân vật.
- GV đọc mẫu đoạn kịch - HS đọc
- Từng tốp HS phân vai luyện đọc. Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét.
- GV HD HS nêu nội dung bài văn. GV rút ra nội dung chính.
2. Củng cố, dặn dò : 
- HS nhắc lại ý nghĩa của trích đoạn kịch
- Nhận xét tiết học
-------- a & b ---------
Tiết 2: Toán
Diện tích hình thang
I. Mục tiêu :
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Chuẩn bị bảng phụ và bìa
- Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài :
2. Bài mới :
2.1. Hình thành công thức tính diện tích hình thang
- Tính diện tích hình thang ABCD đã cho
- HS xác định trung điểm M của cạnh BC.
- Cắt rời hình tam giác ABM
- HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD
- Diện tích hình tam gác ADK vừa tạo thành
- HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK
- H nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố. Rút công thức tính diện tích hình thang.
- G kết luận và ghi công thức tính diện tích hình thang lên bảng.
2.2. Thực hành
Bài 1a: HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang
- HS tính diện tích của từng hình thang
- HS nêu kết quả tìm được
Bài 2a : HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang và hình vuông.
- HS tự làm bài
- GV nhận xét đánh giá bài làm
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Về nhà chuẩn bị tiết sau luyện tập.
-------- a & b ---------
Tiết 3 : Chính tả (Nghe - viết )
Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
I. Mục đích, yêu cầu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi.
- Làm được BT2, BT3, a/b.	
II. Hoạt động dạy học : 
1. Bài mới : 
2.1.Giới thiệu bài.
2.2.Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
- 1 HS đọc bài chính tả. HS đọc thầm lại.
- HS nói nội dung đoạn văn.
- H nhận xét cách trình bày bài viết. Viết 1 số từ khó, dễ sai chính tả.
- GV đọc cho HS viết. 
- GV đọc chậm cho HS rà soát.
- GV chấm chữa bài. GV lưu ý 1 số lỗi thường gặp trong bài.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2 : HS đọc yêu cầu
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Phát bút dạ mời các nhóm thi tiếp sức. HS điền chữ cái cuối cùng 
- Đại diện nhóm đọc lại bài thơ đã điền chữ hoàn chỉnh
- HS và GV nhận xét kết quả bài làm cùa mỗi nhóm
Bài 3: GV hướng dẫn cho H chơi tiếp sức
- H nhận xét kết quả. T chốt lại kết quả đúng
2. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- Ghi nhớ các từ ngữ đã luyện viết chính tả.
Tiết 4: Đạo đức
Em yêu quê hương (tiết 1)
I. Mục tiêu : 
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia x/dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần x/dựng quê hương.
II. Tài liệu và phương tiện. 
- Các bài thơ, bài hát về tình yêu quê hương
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Bài mới :
2. Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện Cây đa làng em
- HS đọc truyện Cây đa làng em
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung
- GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà. 
3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- GV kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hiương
- HS đọc phần ghi nhớ.
4. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- GV cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi ý sau:
- Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ?
- Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
- HS trao đổi và trình bày trước lớp. HS nêu câu hỏi về những vấn đề mình quan tâm.
- GV kết luận. GV tuyên dương một số em biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.
5. Củng cố, dặn dò.
- HS sưu tầm tranh, ảnh về quê hương
- Chuẩn bị bài hát nói về tình yêu quê hương.
a & b-----------------------------------------------
Thứ ba 	Ngày soạn : tháng năm 2011
Ngày giảng : tháng năm 2011
Tiết 1: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết tính diện tích hình thang.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Chuẩn bị bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện tập :
Bài 1:HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang.
Củng cố kĩ năng tính toán trên các số tự nhiên, phân số và số thập phân.
- HS tự làm bài. HS đọc kết quả
- GV đánh giá bài làm
Bài 3a: HS đọc đề bài 
- Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ kết hợp với sử dụng công thức tính S hình thang.
- Rèn kĩ năng ước lượng để giải bài toán về diện tích.
- GV yêu cầu mỗi HS quan sát và tự giải bài toán. GV đánh giá bài làm của HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp.
-------- a & b ---------
TiÕt 2: Luyện từ và câu:
Câu ghép
I. Mục đích, yêu cầu:	
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ) 
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, Mục III) ; thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.(BT3)
III. Hoạt động dạy học : 
1. Bài mới : 
a) Giới thiệu bài : 
b) Phần nhận xét
- HS đọc bài tập – nêu yêu cầu . Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi
- HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu của Gv
- Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xđịnh (CN); (VN) trong từng câu.
Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to
 C	 V
Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ/ cấu hai tai chó giật giật
 C	V C V
Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa
 C V C V
- Yêu cầu 2: Xếp 3 câu trên vào 2 nhóm: Câu đơn, câu ghép
+ Câu đơn (câu do một cụm C-V tạo thành) câu 1
+ Câu ghép (câu do nhiều cụm C-V bình đẳng với nhau tạo thành) câu 2, 3
- Yêu cầu 3: Có thể tách mỗi cụm C-V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được không? Vì sao ?
- GV chốt lại
c. Phần ghi nhớ
- HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK
2. Luyện tập
Bài 1: HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. GV nhắc HS chú ý:
- Bài tập này nêu 2 yêu cầu: Tìm câu ghép trong đoạn văn, sau đó xác định các vế câu trong từng câu ghép.
- HS đọc kĩ từng câu, câu nào có nhiều cụm từ C-V bình đẳng với nhau thì đó là câu ghép, mỗi vế của câu ghép sẽ có một cụm C-V.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, HS tự làm bài
Bài 2: HS đọc nội dung bài tập
- HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng
Bài 3: HS đọc yêu câu của bài tập
- HS tự làm bài
- HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ sung
3. Củng cố , dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
-------- a & b ---------
Tiết 3: Khoa học
Dung dịch
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình SGK trang 76; 77
- Chuẩn bị: Đường, nước sôi, một ly thuỷ tinh
III. Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Thực hành. Tạo ra một dung dịch.
B1: Làm việc theo nhóm
- GV cho HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm nêu công thức pha dung dịch đường
- Các nhóm nhận xét, so sánh
- HS phát biểu dung dịch là gì ?
- Kể tên một số dung dịch khác (dung dịch nước và xà phòng, giấm và đường, giấm và muối)
GVKL: Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó.
 Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
B1: Làm việc theo nhóm SGV
B2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách cách chưng cất.
- Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế.
3. Trò chơi. Đố bạn.
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất.
- Để làm ra muối từ nước biển, người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh năng mặt trời nước sẽ bay hơi và còn lại muối.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị đọc trước bài sau: Sự biến đổi hoá học
-------- a & b ---------
Tiết 4: Lịch sử
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
I. Mục tiêu:
- Trình bày được sơ lược chiến dịch Điện Biên Phủ.
+ Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công; đợt 3 ta tấn công tiêu diệt đồi A1, trung tam chỉ huy của địch.
+ Ngày 7/5/ 1954, Bộ chỉ huy tập đoàn ra hàng. Chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa chiến dịch Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phấn kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch : tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. ... g.
- GV kết luận: sự bếin đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học
- GV nhắc HS không được đến gần các hố vôi đang tôi vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-------- a & b ---------
Tiết 4: Âm nhạc
Học hát: Bài Hát mừng
I. Mục tiêu:
- Biết đây là bài dân ca.
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
1. Giáo viên :
- Máy nghe, băng đĩa nhạc bài Hát mừng.
- Tranh ảnh minh hoạ bài Hát Mừng.
- Tập đệm đàn và hát bài Hát Mừng.
2. Học sinh :
- Nhạc cụ gõ ( thanh phách , trống nhỏ , mõ ) , SGK âm nhạc 5
III. Hoạt động dạy học: 
1. On định lớp:
2. Học bài hát. Hát mừng.
* Giới thiệu bài hát. - GV giới thiệu tranh minh hoạ.
- Vùng đất Tây Nguyên có các dân tộc như Gia-rai, Ba-na, Xơ –đăng. 
* HS đọc lời ca. - Chia thành 4 câu hát.
- Cùng múa hát nào, cùng cất tiếng ca. 
- Mừng đất nước ta sống vui hoà bình.
- Mừng Tây Nguyên mình đời sống ấm no.
- Nổi tiếng trống chiêng đó đây chào mừng.
-Cả lớp đọc lời ca theo tiết tấu.
* GV tự trình bày bài hát hoặc dùng băng đĩa nhạc.
- HS nói cảm nhận ban đầu về bài hát.
* Tập hát từng câu.
- Đàn giai điệu câu một khoảng 2-3 lần. Bắt nhịp (1-2) và đàn giai điệu để HS hát.
- HS lấy hơi ở đầu câu hát. -HS khá hát mẫu.
- Cả lớp hát, GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai rồi hướng dẫn HS sửa lại. GV hát mẫu những chỗ cần thiết.
- HS tập các câu tiếp theo tương tự. - HS hát nối các câu hát.
* Hát cả bài.
- HS hát cả bài. - HS tiếp tục sửa những chỗ hát còn chưa đạt, 
- HS tập hát đúng nhịp độ. Thể hiện sắc thái rộn ràng, tha thiết của bài hát.
* Củng cố, kiểm tra.
- HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm. Nửa lớp gõ đệm theo nhịp, nửa lớp gõ đệm theo phách.
- HS trình bày bài hát theo nhóm.
- HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm với hai âm sắc.
- HS trình bày bài hát theo nhóm.
- HS học thuộc lời ca và tìm một vài động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Cả lớp trình bày bài hát kết hợp gõ đệm với hai âm nhạc.
4 .Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Động viên HS cố gắng học tập âm nhạc
-------- a & b ---------
Tiết 5: Thể dục
Bài 38: Tung và bắt bóng. Trò chơi “Bóng chuyền sáu”
I. Mục tiêu;
- Thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- Biết cách tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng hai tay.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Đua ngựa”, “Lò cò tiếp sức”. 
II. Địa điểm, phương tiện:	
- Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện .
- Phương tiện: Kẻ sân chơi trò chơi.
III. Hoạt động dạy học: 
1. Phần mở đầu: 6-10 phút
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:	
- Chạy chậm thành 1 hàng dọc tự nhiên xung quanh sân tập : 
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai:	
- Chơ trò chơi khởi động : 
2. Phần cơ bản: 18-22 phút
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng 2tay: 8-10 phút
- Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định.
- Tổ trưởng chỉ huy tổ của mình tập
- GV đo lại quan sát và sửa sai hoặc nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện chưa đúng.
* Thi đua giữa các tổ với nhau 1 lần, GV biểu dương tổ tập đúng
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân : 5-7 phút
* Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn: 1 lần
- Làm quen trò chơi “Bóng chuyền sáu”: 7-9 phút
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi và quy định khu vực chơi
- HS tập trước động tác vừa di chuyển vừa bắt bóng
- Chơi thử 1-2 lần sau đó mới chơi chính thức.
3. Phần kết thúc :4- 6 phút 
- Đi thường theo nhịp và hát hoặc thả lỏng tích cực, hút thở sâu: 	
- HS cùng HS hệ thống bài và nhận xét, đánh giá kết quả bài học : 	
- GV giao bài tập về nhà; ôn động tác tung và bắt bóng
------------------------------------------------- a & b -----------------------------------------------
Thứ sáu 	Ngày soạn : tháng năm 2011
Ngày giảng : tháng năm 2011
Tiết 1 : Tập làm văn
Luyện tập tả người
(Dựng đoạn kết bài)
I. Mục đích yêu cầu : 
- Nhận biết được 2 kiểu kết bài (mở rông và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1).
- Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy học
1. Bài cũ :
- HS đọc các đoạn mở bài đã được viết lại
2. Bài mới : 	
a) GV giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài 1: HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- HS nối tiếp nhau phát biểu - chỉ ra sự khác nhau của kết bài 1 và kết bài b
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- HS nói tên đề bài đã chọn. HS viết đoạn kết bài
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình viết theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng
- Cả lớp và GV nhận xét, góp ý.
- GV mời những HS làm bài trên giấy, lên dán bài lên bảng lớp
- GV và cả lớp cùng phân tích, nhận xét đoạn viết.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu bài trong bài văn tả người
-------- a & b ---------
Tiết 2: Toán
Chu vi hình tròn
I. Mục tiêu :
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài :
2. Bài mới :
2.1.Giới thiệu công thức tính chu vi và hình tròn.
- GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2 cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến cm và mm.
- HS thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn như thước chia cm và mm.
- GV gợi ý nêu HS không tìm được. (SGK)
- GV giới thiệu: Độ dài đường tròn chu vi của hình tròn đó ? 
+ Chu vi của hình tròn bán kính 2 cm đó bằng bao nhiêu? (12,56 cm)
- GV: Trong toán học, người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó (có đường kính 2 x 2 = 4 cm) bằng công thức sau: 4 x3,14 = 12,56 (cm), Đường kính x 3,14 = chu vi.
- HS nhắc lại
- GV ghi công thức: c = d x 3,14 
	c : là chu vi hình tròn
	d: là đường kính hình tròn.
+ Đường kính bằng mấy lần bán kính? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào? d = r x 2 ta có: c = r x 2 x 3,14 (c: là chu vi hình tròn; r: là bán kính hình tròn)
- HS phát biểu quy tắc (SGK)
a. Ví dụ 1: 1HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở nháp.
Chu vi của hình tròn là:
6 x 3,14 = 18,84 (cm)
b. Ví dụ 2: 1 HS lên bảng làm:
Chu vi của hình tròn là:
5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
- Gọi HS nhận xét 2 bài của bạn
- GV nhận xét đánh giá
- HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính hoặc bán kính.
2.2. Thực hành:
- HS đọc yêu cầu BT1, 2, tự làm, đổi vở kiểm tra.
Bài 1: HS đọc đề bài
c = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)
c = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
- HS làm bài 
- HS, GV nhận xét và chữa bài. 
Bài 2: HS đọc đề bài
c = x 2 x 3,14 =3,14 (m)
- HS làm bài 
- HS, GV nhận xét và chữa bài. 
Bài 3: HS đọc đề bài, cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng làm:
Bài giải:
Chu vi của bánh xe đó là:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Đáp số: 2,355 m
- HS, GV nhận xét và chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị tiết sau luyện tập.
-------- a & b ---------
Tiết 3: Địa lí
Châu Á
I. Mục tiêu:
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu ( A, Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương, Nam Cực); các đại dương: Thái Bình Dương, Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, 
- Nêu được vị trí địa lý, giới hạn của Châu Á:
+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu A.
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu A có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu lược đồ, bản đồ, để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn châu A.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu A trên bản đồ, lược đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Quả địa cầu
- Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của Châu Á.
III. Đồ dùng dạy học :
1. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
1.1 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát hình SGK 
- Đọc đủ tên 6 châu lục và 4 đại dương
- Nhận biết chung về Châu Á
- Nhận xét giới hạn các phía của Châu Á
- Nhận xét vị trí địa lý của Châu Á
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có ba phía giáp biển và đại dương.
1.2. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
- HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các Châu để nhận biết Châu Á có diện tích như thế nào ? (lớn nhất thế giới)
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- GV kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các Châu kục trên thế giới
1.3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi
- Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp
1. 4. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
- HS nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng vằng ghi lại trên giấy; đọc thầm tê các dãy núi, đồng bằng
- HS lên đọc tên các dãy núi, đồng bằng
- GV nhận xét và bổ sung thêm về tự nhiên Châu Á
- GV kết luận: 
+ Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. 
+ Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
2. Củng cố, dặn dò.
- Châu Á có nhiều khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, quặng sắt, quặng kim loại màu.
- Lãnh thổ Châu Á rộng lớn nên có nhiều cảnh quan thiên nhiên khác nhau.
- Nhận xét tiết học
---------- a & b -----------
TiÕt 4: Kỹ thuật
Giáo viên kỹ thuật dạy
---------- a & b -----------
Sinh hoạt lớp
I.Nhận xét sinh hoạt trong tuần.
Ưu điểm:
- Sĩ số duy trì tốt. Nề nếp lớp học được duy trì tốt. Học sinh về nhà học tập tương đối chăm chỉ.
- Học và làm bài ở nhà tốt: Cam, Tạo, Thủy, Lê
- Nhiều em hăng say xây dựng bài: Cam, Tạo, Thủy, Lê, Dối, Linh.
- Vệ sinh khá sạch sẽ lớp học và khu vực xung quanh.
Tồn tại: 
- Một vài em còn đi học chưa đúng giờ
- Một số em quên đeo khăn quàng khi đi học.
- Chưa học bài ở nhà. Đọc còn chậm: Bi, En, 
- Một số em còn chưa vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
II. Phương hướng
- Giáo dục HS về vệ sinh cá nhân.
- Học và làm bài ở nhà đầy đủ chuẩn bị tốt cho thi học kỳ I
- Trình bày sách vở sạch đẹp
- Kiểm tra việc học và làm bài ở nhà.
- Trang trí lớp học. Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
III. Sinh hoạt văn nghệ: 
- Tập một số bài hát tập thể
---------- a & b -----------
	NhËn xÐt, ký duyÖt
a & b-----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_19_le_hung.doc