Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 20 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 20 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Thái sư Trần Thủ Độ

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, trôi chảy, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.

2- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

II/Đồ dùng:- tranh SGK, bảng phụ

 HS: SGK

IIICác hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra:

HS đọc và TLCH về phần hai của vở kịch Người công dân số Một.

2- Bài mới:

2.1- GTB-(Cho QS tranh)

 

doc 16 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 16/03/2022 Lượt xem 288Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 20 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20
 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
Tập đọc $ 39:
Thái sư Trần Thủ Độ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, trôi chảy, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
2- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. 
II/Đồ dùng:- tranh SGK, bảng phụ
 HS: SGK 
IIICác hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: 
HS đọc và TLCH về phần hai của vở kịch Người công dân số Một.
2- Bài mới:
2.1- GTB-(Cho QS tranh)
2.2-HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Chia đoạn.
- Sau L1GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Sau L2 giải nghĩa từ khó.
- HD giọng đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
+Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
+)Rút ý 2:
-Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào?
-Bài văn cho ta biết điều gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) HD đọc diễn cảm:
-HD giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bài- NX giờ học. VN đọc bài, CB bài sau.
- HS đọc. 
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần
- Chú giải
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc đoạn 1:
-Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng y/c chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những
- HS đọc đoạn 2:
- Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
+)Ý 1 :Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng.
-Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
Ý 2-Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
-Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước
Nội dung*Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. 
-HS đọc.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
-HS tìm giọng đọc d/c cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
----------------------------------------------------
Toán $ 96:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó
Yêu cầu học simh làm được bài tập 1(a,b) bài 2c bài 3/99 sgk
II/ Đồ dùng: Bảng nhóm, thước kẻ
 HS: bảng con
III/Các hđ dạy học:
1-Kiểm tra: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
2-Bài mới:
2.1-GTB
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (99): Tính chu vi hình tròn
-GV nhận xét.
* Củng cố cách tính chu vi hình tròn
*Bài tập 2 (99): 
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (99): 
Đ/V lớp làm cả Bài 3
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Chấm chữa bài
- Cho HS nêu lại cách tính CV hình tròn
3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bài- HDVN bài 1a, 4- VN làm BT, ôn bài.
- HS nêu y/c. Làm bảng con.
*Kết quả:
27,632dm
Đổi 2= 2,5
C = 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7cm
- HS nêu y/c.
- HS làm vào nháp. Bảng nhóm
- Chữa bài
*Bài giải:
d = 5 m
r = 3 dm
- HS nêu y/c.
- Làm vở + bảng nhóm
- Dán bảng chữa bài 
*Bài giải:
a. Chu vi của bánh xe đó là:
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
 b.Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 10 = 20,41 (m)
-Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là:
 2,041 x 100 = 204,1 (m)
 Đáp số: a) 2,041 m
 b) 20,41 m; 204,1m
--------------------------------------------------------------
Ôn :tiếng việt
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả người..
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Bài tập 1: Sau đây là hai cách mở đầu bài văn tả người. Theo em, cách mở bài ở hai đoạn này có gì khác nhau?
Đề bài 1: Tả một người thân trong gia đình em.
 Gia đình em gồm ông, bà, cha mẹ và hai chị em em. Em yêu tất cả mọi người nhưng em quý nhất là ông nội em.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải:
- Đoạn mở bài 1 : Mở bài trực tiếp (giới thiệu luôn người em sẽ tả).
- HS lắng nghe và thực hiện.
****************************************************************
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
Toán $ 97:
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu: 
Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
Vận dụng giải được bài toán về tính diện tích hình tròn.
Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1(a,b ) 2(a,b) 3/99/sgk
II/ Đồ dùng dạy học
GV : Bảng nhóm
HS : Nháp, vở
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
2-Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
a.Kiến thức:
*Quy tắc: GV nêu cách tính diện tích hình tròn 
*Công thức: 
 S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào?
*Ví dụ:
- GV nêu ví dụ.
- Cho HS tính ra nháp.
- Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng.
-Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14.
-HS nêu: S = r r 3,14
Diện tích hình tròn là:
 2 2 3,14 = 12,56 (dm2)
 Đáp số: 12,56 dm2.
b.Luyện tập:
*Bài tập 1a, b (100): Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
-Cho HS làm vào nháp.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 a, b (100): Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm vào PBT. Sau đó cho HS đổi phiếu chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (9100): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3-Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học, làm BT1c,
 BT2 c trang 100.
- Nêu yêu cầu của BT
- Làm bài vào nháp
*Kết quả:
78,5 cm2
0,5024 dm2
- Nêu yêu cầu của BT 
- Làm bài vào PBT
*Kết quả:
113,04 cm2
40,6944 dm2
- Làm bài vào vở
 Bài giải
 Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là:
 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5 cm2
------------------------------------------------ 
Chính tả $ 20 :
CÁNH CAM LẠC MẸ
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ, không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT (2) a.
II/ Đồ dùng daỵ học:
GV : - Bảng nhóm
HS :- VBT, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
- HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo 
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2:
Phần a:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
3-Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- Nêu yêu cầu
- Làm vào VBT
- 1 HS làm vào bảng nhóm
*Lời giải:
 Các từ lần lượt cần điền là: 
ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
---------------------------------------------------
Luyện từ và câu $ : 39
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I/ Mục tiêu:
Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1) ; xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 : nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4.
HS :VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước).
2- Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
-Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (18):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm vào vở.
- Chấm bài
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
*Bài tập 4 (18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không.
-HS phát biểu ý kiến.
-GV chốt lại lời giải đúng. 
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập.
- Nêu yêu cầu của BT
- Trao đổi theo cặp
*Lời giải :
 b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
- Nêu yêu cầu – thảo luận theo nhóm
*Lời giải:
a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng.
b) Công là “không thiên vị”: công băng, công lí, công minh, công tâm.
c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. 
- Nêu yêu cầu – làm bài vào vở
*Lời giải:
-Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
*Lời giải:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. 
Ôn :Toán
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa chu vi của nó là:
A. 25,12cm B. 12,56cm
C. 33,12cm D. 20,56cm
Bài tập 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,52m. 
a) Tính chu vi của bánh xe đó?
b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, 80 vòng,  ...  vi, diện tích hình tròn?
2-Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b.Luyện tập:
*Bài tập 1 (100): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS làm vào bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (100): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào PBT, HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (101): 
-Mời 1 HS nêu yêu
- Cho HS làm bài vào vở 
– 1 HS làm bảng nhóm
- Chấm bài
- Chữa bài
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện, làm BT4 trang 101.
- Nêu yêu cầu của BT
- Làm bài vào nháp
 Bài giải
 Độ dài của sợi dây thép là:
7 2 3,14 + 10 2 3,14 = 106,76 (cm)
 Đáp số: 106,76 cm.
- Nêu yêu cầu của BT
- Làm bài vào PBT
 Bài giải:
 Bán kính của hình tròn lớn là: 
 60 + 15 = 75 (cm)
 Chu vi của hình tròn lớn:
 75 2 3,14 = 471 (cm)
 Chu vi của hình tròn bé là:
 60 2 3,14 = 376,8 (cm)
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
 471 – 376,8 = 94,2 (cm)
 Đáp số: 94,2 cm.
- Đọc đề bài – Làm bài vào vở
 Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 7 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 14 10 = 140 (cm2)
 Diện tích hai nửa hình tròn là:
 7 7 3,14 = 153, 86 (cm2)
 Diện tích hình đã cho là:
 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
 Đáp số : 293,86cm2.
 ------------------------------------------
Luyện từ và câu $ 40 :
 Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bắng quan hệ từ (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từđược sử dụng trong câu gjhép (BT1) ; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). HS khá, giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng nhóm viết 3 câu ghép tìm được trong đoạn văn BT1- mỗi bảng viết 1 câu
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
2- Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
a.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn.
-Mời học sinh nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu- Làm vào VBT
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
-Mời 3 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
*Bài tập 3:
-HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
b.Ghi nhớ: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
c. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho HS làm vào vở
- Chấm bài
- Chữa bài. 
3-Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, VN làm lại BT trên.
- Trao đổi theo cặp
*Lời giải: (bài 1, 2 và 3)
- Câu 1: , anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào
- Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
- Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc.
- HS đọc
- Nêu yêu cầu của BT – Trao đổi theo nhóm 2
*Lời giải:
Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu  thì
- Cặp QHT là : nếu thì . 
-Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng
- Nêu yêu cầu – Làm bài vào vở
*Lời giải:
Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay
Toán: Ôn
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính chu vi và diện tích hình tròn; tìm x.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính chu vi và diện tích hình tròn 
Bài tập1: Hình bên được vẽ tạo bởi một nửa hình tròn và một hình tam giác. Tính diện tích hình bên.
Bài tập 2: Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì được quãng đường dài 22,608 m. Tính đường kính của bánh xe đó? 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
Lời giải:
Bán kình nửa hình tròn là:
 6 : 2 = 3 (cm)
Diện tích nửa hình tròn là:
 3 x 3 x 3,14 : 2 = 14,13 (cm2)
Diện tích tam giác là:
 6 x 6 : 2 = 18(cm2)
Diện tích hình bên là:
 14,13 + 18 = 32,13 (cm2)
 Đáp số: 32,13 cm2
Lời giải: 
Chu vi của bánh xe là:
 22,608 : 10 = 2,2608 (m)
Đường kính của bánh xe đó là:
 2,2608 : 3,14 = 0,72 (m)
 Đáp số: 0,72m
****************************************************************
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
Toán $100:
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I/ Mục tiêu:
 -Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
_Yêu cầu học sinh làm được các bài tập 1/101 sgk
II/Đồ dùng: Vẽ sẵn biểu đồ hình quạt lên bảng nhóm
 HS : SGK
III/Các hđ dạy học:
1-Kiểm tra: Chữa BTVN
2-Bài mới:
2.1-GTB
	2.2-Giới thiệu biểu đồ hình quạt:
a)VD 1: GV y/c HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở BN 
+BĐ có dạng hình gì? chia làm mấy phần ?
+Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì?
-GV HD HS tập “đọc” biểu đồ:
+Biểu đồ nói về điều gì?
+Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+Tỉ số % của từng loại là bao nhiêu?
b)Ví dụ 2: 
-Biểu đồ nói về điều gì?
- Có bao nhiêu % HS tham gia môn Bơi?
-Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?
-Tính số HS tham gia môn Bơi?
+ Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. 
+Tỉ số % số sách trong thư viện.
+ 3 loại.
-HS nêu 
+Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT
+Có 12,5% 
+TS HS: 32
+Số HS tham gia môn bơi là:
 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS)
2.3-Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt:
*Bài tập 1 (102): 
-GV hướng dẫn HS cách làm.
HSKT: Phối hợp cùng bạn
- Chấm chữa bài
- Củng cố tìm 1 số khi biết % đã cho
3-Củng cố, dặn dò: HT nội dung bài- HDVN bài 2- NX xét giờ học, VN ôn lại các kiến thức vừa học.
- HS nêu y/c. HS làm vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài. 
 *Bài giải:
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (HS)
 Số HS thích màu đỏ là:
 120 x 25 : 100 = 30 (HS)
 Số HS thích màu tím là:
 120 x 15 : 100 = 18 (HS)
 Số HS thích màu trắng là:
 120 x 20 : 100 = 24 (HS)
 Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS)
Tập làm văn$ 40
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20-11 (theo nhóm).
Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh :Phải có trách nhiệm công dân ,tự hào về dân tộc mình,có ý thức sáng tạo.
II/ Đồ dùng: GV: Bảng nhóm.
 HS: VBT
III/ Các hđ dạy học:
1-Kiểm tra:	Sự chuẩn bị bài của HS
2-Bài mới:
	2.1-GTB: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2-HD HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc.
+Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì?
+Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào?
+Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan?
-Cả lớp và GV nhận xét. 
*Bài tập 2: 
-GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
-GV nhận xét, đánh giá.
3-Củng cố, dặn dò: 
-HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ.
-NX giờ học; nhắc HS CB bài sau.
- HS đọc y/c. Cả lớp theo dõi SGK.
-HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK:
-Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
-Phân công chuẩn bị:
+Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa, làm báo tường, chương trình văn nghệ.
+Phân công: 
-Chương trình cụ thể:
Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu diễn 
-Mời một số HS trình bày.
- HS đọc y/c . Cả lớp theo dõi SGK.
-HS làm việc theo nhóm 5
-HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kể chuyện $ 20 :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp ssống văn minh ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV + HS : Sưu tầm một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
-HS đọc thầm lại gợi ý 1. GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn tìm được chuyện hay nhất. 
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn hiểu chuyện nhất. 
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
-HS đọc đề.
Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_20_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc