Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 22 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 22 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)

TẬP ĐỌC

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

 Trần Nhuận Minh

I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

1-Đọc trôi chảy toàn bài biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)

2- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển .

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Tranh, ảnh về những làng chài lưới biển giúp giải nghĩa các từ ngữ : Làng biển, dân chài, vàng lưới.

-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.

doc 34 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 22 (Bản chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
Lập làng giữ biển
 Trần Nhuận Minh
I-Mục đích yêu cầu :
1-Đọc trôi chảy toàn bài biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)
2- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển .
II- Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Tranh, ảnh về những làng chài lưới biển giúp giải nghĩa các từ ngữ : Làng biển, dân chài, vàng lưới.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
( 3’)
B.Bài mới:( 35’)
HĐ1- Giới thiệu bài 
- Bài : Lập Làng giữ biển
HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a- Luyện đọc :
-Từ ngữ khó đọc : 
+ Từ ngữ cần giải nghĩa : ngư trường , vàng lưới , lưới đáy , lưu cữu , làng chài , dân chài
b-Tìm hiểu bài
*Đoạn 1: Từ đầu đến “Người ông như toả ra hơi muối
Đoạn 2 : Từ “Bố Nhụ vẫn nói rất điềm tĩnh” đến “không đến ở thì để cho ai”.
Đoạn 3-4: từ “Ông Nhụ bước ra võng” đến hết.
Nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
c-Hướng dẫn HS diễn cảm:
C-Củng cố dặn dò: (2’)
+ Người dũng cảm cứu em bé là ai ? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ?
+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc ?
+ Nêu nội dung của câu chuyện 
*GV treo tranh – giới thiệu 
Chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình
-Giáo viên giới thiệu chủ điểm mới, tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc đầu tiên :
 *Gọi HS đọc bài-HD chia đoạn`
Đoạn 1 : Từ đầu đến “toả ra hơi muối”.
Đoạn 2 : Tiếp đến “thì để cho ai”.
Đoạn 3 :Tiếp đến “quan trọng nhường nào”.
Đoạn 4 : Phần còn lại.
+ GV hướng dẫn cách đọc đoạn.-Sửa lỗi p/â-HD h/s giải nghĩa 1số TN –Ghi bảng
+ GV đọc mẫu.
*Đoạn 1:
- Bài văn có những nhân vật nào ? (TB) (Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn – 3 thế hệ trong một gia đình).
- Bố và ông của Nhụ trao đổi về việc gì ? (HS K) (Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà ra đảo).
- Bố Nhụ nói “Con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào ? (K-G) (bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã).
Đoạn 2:
- Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? (K-G) (ngoài đảo có đất rộng hết tầm mắt.)
- Hình ảnh một làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nói của bố Nhụ ?(K) (Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. )
Đoạn 3 ,4 : - Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kỹ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ. (Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích cái lợi của việc rời làng ra đảo)
- GV chốt lại :
 - Đoạn nào nói suy nghĩ của Nhụ ? (Đoạn cuối)
 - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ? (Đó là kế hoạch đã được quyết định. Mọi việc sẽ được thực hiện theo đúng kế hoạch ấy. )
- Nêu nội dung của bài văn
* GV đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi. Đọc phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ và Nhụ).
+ GV đọc diễn cảm bài văn
-HD HS ngắt nghỉ đúng
- Để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền, / rồi sẽ có chợ, / có trường học, / có nghĩa trang // - Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ, / rồi bất ngờ,/ vỗ vào vai Nhụ: //
-Thế nào / con, / đi với bố chứ ? //
- Vâng ! // Nhụ đáp nhẹ, //
- Vậy là việc đã quyết định rồi, // Nhụ đi / và sau đó cả nhà sẽ đi. // Đã có một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. // Hòn đảo đang bồng bềnh đâu đó / ở mãi phía chân trời /
-Yêu cầu HS về nhà luyện đọc ;chuẩn bị bài Cao Bằ ng cho tiết Tập đọc tới
+ 3 HS đọc bài và TLCH
+ HS khác nhận xét. 
-Lắng nghe
+ 2 HS đọc cả bài
+ HS nối nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài lần 1
-HS NX 
+ HS nối tiếp đọc 
+ HS nêu từ khó đọc
- HS đọc từ khó-cá nhân- đồng thanh.
-HS đọcchúgiải.
+2 HS giỏi đặt câu.
+ 1 HS đọc đoạn 1 
+ Một vài HS phát biểu, trả lời 
+1 HS đọc đoạn 2.
+ HS trao đổi nhóm 4.
+ 3- 4 HS trả lời.
+ 2 HS nối nhau đọc cả bài 
+ HS suy nghĩ, trao đổi 
-2-3 HS trả lời 
HS phát biểu tự do
 nhóm đôi, trả lời câu hỏi 4.
+HS đặt câu hỏi phụ.
*HS nêu nội dung của bài.
-HS ghi nội dung vào vở 
+ 1 HS đọc lại nội dung .
+ Yêu cầu HS nêu cách đọc diễn cảm.
.Nhiều HS đọc diễn cảm 
+HS đọc đồng thanh câu, đoạn văn.
+HS luyện đọc diễn cảm đoạn 
 +HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- Từng cặp 4 HS đọc bài.
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 
Chính tả( Nghe viết)
 Hà Nội
 I. Mục tiêu:
 1. Nghe - viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.
 2. Biết tìm và viết đúng danh từ riêng (DTR) là tên người, tên địa lí Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó (TV 4- tr.68) 
Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng để HS các nhóm thi làm BT3.
Tên bạn trong lớp
Tên anh hùng nhỏ tuổi trong lích sử nước ta
Tên nhân vật trong truyện
Tên sông (hoặc hồ, núi, đèo)
Tên xã phường; quận (huyện); tình (thành phố)
 III.Hoạt động dạy học: 
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
I.Kiểm tra bài cũ 
( 3’)
II.Bài mới:
HĐ1.Giới thiệubài:
HĐ 2. Hướng dẫn HS nghe -viết.
a.Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
b.HD viết từ khó
c.Viết chính tả
d.Soát lỗi-Chấm bài
HĐ 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Đọc đoạn văn và thực hiện yêu cầu dưới đây:
a, Danh từ riêng Nhụ, Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu.
Bài tập 3: Viết một số tên người, tên địa lí mà em biết.
III.Củng cố,dặn dò: (2’)
Viết những tiếng âm đầu r, d, gi 
Giáo viên nhận xét
+ Đọc bài viết : Hà Nội.
-Nêu mục tiêu bài học- Ghi bảng
Gọi HS đọc đoạn thơ
-khổ 1 cho biết cái chong chóng trong đoạn thơ thực ra là cái gì? 
-Nội dung của đoạn thơ là gì ?
-YC tìm từ khó viết,dễ lẫn
+ Chú ý cách viết từ cần viết hoa (Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, ...)
Nêu cách viết hoa danh từ riêng?
-GV đọc -GV phát âm rõ ràng.
+ GV nhắc HS: Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào một ô li , chú ý ngồi viết đúng tư thế.
+ Thực hành viết bài
+ Đọc toàn bài chính tả.
+ Chấm chữa:GV chấm 7 - 10 bài .
GV nêu nhận xét chung.
* Bài tập 2 :
Gọi HS đọc YC 
-YC tìm danh từ riêng có trong bài 
b.Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? ( Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên.)
* Bài tập 3: 
a/ Tên người:
: Hoàng Quốc Cường, Lê Thu Hương,....
- Tên một anh hùng nhỏ tuổi trong lịch sử nước ta: Trần Quốc Toản , Kim Đồng , Võ Thị Sáu , Lê Văn Tám , Vừ A Dính , Nguyễn Bá Ngọc , Kơ Pa Kơ Lơng 
b/ Tên địa lí:
- Tên một dòng sông(hoặc núi, hồ, đèo) : Sông Hồng, sông Lô, sông Đà, sông Mã, sông Đáy, sông Hương, sông cửu Long, hồ Hoàn Kiếm, hồ Than Thở, hồ I Rơ Pao, hồ Đại Lải, núi Nghĩa Linh, núi Ba Vìnúi Yên Tử, núi Hồng Lĩnh , đèo Hải vân, đèo Ngang
- Tên một xã (hoặc phường) : xã Nghĩa Thịnh, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Đinh, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội, xã Thạch Hoà, phường Trúc Bạch.
- Nhận xét tiết học.
 -Về nhà nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-1 HS viết trên bảng
Lắng nghe
2HS nối tiếp đọc thành tiếng .
-HSnêu-luyện viết
GV đọc - HS viết ra nháp .
-HS nêu
HS theo dõi SGK.
2 HS viết trên bảng .
-HS viết
-HS soát lại bài. 
-HS đổi vở soát lỗi cho nhau
1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ.
HS phát biểt ý kiến
-GV nhận xét nhanh. 
1,2 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam 
GV treo bảng phụ đã viét sẵn quy tắc. Cả lớp nhìn bảng đọc thầm lại.
Gv dán 3-4 tờ phiếu đã kẻ bảng; chia lớp làm 3-4 nhóm; phát bút dạ mời các nhóm thi tiếp sức.
HS đánh giá kết quả cuộc chơi
Cả lớp và GV bổ sung, kết luận nhóm thắng cuộc 
IV: Bổ sung và rút kinh nghiệm:
Luyện từ và câu
Nối các câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục đích, yêu cầu 
1-HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện ( ĐK ) – kết quả ( KQ) , giả thiết (GT) – Kết quả (KQ).
2-Biết tạo ra các câu ghép có quan hệ ĐK – KQ ; GT-KQ bằng cách điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ , thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống , thay đổi vị trí của các vế câu 
II/ Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ viết sẵn câu văn của BT1 (phần nhận xét)
Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to photo nội dung BT1, 3,4 (phần luyện tập) để 3,4 HS làm bài trên bảng lớp .
III/ Các hoạt động dạy – học
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
Kiểm tra bài cũ : ( 3’)
B.Dạy bài mới: ( 35’)
HĐ1.:Giới thiệu bài
HĐ 2:Tìm hiểu VD 
1.Phần nhận xét
Bài 1
Nếu trời rét / thì con phải mặc thật ấm .
 (Vế 1 ĐK ) (Vế 2 KQ )
a.Con phải mặc ấm / , nếu trời rét .
 (Vế 1 KQ ) (Vế 2 ĐK)
Bài 2: + Cặp QHT : Nếu  thì , nếu như  thì , hễ  thì , hễ mà  thì , giá  thì , giá mà  thì , giả sử  thì 
2.Phần ghi nhớ :( SGK 39 ) 
HĐ 3: Luyện tập:
Bài 1:
(Lời giải) :
a.Nếu //thì.
( Vế ĐK ) (Vế KQ)	
c.Nếu là.,//tôi sẽ 
	 (Vế GT)	 (Vế KQ)
Nếu là..//tôi sẽ là một..
 (Vế GT)	 (Vế KQ)
 Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây trắng
 (Vế GT) (Vế KQ)
Là người, tôi sẽ chết cho quê hương; ( được coi là một câu đơn mở đầu bằng trạng ngữ.)
Bài 2:
Nếu .thì
Hễ.thì
Nếu(giá ).thì
Bài 3 Thêm vào chỗ trống một vế câu thích họp để ..
a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui
b) Nếu chúng ta chủ quan thì nhất định sẽ thất bại
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập
C- Củng cố dặn dò:( 2’)
Thế nào là câu ghép chỉ nguyên 
 nhân – kết quả ?
Đặt 1 câu ghép chỉ nguyên nhân kết quả?
+ GV đánh giá, cho điểm.
+ GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học-Ghi bảng
Bài 1 : : Cách nối và sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau ?
- Đánh dấu gạch chéo vào giữa các vế câu ? Gạch chân các quan hệ từ dùng để nối hai vế câu ? 
- Cách nối giữa hai vế câu ghép có gì khác nhau ? 
( + ở câu a , 2 vế câu ghép được nối với nhau bằng cặp QHT nếu .thì thể hiện điều kiện – kết quả . Vế 1 chỉ điều kiện vế hai chỉ kết quả 
+ ở câu b ,2 vế câu ghép được nối với nhau bằng 1 QHT nếu thể hiện điều kiện – kết quả . Vế 1 chỉ điều kiện , vế 2 chỉ kết quả )
GV treo bảng phụ đã viết câu văn.. 
- GV nói : câu văn trên sử dụng cặp QHT nếu  thì  thể hiện QH điều kiện, giả thiết – kết quả giữa hai vế câu.
Bài 2 : Tìm thêm những cặp quan hệ từ có thể nối các vế câu có quan hệ điều kiện – kết quả , giả thiết – kết quả .
- ... có thể thay thế chúng.
(Hình một số mỏ than đã qua khai thác, trông tan hoang...)
Câu 3: Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để tránh lãng phí chất đốt?
(Hình 9; 10; 11; 12...)
Hỏi thêm: Vì sao tắc đường lại gây lãng phí xăng dầu?
4.GV Kết luận:
1. Nêu nhiệm vụ: Gv đưa ra cây hoa
- GV nêu yêu cầu:lên hái hoa và TLCH ghi trên mỗi bông hoa 
2. Tổ chức:Cụ thể:
Câu 1: Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt?
Câu 2: Tại sao cần sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm, chống lãng phí?
Câu 3: Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn ?
Câu 4: Gia đình bạn đang sử dụng những loại chất đốt gì?
Câu 5: Khi sử dụng chất đốt có thể gặp phải những nguy hiểm gì?
Câu 6: Cần phải làm gì để phòng tránh các tai nạn có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
Câu 7: Tác hại của việc sử dụng chất đốt đối với môi trường không khí là gì?
→ GV nêu thêm: vì lí do này mà năng lượng chất đốt không gọi là nguồn năng lượng sạch.
Câu 8: Các biện pháp nào có thể hạn chế được những tác hại do sử dụng chất đốt gây ra?
3. GVKết luận:Cần tiết kiệm chất đốt
 - Chất đốt cung cấp năng lượng cho con người trong những hoạt động nào?
Gọi 2hs nêu, nhận xét, đánh giá.
GV giới thiệu, ghi tên bài.
Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng . Học sinh thảo luận, viết bảng.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
HSTL
Nghe Gv kết luận.
Hs lên hái hoa và trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
Nghe Gv kết luận.
HS nêu(đun nóng, thắp sáng, chạy máy, sản xuất ra điện)
IV: bổ sung và rút kinh nghiệ
.........................................................................................................
Khoa học
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết:
- Trình bày được tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
- Kể được những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió cũng như năng lượng nước chảy của con người.
- Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại năng lượng chất đốt. 
II- Đồ dùng:
1. Hình ảnh trang 90, 91.
2. Các tranh ảnh sưu tầm khác.
3. Mô hình tuốc bin hoặc bánh xe nước.
4. Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhóm.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
A- Bài cũ:( 3’)
B- Bài mới: ( 35’)
1- Giới thiệu bài:
2- Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1: 
Thảo luận tìm hiểu về năng lượng gió
H1:gió thổi thuyền buồm
H2:Gió làm quay cánh quạt sẽ làm HĐ tua –bin của nhà máy phát điện
H3:gió được sử dụng trong nông nghiệp ở vùng cao
*Hoạt động 2: Triển lãm về năng lượng nước chảy
H4:nước tạo ra điện
H5:nước được sử dụng trong nông nghiệp ở vùng cao
H6:nước làm quay guồng nước để đưa nước từ vùng thấp lên vùng cao hay để giã gạo
* Hoạt động 3: Thực hành làm quay tua-bin
Hoạt động 4: Tổng kết bài học và dặn dò
C.Củng cố - Dặn dò: ( 2’)
- Năng lượng chất đốt khi được sử dụng có thể gây ra những tác hại gì cần chú ý?
- Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
Gv nhận xét, đánh giá.
- Nêu yêu cầu giờ học-Ghi bảng
1. Nêu yêu cầu:
-YC Các nhóm đọc sách và dựa trên kiến thức thực tế tìm câu trả lời đầy đủ, đúng nhất cho mỗi câu hỏi.
2. Tổ chức:
GV đưa bảng phụ ghi nội dung thảo luận và treo tranh minh họa lên bảng. Câu hỏi thảo luận:
Câu 1: Vì sao có gió? Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
Câu 2: Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.
- Trong khi HS thảo luận, GV quan sát và hỗ trợ khi cần.
3Trình bày:- GV yêu cầu mỗi HS đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày một câu hỏi.
+ Hình 1, Hình 2,Hình 3 vẽ gì?
* GV Chuyển ý: 
1. Nêu yêu cầu:
- YC tập hợp các tranh ảnh lại theo các gợi ý trên bảng phụ và thảo luận chuẩn bị bài thuyết minh về góc trưng bày của mình.
2. Tổ chức:
GV đưa bảng phụ ghi nội dung thảo luận lên bảng. Câu hỏi gợi ý:
Câu 1: Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
Câu 2: Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.
- Trong khi HS làm việc nhóm, GV quan sát và hỗ trợ khi cần.
3. Trình bày:
- GV yêu cầu mỗi HS đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày.
- GV treo hình ảnh hinh họa của bài học và hỏi thêm cá nhân HS: Các hình minh họa nói lên điều gì?
 + Hình 4,Hình ,hình 5 nói lên tác dụng gì của nước?: 
-GVthêm:
 + Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà em biết.
GV. Kết luận - GVChuyển ý:
 1. Nêu yêu cầu:
- ở hoạt động này, YC HS q/s thật kĩ mô hình tua-bin. 
2. Tổ chức:- GV đặt mô hình lên bàn, yêu cầu HS đưa ra các giải pháp có thể và dự tính hoạt động. 4. Thực hành:
- Giải pháp đúng: Đổ nước từ trên cao xuống làm quay tua-bin (mô hình) hoặc làm quay bánh xe nước.-Gv kết luận.- Sử dụng hai nguồn năng lượng này có gây ô nhiễm cho môi trường không?
- GV KL- Chốt ý 
Gọi 2hs nêu, nhận xét.
-Lắng nghe
-HS q/s -Đọc YC
-Gv chia lớp làm 4 nhóm, hs thảo luận, ghi bảng.Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
HS trình bày-NX-Bổ sung
*Chia lớp làm hai nhóm, thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
HSTL
HSTL
*Gv đưa mô hình, hs quan sát đưa ra ý kiến.
Gv thực hành, hs quan sát.
Học sinh nêu.
IV: bổ sung và rút kinh nghiệm
Lịch sử
Bến tre đồng khởi
I.Mục tiêu: Sau bài học , HS nêu được
+Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam
+Đi đầu phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre.
+ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam
-Hình minh hoạ Sgk
III.Hoạt động dạy và học:
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Bài cũ: ( 3’)
Gọi 3 HS lên bảng hỏi và YC TLCH về nội dung bài cũ-NX-Ghi điểm
3 HS TL
B.Bài mới: ( 35’)
HĐ 1: Giới thiệu bài
GT B-ghi bảng
Ghi vở
HĐ 2:Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “Đồng Khởi”-Bến Tre
*Mĩ Diệm thi hành chính sách “tố cộng”-“diệt cộng” gây ra cuộc thảm sát đẫm máu..
YC HS đọc Sgk và TLCH
-Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
+Phong trào bùng nổ trong thời gian nào ?
Tiêu biểu nhất ở đâu?(1959-1960-Bến Tre)
HSTL
HSTL
HĐ 3:Phong trào Đồng Khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre
*17/1/1960:ND huyện Mỏ Cày đồng khởi.Phong trào lan rộng khắp các huyện ở Bến Tre
-Sau 1 tuần 22 xã được giải phóng,29 xã khác tiêu diệt được ác ôn..
-Treo bản đồ
-YC HS chỉ BĐồ tỉnh Bến Tre
-YC HS HĐ theo nhóm:
Nội dung TL:Thuật lại diễn biến của phong trào Đồng Khởi ở Bến Tre
-GV đi giúp đỡ từng nhóm,nêu câu hỏi gợi ý cho HS định hướng nội dung cần tìm
-Thuật lại sự kiện ngày 17/1/1960
-Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở bến Tre?
-Nêu kết quả của PT “đồng Khởi” ở Bến Tre?
-Phong trào Đồng khởi –Bến Tre có ảnh hưởng như thế nào đến phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam?
-Q/sát
-2 HS Chỉ BĐ
-Làm việc nhóm 4-TB-Bổ sung
-HSTL
HĐ 4: ý nghĩa của PT “Đồng Khởi”ở Bến Tre
*Mở ra thời kì mớiND MN cầm vũ khí chống quân thù.Mĩ –Diệm rơi vào thế bị động,lúng túng
-YC HS HĐ nhóm đôi để nêu ý nghĩa của PT Đồng Khởi-Bến Tre?
-GV chốt KT-ghi bảng
-YC HS phát biểu cảm tưởng về PT “Đồng Khởi”
của ND tỉnh Bến Tre
-Các nhóm làm việc –TB-NX-Bổ sung
-HS nêu
C.Củng cố –dặn dò: (2’)
GV tổng kết giờ học-NX-dặn dò
-Lắng nghe
Hoạt động tập thể
Văn nghệ ca ngợi Đảng và Bác Hồ-Mừng xuân mới
I. Mục tiêu:
-Học sinh có một số hiểu biết về tổ chức Đảng 
-Giáo dục lòng biết ơn Đảng và Bác Hồ kính yêu
-Hát được một số bài hát về Đảng-Bác Hồ , về mùa xuân 
 II. Đồ dùng dạy học:
	- 1 cây hoa và một số phiếu ghi săn câu hỏi , kẹo 
III. Hoạt động dạy và học chủ yếu
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. ổn định lớp 
B . Tiến hành 
Giới thiệu bài : 
* Hoạt động 1: Hái hoa dân chủ 
Hoạt động 2 : Kể chuyện : “Sự tích hoa đào ” 
Hoạt động 3 : Hát múa bài “Em là mầm non của Đảng ”
3. Củng cố dặn dò:
GV giới thiệu và ghi bảng
*Nêu ngày tháng năm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ? ( 3/2/1930 tại Hương Cảng – Trung Quốc )
*Ai là người hợp nhất 3 tổ chức cộng sản Đảng thành một Đảng duy nhất của ND ta?( Bác Hồ)
Người Tổngbí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai ? (Trần Phú ) 
Ai là tổng bí thư Đảng Cộng Sản Việt Nam hiện nay ? ( Nông Đức Mạnh ) 
Hát một bài hát về Đảng và Bác ?
Hát một bài hát về mùa xuân .
Chim gì báo hiệu mùa xuân ?(chim én) Nghe tên cứ tưởng rất đau 
Quả tròn mọng nước , rựcmàuvàng tươi 
Mùa xuân đến với đất trời 
Chuyên làm cây cảnh, chào mời ngày xuân 
Là cây gì ? ( Cây quất )
Như lời hẹn ước đẹp sao 
 Cuối đông thắm nở đón chào mùa xuân Là hoa gì ? ( hoa mai ) 
Hoa gì xuân đến nhắc tên
 Chiều ba mươi Tết có trên bàn thờ ?Hoa gì ? ( hoa đào )
Gv kể
* GV cho Hs ra sân múa hát ngoài sân- GV nhận xét 
Cả lớp hát bài “ Em là mầm non của Đảng ”
* Học sinh lên gắp thăm câu hỏi để trả lời .nếu học sinh trả lời đúng được thưởng kẹo , nếu trả lời sai quyền trả lời chuyển cho bạn khác 
HS TL
* Học sinh nghe 
*HS múa hát 
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt tuần 22
I -Mục tiêu
- Tổng kết các mặt hoạt động của tuần 22
- Đề ra phương hướng nội dung của tuần 23
II- Các hoạt động dạy học :
1 ổn định tổ chức 
cả lớp hát một bài 
2 Lớp sinh hoạt
Các tổ báo cáo các mặt hoạt động về tư trang , đi học ,xếp hàng ,vệ sinh ,hoạt động giữa giờ ,....
Cá nhân phát biểu ý kiến xây dựng lớp.
Lớp trưởng tổng kết lớp .............Nhất :Nhì :Ba:
3 GV nhận xét chung 
Khen những HS có ý thức ngoan, học giỏi:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Phê bình HS còn mắc khuyết điểm :
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
4 Phương hướng tuần sau :
-Duy trì nề nếp học tập
-Thi đua học tập tốt giành nhiều 9 , 10 ở các môn học để chào mừng ngày 3/2
-Tham gia các hoạt động của trường lớp
-Chăm sóc tốt công trình măng non của lớp mình 
5.Văn nghệ: Còn thời gian cho lớp văn nghệ :cá nhân hát ,tập thể hát 
_________________________________
Hướng dẫn học
Hoàn thành bài buổi sáng
Hoàn thành bài văn bài buổi sáng
Làm toán phần còn lại 
Thảo luận môn địa lý 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_22_ban_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc