Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

TẬP ĐỌC Tiết : 1 - 2

 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I/ Yêu cầu cần đạt:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch được toàn bài .

-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn , để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.( TLĐCH 1,2,4,5)

 * HSK-G trả lời được CH3.

- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.

2.Kĩ năng sống:-Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán.

II/ Phương tiện dạy học :

-2 Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- SGK Tập2.

 

doc 17 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 17 tháng 01 năm 2011
 TUẦN : 21 KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
TẬP ĐỌC Tiết : 1 - 2
 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch được toàn bài . 
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn , để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.( TLĐCH 1,2,4,5)
 * HSK-G trả lời được CH3.
- Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
2.Kĩ năng sống:-Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán.
II/ Phương tiện dạy học :
-2 Chim sơn ca và bông cúc trắng. 
- SGK Tập2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : Cho học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 học sinh đọc TLCH bài Mùa xuân đến
-Tìm những từ ngữ tả hương vị riêng của mỗi lịai hoa xuân?
-Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới : 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
-GV đọc mẫu lần 1 phát âm rõ, chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
 * Nối tiếp đọc từng câu :-Kết hợp luyện phát âm từ khĩ.
* Nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.( HD Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Tiết : 2
* Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài 
1/ Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ?
-GV cho hs quan sát tranh ảnh để thấy cuộc sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng.
2-Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm ?
3- Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ?
4- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
5 -Em muốn nói gì với các cậu bé ?
- Gợi ý nêu ND 
- Luyện đọc lại :
-Nhaän xeùt.
4. Củng cố dặn dò:
-Caâu chuyeän noùi leân yù nghóa gì?
*Caàn yeâu quyù nhöõng söï vaät trong moâi tröông thieân nhieân quanh ta ñeå cuoäc soáng luoân ñeïp ñeõ vaø coù yù nghóa.Töø ñoù , goùp phaàn giaùo duïc yù thöùc BVMT
-Giaùo duïc tö töôûng :Nhaän xeùt 
- Veà nhaø ñoïc laïi baøi
-2 em đọc bài và TLCH.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
+Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm 
- Trình bày ý kiến cá nhân
1-Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
-Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ 
dại. Tươi tắn xinh xắn xoè cánh trắng đón ánh nắng mặt trời, ..
-Quan sát tranh “Sơn ca và bông cúc trắng”.
2-Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng.
3* Đối với chim : Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng, không cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát.
* Đối với hoa :Chẳng cần thấy hoa cúc nở đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
4 -Sơn ca chết, hoa cúc héo tàn.
Bài tập tình huống.
5 - Đừng bắt chim, đừng hái hoa! Hãy để cho chim tự do bay lượn, ca hát! Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời! Các bạn thật vô tình! Các bạn ác quá!
- ND:Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn , để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Hãy bảo vệ chim chóc, hãy bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối với chúng vô tình như các cậu bé này.
-Đọc bài.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
....................................
Môn : Toán Tiết : 3
LUYỆN TẬP.
I/ Yêu cầu cần đạt :
1- Thuộc bảng nhân 5.
 -Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản .
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)
- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
-HS cần làm bài 1(a)2,3.
*HSK-G làm các bài tập còn lại.
3- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ Phương tiện dạy học : 
 - Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
- SGK, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
5 + 5 + 5 = 15, 
4 + 4 + 4 = 12, 
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 * Hoạt động : Luyện tập. 
Bài 1 : Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập
-YCHS nêu miệng
- Gọi HS HTL bảng nhân 5.
 -Nhận xét.
Bài 2 : 
YC làm bảng con 
? Em thực hiện như thế nào?
-Nhận xét.
Bài 3 :
- Gọi 1 Hs đọc đề tốn.
YCHS làm bài
-Yêu cầu học sinh tĩm tắt và giải bài tốn..
Tĩm tắt :
1 ngày : học 5 gìơ.
5 ngày : học giờ?.
-Nhận xét ghi điểm.
 4. Củng cố dặn dị : 
- Giáo dục nhận xét tiết học.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 x 3 = 15, 
4 x 3 = 12, 
-Luyện tập.
Bài 1 :Tính nhẩm ;
-HS HTL bảng nhân 5.
Bài 2 :Tính 
-HS làm b.con 
- tương tự với các bài b.c .
-Thực hiện từ trái sang phải,
Bài 3 :-1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.
Giải.
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ :
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số : 25 giờ.
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
* Nhận xét sau tiết dạy:	
......................................
Môn : Đạo đức Tiết : 4
 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (T1)
I/ Yêu cầu cần đạt:
-Biết một số yêu cầu , đề nghị lịch sự .-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu , đề nghị lịch sự .
-Biết sử dụng những lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản , thường gặp hằng ngày .
*.Mạnh dạn khi nĩi lời yêu cầu , đề nghị phù hợp trong các tình huống , thường gặp hằng ngày .
2.Kĩ năng sống:-Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác; Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
II/ Phương tiện dạy học :
Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
Sách, vở BT.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc bài và TLCH.
-Giờ ra chơi em nhặt được cây bút đẹp.
-Bạn em nhặt được quyển sách nhưng không trả bạn
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : Thảo luận .
 -Cho HS quan sát tranh .
 Em hãy phán đoán nội dung tranh ?
-Giới thiệu nội dung tranh : Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm ?
-Kết luận : Muốn mượn bút chì của Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
 -YC học sinh quan sát Tranh 1.2.3.
-Các bạn trong tranh đang làm gì ?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ?
-Nhận xét đưa ý kiến đúng.
* GV kết luận 
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ .
-Cho HS làm phiếu : Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành.
c a/Em cảm thấy ngại ngần hoặc ngượng ngùng và mất thời gian nếu phải nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần sự giúp đỡ của người khác.
c b/Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân là khách sáo, không cần thiết.
c c/Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
c d/Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ việc quan trọng.
c đ/Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
-Kết luận : Ý kiến đ là đúng, Ý kiến a.b.c.d là sai.
4. Củng cố dặn dò: 
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
- Học bài.
-Trả lại của rơi/ tiết 2.
-Quan sát và cho biết nội dung tranh.
-Trao đổi thảo luận lớp (chú ý bạn Nam sẽ sử dụng cảm xúc của Tâm khi được đề nghị).
-Đại diện Đóng vai
-Quan sát và thảo luận từng đôi một nội dung 3 tranh.
-Một số hs trình bày trước lớp.
-Nhận xét.
Trò chơi.
a/Không tán thành.
b/Không tán thành.
c/Không tán thành.
d/Không tán thành.
đ/Tán thành.
-Thảo luận.
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
-Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt bài học.
* Nhận xét sau tiết dạy :	
..................................................
Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011
Môn : KỂ CHUYỆN Tiết : 1
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Dựa vào gợi y, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HSK-G biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2) 
-Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật.
2.Kĩ năng sống:-Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thông; tư duy phê phán.
II/ Phương tiện dạy học : 
- Tranh “Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
- Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Ông Mạnh thắng Thần Gió”
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới :.
* Hoạt động 1 : Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
-GV nhắc hs chú ý : kể từng đoạn là dàn ý của câu chuyện. Viết câu hỏi gợi ý :
-Bông cúc đẹp như thế nào ?
-Sơn ca làm gì và nói gì ?
-Bông cúc vui như thế nào ?
-GV yêu cầu kể theo nhóm.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
* Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu chuyện. 
-Yêu cầu xung phong kể .
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
*Cần yêu quý những sự vật trong môi trương thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.Từ đó , góp phần giáo dục ý thức BVMT.
4. Củng cố dặn dò :
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện .
-2 em kể lại câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” và TLCH.
-Quan sát.
-4 em nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm.
-1 em giỏi nhìn bảng, kể mẫu đoạn 1. 
HS nối tiếp nhau kể trong nhóm.
-4 bạn đại diện nhóm nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn theo gợi ý.
-Nhận xét, bổ sung.
-Thi kể toàn bộ câu chuyện.
Bài tập tình huống.
Trình bày ý kiến cá nhân
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Phải biết yêu loài vật, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
-Tập kể lại chuyện.
* Nhận xét sau tiết dạy :	
.......................................................
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) : Tiết : 2
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ Yêu cầu cần đạt :
 1- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật
 2-Làm được BT(2)a/b .
 * HSK-G giải được câu đố ở BT(3) a/b
II/ Phương tiện dạy học :
 Viết sẵn đoạn truyện :Chim sơn ca và bông cúc trắng” .
 Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV 
Hoạt động học sinh HS.
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
-GV đọc cho hs viết những từ các em hay sai.
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Ghi nhớ nội dung 
-GV đọc mẫu 
-Bài này cho em biết điều gì về cúc và chim sơn ca?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn chép có những dấu câu nào ?
-Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr. s ?
-Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
 Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-GV đọc cho HS viết bảng.
d/ ... ngược phải – nối vào nhau tạo vịng xoắn giữa thân chữ.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ R.
-Viết vào bảng con R
-1 em đọc : Ríu rít chim ca.
-Quan sát.
-Tả tiếng chim hĩt rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau khơng dứt.
4 chữ : Ríu, rít, chim, ca.
-Chữ R, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li, các chữ cịn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên chữ i trong chữ ríu, rít.
-Nét 1 của chữ i nối vào cuối nét 2 của chữ R .
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : R- Ríu.
-Viết vở.
 R R 
 Ríu rít chim ca
-Viết bài nhà/ tr 8
* Nhận xét sau tiết dạy:	
.................................................
Môn : Toán Tiết : 3
LUYEÄN TAÄP CHUNG .
I/ Yêu cầu cần đạt :
 1- Thuoäc baûng nhaân 2 ,3,4, 5 ñeå tính nhaåm
 -Bieát tính giaù trò cuûa bieåu thöùc soá coù hai daáu pheùp tính nhaân vaø tröø trong tröôøng hôïp ñôn giaûn .
- Bieát giaûi baøi toaùn coù moät pheùp nhaân .
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc .
-HS caàn laøm baøi 1,3,4,5(a).
*HSK-G Làm các bài tập còn lại
II/ Phương tiện dạy học :
 Ghi baûng baøi 3.
SGK, vôû BT, baûng con, nhaùp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoaït ñoäng của GV 
Hoaït ñoäng của HS.
1.Ổn định:
2. Kiểm tra baøi cuõ : Kieåm tra HTL baûng nhaân 2.3.4.5
 -Nhaän xeùt.
2.Daïy baøi môùi : 
Bài 1 :
YC HS làm bài miệng 
-Nhận xét
 Baøi 3 Bài tập yêu cầu gì ?
YC HS làm phiếu 
 -? Em thực hiện phép tính này như thế nào?
Bài 4 :
YCHS làm vở
Thu chấm NX
 Bài 5 a : Gọi 1 em đọc đề. 
YC làm nháp 
-Bài toán yêu cầu tìm gì ? Em tính độ dài của đường gấp khúc như thế nào ?
-Nhận xét.
-Chuyển thành phép nhân như thế nào ?
4. Củng cố dặn dò :
- Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2.3.4.5
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
- HTL bảng nhân 2.3.4.5
-Vaøi em ñoïc thuoäc baûng nhaân 2.3.4.5
Baøi 1 –Tính nhaåm 
- 1 em leân baûng laøm. Lôùp laøm vôû.
Bài 3 – Tính : 
-Em tính từ trái sang phải, hoặc em làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng hay trừ với số còn lại .
5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31
Bài 4 - -Đọc thầm bài toán.
 Tĩm tắt
1 đơi đũa : 2 chiếc
 7 đôi đũa : .chiếc?
Gỉai
7 đơi cĩ số chiếc đũa là:
 2 x 7 = 14 (chiếc)
 Đáp số : 14 (chiếc)
Bài 5 /-1 em đọc đề tốn.
Lớp làm nháp , 1 HS làm bảng con
-Tìm độ dài đường gấp khúc.
-Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc 
Giải.
Độ dài của đường gấp khúc là :
 3 + 3 + 3 = 9 (cm)
 Đáp số : 9 cm.
-4 em đọc thuộc lịng
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5.
* Nhận xét sau tiết dạy :	
...................................
Tiết 4: Mĩ Thuật
.........................................
Tiết : 5 Âm nhạc
...............................................
Thứ sáu ngày 20 tháng 01 năm 2011
Môn : THể DỤC TIẾT : 1
............................................
Môn : Tập làm văn Tiết: 2
NÓI LÒI CẢM ƠN . TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM. 
I/ Yêu cầu cần đạt : 
 - Biết đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp đơn giản (BT1,BT2) 
 - Thực hiện yêu cầu của BT3( tìm câu văn miêu tả trong bài , viết 2-3 câu về một loài chim ). 
2.Kĩ năng sống:-Giao tiếp ứng xử văn hóa; Tự nhận thức.
II/ Phương tiện dạy học :
 Tranh về các loài chim.
SGK, vở BT.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động GV 
Hoạt động HS.
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi 2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 : Yêu cầu gì ? (GQMT1)
-QS Tranh.
-GV cho từng nhĩm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi nhận xét.
Bài 2 : Làm miệng. 
 Khi đáp lời cám ơn cần nĩi với thái độ lịch 
sư nhã nhặn, khiêm tốn. Cĩ thể thêm nội dung khi đối thoại.
-Nhận xét.
Bài 3 . Gọi hs đọc bài Chim chích bơng.
a-Tìm những câu tả hình dáng của chích bơng ?
+ Vĩc người ?
+ Hai chân ?
+ Hai cánh ?
+ Cặp mỏ ?
b-Tìm những câu tả hoạt động của chích bông ?
+ Hai chiếc chân tăm ?
+ Cánh nhỏ ?
+ Cặp mỏ tí hon ?
-Nhận xét.
 c- Viết 2-3 câu nói về một loài chim mà em thích 
+ Giới thiệu chung về loài chim đó.
+ Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, chân, mỏ)
+ Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, tiếng hót  )
Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu.-Chấm một số bài. Khen ngợi những bài viết hay.
 *MT:Qua đó chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường trong thiên nhiên 
4. Củng cố dặn dò : 
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
 - Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động.
-2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.
Bài 1 –-2 em thực hành đóng vai.
+ Bà : Cảm ơn cháu
+ Cháu: Không có gì đâu ạ!
Bài 2 –HS thảo luận cặp đôi
Hồn tất một nhiệm vụ:thực hành đáp lời cảm ơn theo tình huống 
a/Mình cho bạn mượn quyển truyện này.Hay lắm đấy!
-Đáp:-Được rồi,khi nào bạn trả cũng được.
 -Không có gì ,bạn cứ đọc đi.
 -Thôi được rồi.bạn cứ lấy về mà đọc.
- b-Đáp-Chúc bạn mau khỏe bệnh.
-Không có gì ,mau khỏe lại nhé.
c-Dạ!Không có gì đâu ạ!Chú uống nước đi.
Bài 3 -2-3 em đọc bài Chim chích bông. Lớp đọc thầm.
 +Chích bông là một con chim bé xinh đẹp.
+ Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
+ hai chiếc cánh nhỏ xíu.
+ cặp mỏ chích bông tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
+ .nhảy cứ liên liến.
+ ..xoải nhanh vun vút.
+ .gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây.
-Viết đoạn văn tả một loài chim .
 Chiều nào cũng vậy,con chim họa mi ấy tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà em mà hót.
 Hình như nó vui mừng vì cả ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mưa gió.Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm,có khi rộn rã.
 Rồi hôm sau,khi phương đông vừa vẩn bụi hồng ,con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng mới.
-1 em đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim.
- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động.
* Nhận xét sau tiết dạy :	
........................................
Môn: Toán Tiết : 3
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ Yêu cầu cần đạt :
1.-Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tíanh nhẩm .
-Biết hừa số tích .
- Biết giải bài toán có một phép nhân .
-HS cần làm bài 1.2.(3. cột1) 4.
*HSK-làm các bài tập còn lại.
II/ Phương tiện dạy học :
 Ghi bảng bài 5.
 Sách, vở BT, nháp.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động GV 
Hoạt động HS.
1. Ỏn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Tính :
4 x 5 - 16, 5 x 5 - 19, 
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 : Yêu cầu gì ? 
-YCHS nêu miệng
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
YC làm phiếu 
? Muốn tìm tích em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3:
 -YCHS làm BC 
-Nhận xét.
Bài 4: 
Yêu cầu HS làm bài vở 
- Thu chấm nhận xét .
Bài 5;3 cột 2 GQMT*: 
Yêu cầu hs tự làm .
4 . Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-Dặn ôn lại các bảng nhân 
-2hs lên bảng làm
Bài 1 / Tính nhẩm :
-HS nêu miệng
Bài 2 -Tìm tích.
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-_HS làm phiếu.
2 x 6 = 12, ..
Bài 3 / - HS làm BC
2 x 3 = 3 x 2 
5 x 8 > 5 x 4 
Bài 4 ./-1 em lên bảng.
 Lớp làm bài vào vở. 
 Tóm tắt 
 1 HS : 5 quyển 
 8 HS : quyển ? 
 Giải
 Số sách 8 bạn mượn :
 5 x 8 = 40 (quyển)
 Đáp số : 40 Q.sách.
-Học bảng nhân 2.3.4.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
....................................
Môn : TNXH Tiết : 4
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (T1)
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở.
- Mô tả được một số nghề nghiệp , cách sinh hoạt của người dân vùng nơng thơn hay thành thị 
2.Kĩ năng sống:-Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.; Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn.; Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
II/ Phương tiện dạy học :
 Tranh vẽ trang 44,45,46,47. 
 Sách TN&XH, Vở BT.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động GV 
Hoạt động HS.
1.Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Bạn đã được đi trên những phương tiện giao thông nào ?
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
* HĐ 1 : Nêu được một số nghề nghiệp của người dân nơi hs ở .
? Bố mẹ và những người trong họ hàng em làm nghề gì ?
-Kết luận : Bố mẹ và những người trong họ đều làm một nghề. Vậy mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. Đó là cuộc sống của mọi người xung quanh chúng ta.
* Quan sát tranh và kể lại.
QS Tranh trang 44,45,46,47.
GV Đó là những ngành nghề của người dân ở nông
 thôn.
* HĐ 2 : Nói lên một số nghề của người dân qua hình vẽ. ( mt 2)
-Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở miền nào của Tổ quốc ? Miền núi, trung du hay đồng bằng.
-Nêu tên các ngành nghề của những người dân trong hình ?
-GV theo dõi, giúp đỡ.
-Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ?
-Những người dân có làm nghề giống nhau không ?
-Tại sao họ làm nghề khác nhau ?
-Kết luận : Mỗi người dân ở vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau .
* Thi nói về ngành nghề.
-Yêu cầu chia nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình 
-Tên ngành nghề (5 điểm)
-Nội dung đặc điểm của ngành nghề đó (2 điểm)
-Ích lợi của ngành nghề đó (1 điểm)
-Cảm nghĩ của em(2 điểm)
-Nhận xét cách chơi. Chấm điểm nhóm.
*Biết được môi trường cộng đồng : cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh . *Có ý thức bảo vệ môi trường.(BVMT)
4. Củng cố dặn dò : 
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học
– Học bài.
-Học sinh trả lời
 -Nhiều em phát biểu :
-Bố là bác sĩ.
-Mẹ là cô giáo.
-Chú là kĩ sư.
-Vài em nhắc lại.
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi gợi ý :
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung và đưa ra suy luận riêng.
-Quan sát tranh .Thảo luận nhóm kể lại những gì em nhìn thấy trong tranh.
-Đại diện nhóm trình bày :
* Một người phụ nữ đang dệt vải.
* Những cô gái đi hái chè .
-Làm việc theo cặp.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-Hình 1-2 : Người dân ở miền núi.
-Hình 3-4 : Người dân ở trung du.
-Hình 5-6 : Người dân ở đồng bằng.
-Hình 7 : Người dân ở miền biển.
-Thảo luận nhóm .
-Người dân làm nghề dệt vải.
-Người dân làm nghề hái chè.
-Người dân làm nghề trồng lúa, cà phê. buôn bán trên sông.
-Nhiều em phát biểu ý kiến : Mỗi người xung quanh đều có những ngành nghề khác nhau. Vì cuộc sống hoàn cảnh của mỗi người đều khác nhau. 
-Mỗi người dân ở vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau,
-HS đọc lại.
-Chia nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình (Thành phố).
-Nhóm nào điểm cao nhóm đó thắng cuộc.
-Một số em trả lời trước lớp.
-Nhận xét.
-Học bài.
* Nhận xét sau tiết dạy :	
............................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_21_truong_tieu_hoc_minh_thuan_5.doc