MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: 1- 2
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ váo quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hịa thuận với thiên nhiên ( trả lời được CH 1,2,3,4 )
* HS khá, giỏi: Trả lời được Ch5
- Giao tiếp ứng xữ văn hoá .
- Ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề .
- Kiên định.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011 TUẦN : 20 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: 1- 2 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ váo quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hịa thuận với thiên nhiên ( trả lời được CH 1,2,3,4 ) * HS khá, giỏi: Trả lời được Ch5 - Giao tiếp ứng xữ văn hoá . - Ra quyết định ứng phó giải quyết vấn đề . - Kiên định. II. Phương tiện dạy học: GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : Thư Trung thu Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu. Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu: * Hoạt động : 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ ngữ: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi. - Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý ngắt giọng đúng một số câu sau: + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// + Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.// - HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. Giải nghĩa thêm từ “lồm cồm”. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 5). - 2 HS lên bảng - HS lắng nghe. - HS đọc câu. - Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn. - HS đọc đoạn - Các nhóm đọc và thi đua. - Các nhóm đọc và thi đua. Tiết : 2 * Hoạt động : 2 : Tìm hiểu bài Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - 1 HS đọc đoạn 1. + Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão( nếu có), nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. - 1 HS đọc đoạn 4, 5. - Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. - GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt, giúp HS thấy: bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây dựng kiên cố. Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? - Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì? - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện. HS tr¶ lêi Luyện đọc lại - HS tự phân vai và thi đọc lại truyện. - HS thi đọc truyện. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì? Nhận xét tiết học. Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống * Nhận xét sau tiết học: ............................................... TOÁN Tiết : 3 BẢNG NHÂN 3 I. Mục tiêu *Lập bảng nhân 3. *Nhớ được bảng nhân 3. *Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).*Biết đếm thêm 3. *Làm được các BT: 1, 2, 3 II. Chuẩn bị *GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. *HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng ®äc b¶ng nh©n 2 3. Bài mới a. Giới thiệu: * Hoạt động 1 : Hướng dẫn lập bảng nhân 3. Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn GV Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng h.s lập bảng nhân 3 Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được. Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. vHoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Mười nhóm có số HS là: 3 x 10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS.Nhận xét và cho điểm bài làm của HS. Bài 3: Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau đó là 3 số nào? 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn - Có 3 chấm tròn. - Ba chấm tròn được lấy 1 lần. Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. -Cả lớp đọc đồng thanh -Đọc bảng nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Làm bài: Tóm tắt 1 nhóm : 3 HS. 10 nhóm : . . . HS? Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 3. Tiếp sau số 3 là số 6. Làm bài tập. Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. * Nhận xét sau tiết dạy: ........................................... Đạo đức Tiết : 4 Đã soạn ở tuần : 19 ............................................. Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011 MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết: 1 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện ( BT1). - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự - HS khá,giỏi biết kể lại được tồn bộ câu chuyện (BT2) đặt được tên khác cho câu chuyện (BT3) II. Phương tiện dạy học: GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể). HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : Chuyện bốn mùa. Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu các con dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Treo tranh và cho HS quan sát tranh. Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì? Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện? Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì? Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3. Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm: + Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh. + Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió. Tổ chức cho các nhóm thi kể. Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. v Hoạt động 2: Đặt tên khác cho câu chuyện Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn. Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện? 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hát 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Theo dõi và mở sgk trang 15. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. Quan sát tranh. Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện. Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện. Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà. Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện. Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp. 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1. HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm. -Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Con người đã thắng gió ntn? / Oâng Mạnh và Thần Gió / Oâng Mạnh và Thần Gió đã kết bạn với nhau ntn? / Bạn của ông Mạnh / Chuyện Thần Gió và ngôi nhà của ông Mạnh * Nhận xét sau tiết dạy : Chính tả (Nghe viết) Tiết : 2 Gió I. Yêu cầu cần đạt: *Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. *Làm được bài tập 2 a hoặc b; 3 a hoặc b. * Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Phương tiện dạy học: *GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. *HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ :Yêu cầu HS viết các từ sau: quả na, cái nón, khúc gỗ, cửa sổ, muỗi, 3. Bài mới a.Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết. Bài thơ viết về ai? Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ. b) Hướng dẫn cách trình bày Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? c) Hướng dẫn viết từ khó Hãy tìm trong bài thơ: + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi; d) Viết bài e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương. Bài 2 - Hướng dẫn HS lµm bµi 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng. Hát - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp. -3 HS lần lượt đọc bài. Bài thơ viết về gió. HS tr¶ lêi Bài viết có hai khổ thơ - Viết bài thơ vào giữa trang giấy + Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi: gió, rất, rủ, ru, diều. - Đáp án: - hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính làm việc, bữa tiệc, ... II. Phương tiện dạy học :: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu: vHoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Q Chữ Q cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Q và miêu tả: GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và uê. HS viết bảng con * Viết: : Quê - GV nhận xét và uốn nắn. v Viết vở * Vở tập viết: Chấm, chữa bài.GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò: GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - Chiếc nón úp. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Q : 5 li - g, h : 2,5 li - t, đ, p : 2 li - u, e, ư, ơ, n, i : 1 li - Dấu nặng (.) dưới e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. * Nhận xét sau tiết dạy : ......................................... Môn : TOÁN Tiết : 3 LuyÖn tËp I.Yêu cầu cần đạt : Thuộc bảng nhân 4. Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). Làm được các BT: 1a, 2, 3 II. Phương tiện dạy học : GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Bảng nhân 4 3. Bài mới a.Giới thiệu: v Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS đọc bài làm của mình. Bài 2: Viết lên bảng: 2 x 3 + 4 = Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm kết quả của biểu thức trên. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 1 em mượn : 4 quyển 5 em mượn : . . . quyển? Bài giải Năm em HS được mượn số sách là: 4 x 5 = 20 (quyển sách) Đáp số: 20 quyển sách * Còn TG cho HS khá, giỏi làm Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 4. Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Bảng nhân 5 Tính nhẩm. Cả lớp làm bài vào vở . Theo dõi. Làm bài. HS có thể tính ra kết quả như sau: 2 x 3 + 4 = 6 + 4= 10 2 x 3 + 4 = 2 + 7= 14 Nghe giảng và tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài. 1 HS đọc 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Làm bài: * Nhận xét sau tiết dạy : ............................................. Tiết : 4 Mĩ thuật ........................................... Tiết : 5 Âm nhạc .......................................... Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011 Môn: Thể dục Tiết : 1 ................................... Môn : Tập làm văn Tiết : 2 Tiết: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. Yêu cầu cần đạt : - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1). - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) về mùa hè ( BT2) II. Phương tiện dạy học: GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ :Đáp lời chào, lời tự giới thiệu. Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV đọc đoạn văn lần 1. Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn. Bài văn miêu tả cảnh gì? Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến? Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn? Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. Bài 2 Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè. GV hỏi để HS trả lời thành câu văn. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? Mặt trời mùa hè ntn? Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn? Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn? Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè? Con có mong ước mùa hè đến không? Mùa hè con sẽ làm gì? Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp. Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn. GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở. Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim. Hát Thực hiện yêu cầu của GV. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Theo dõi. Đọc. Mùa xuân đến. Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. Nhiều HS nhắc lại. Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. Nhìn và ngửi. - HS đọc. Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ. Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời. Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi Trả lời. Trả lời. Viết trong 5 đến 7 phút. Nhiều HS được đọc và chữa bài. * Nhận xét sau tiết dạy: ........................................... Môn : TOÁN Tiết : 3 BẢNG NHÂN 5 I.Yêu cầu cần đạt: Lập bảng nhân 5.Nhớ được bảng nhân 5. Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5). Biết đếm thêm 5.Làm được các BT: 1, 2, 3 II. Phương tiện dạy học: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ỉôn định: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a.Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và Hướng dẫn HS lập các phép tính Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau số 5 là số nào? 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? Tiếp sau số 10 là số nào? 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị? Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố – Dặn dò: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn. năm chấm tròn được lấy 1 lần. 5 được lấy 1 lần Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5. Đọc bảng nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày? Làm bài: . Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 5. Tiếp theo 5 là số 10. 5 cộng thêm 5 bằng 10. Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. * Nhân xét sau tiết dạy: ........................................ Môn : TỰ NHIÊN Xà HỘI Tiết : 4 An toµn khi ®i c¸c ph¬ng tiÖn giao th«ng I. Yêu cầu cần đạt : - Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện các quy định khi đi các phương tiện giao thông. *LÊy chøng cø 5.2 tõ em sè 1 ®Õn sè 27 II. Phương tiện dạy học : .Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ỉôn định : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a.Giới thiệu: v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. Tranh SGK Chia nhóm (ứng với số tranh). Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy. v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông Tranh ảnh SGK Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi. Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức HS vẽ một phương tiện giao thông. 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ. + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. GV đánh giá. 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Quan sát tranh. Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh. Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Làm việc theo cặp. Quan sát ảnh. TLCH với bạn: Một số HS trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung. * Nhận xét sau tiết dạy: ............................................ DUYỆT CỦA BGH ....................................................... ................................................................... .............................................................................. .............................................................................................. ......................................................................................................... ................................................................................................................ ...........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: