Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 22 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 22 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

2.2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :

2.1 Luyện đọc: GQMT 1.1

- GV Hướng dẫn HS đọc.

- Chia đoạn :4 đoạn.

- Luyện đọc các tiếng khó: võng, Mõm Cá Sấu

- GV đọc mẫu toàn bài.

2.2 Tìm hiểu bài: GQMT1.2

- Bài văn có những nhân vật nào ?

- Bố và ông bàn với nhau việc gì ?

Giải nghĩa từ: họp làng .

Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ.

- Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ?

Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước

Ý 2:Những thuận lợi của làng mới.

- Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ?

Giải nghĩa từ: nhường nào .

Ý 3: Sự đồng tình của ông Nhụ.

- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ?

Giải nghĩa từ: giấc mơ .

Ý 4 : Vui mừng của Nhụ.

 

doc 27 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 16/03/2022 Lượt xem 241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 22 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
NGAØY
MOÂN
BAØI DAÏY
Ghi chú 
Thöù 2
6-2
 Chào cờ
Taäp ñoïc
Toaùn
Ñaïo ñöùc 
 Chào cờ
Laäp laøng giöõ bieån
Luyeän taäp 
Uyû ban nhaân daân xaõ, phöôøng (tieát 2)
BVMT
Thöù 3
7-2
Lòch söû
Chính taû
Toaùn 
Khoa hoïc 
Ñòa lí
Beán Tre Ñoàng Khôûi.
Nghe – vieát: Haø Noäi
Dieän XQ vaø dieän tích TP cuûa hình Laäp phöông
Söû duïng naêng löôïng chaát ñoát (tieát 2) 
Chaâu AÂu
BVMT
BVMT+KNS
Thöù 4
8-2
L.töø vaø caâu Taäp ñoïc
Toaùn
Kó thuaät
ÔN TẬP 
Cao Baèng
Luyeän taäp
Laép xe caàn caåu
Thöù 5
9-2
T.Laøm vaên
Toaùn
Keå chuyeän
Khoa hoïc
OÂn taäp vaên keå chuyeän
Luyeän taäp chung
OÂng Nguyeãn Ñaêng Khoa
Söû duïng naêng löôïng gioù vaø naêng löôïng nöôùc chaûy 
BVMT+KNS
Thöù 6
10-2
L.töø vaø caâu 
Toaùn
 T.Laøm vaên
Sinh hoaït
 ÔN TẬP 
Theå tích cuûa moät hình 
Keå chuyeän (Kieåm tra vieát)
Thứ 2 ngày 6 tháng 2 năm 2012.
Tập đọc:
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. MỤC TIÊU :
1.1- Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật.
1.2- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
1.3 GD BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ bài học.
- Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG( PHÚT)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG MĐ Ở HỌC SINH
 5
25
5
1.Kiểm tra:
- Kiểm tra 2HS đọc bài Tiếng rao đêm
- GV nhận xét +ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình. Giới thiệu bài lập làng giữ biển 
2.2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
2.1 Luyện đọc: GQMT 1.1
- GV Hướng dẫn HS đọc.
- Chia đoạn :4 đoạn.
- Luyện đọc các tiếng khó: võng, Mõm Cá Sấu 
- GV đọc mẫu toàn bài.
2.2 Tìm hiểu bài: GQMT1.2
- Bài văn có những nhân vật nào ? 
- Bố và ông bàn với nhau việc gì ?
Giải nghĩa từ: họp làng ..
Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ.
- Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? 
Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước 
Ý 2:Những thuận lợi của làng mới.
- Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ?
Giải nghĩa từ: nhường nào ..
Ý 3: Sự đồng tình của ông Nhụ.
- Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ?
Giải nghĩa từ: giấc mơ .
Ý 4 : Vui mừng của Nhụ.
2.3 Đọc diễn cảm:
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: " Để có một ngôi làng .chân trời ."
- Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò: GQMT 1.3.
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài.
- GDBVMT: Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc bài + trả lời các câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- HS luyện đọc các tiếng khó và phát hiện thêm để cùng đọc.
- HS lắng nghe.
- Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ông bạn -3 thế hệ trong một gia đình.
- Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
- HS nêu.
- Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền.
- HS nêu.
- Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào.
- Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- 4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn.
- HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
- HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
* Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS lắng nghe.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1.1- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
1.2- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
1.3- Học sinh làm các bài tập 1, 2 – Các bài còn lại học sinh KG làm thêm.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG 
(Phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG MĐ Ở HỌC SINH
5
30
5
1.Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
- GV nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài: Luyện tập 
- Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1: GQMT1.1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Chú ý các đơn vị đo phải cùng đơn vị đo 
- Cho HS tự làm 
- Gọi HS trình bày bài làm 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài tập 2: GQMT 1.2
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu 1 HS nêu cách làm 
- Cho HS làm bài cá nhân 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài tập 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,)
- GV nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại những kiến thức đã học về Hình hộp chữ nhật 
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu 
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm 
- HS làm bài: 1,5 m =15 dm 
KQ: a. Sxq = 1440 dm2 S tp = 2190 dm2
 b. Sxq =m2	Stp= m2
- Lớp nhận xét 
- HS đọc
- Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. 
- HS làm bài 
Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng ta có: 8 dm = 0,8 m
Vậy diện tích quét sơn cái thùng là:
(1,5+0,6)x 2x 0,8+1,5 x 0,6 = 4,26 (m2 ) 
- HS đọc 
- HS làm bài 
KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ
HS nêu: Vì diện tích toàn phần bằng tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp DT toàn phần không thay đổi.
-Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm2; DT xung quanh của H2=13,5dm2
- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
- Chuẩn bị: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
ĐẠO đỨC 
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Tranh SGK phóng to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG MĐ Ở HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ 
- GV nhận xét 
2.Bài mới :
- Giới thiệu bài: Uỷ ban nhân dân Xã
(Phường ) em
ØHoạt động:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (Bài tập 2) 
+ Nhóm 1và 2 câu a.
+ Nhóm 3 và 4 câu b.
+ Nhóm 5 và 6 câu c.
- Cho các nhóm HS thảo luận.
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung ý kiến 
- GV kết luận:
+ Tình huống a: Nên vận động các bạn t gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+ Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của Phường.
+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
GV kết luận: UBND xã luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em.Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã, tham gia đóng góp ý kiến là việc làm tốt.
ØHoạt động 2: làm bài tập 3, SGK.
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài 3.
- Gọi một số HS lên trình bày ý kiến.
- GV kết luận:
+ b,c là hành vi, việc làm đúng.
+ a là hành vi không nên làm.
HĐ nối tiếp :
- Về nhà sưu tầm tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam, một số nước khác.
- 2HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS lắmg nghe.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- Lần lượt HS lên trình bày ý kiến.
- HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Lịch sử:
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. MỤC TIÊU :
- Biết cuối năm 1959-đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi" nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng Khởi").
 - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh tư liệu về phong trào Đồng khởi.
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định vị trí tỉnh Bến Tre).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG MĐ Ở HỌC SINH
5
25
5
1.Kiểm tra bài cũ: Nước nhà bị chia cắt
- Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
- Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt?
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
2.1.Giới thiệu bài: “Bến Tre Đông khởi”
2.2.Hoạt động: 
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- GV đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Gọi 1 HS đọc lại.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm 1: Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ –Diệm ?
+ Nhóm 2 và 3: Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
+ Nhóm 4 : Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”? 
- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày và nhận xét bổ xung.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe.
- 1 HS đọc lại.
- Nhóm 1: Đọc và thảo luận 
- Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ –Diệm: thi hành chính sách “tố cộng” “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
- Nhóm 2 & 3: Ngày 17- 1- 1960 nhân dân Huyện Mõ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu cho “Đồng khởi” ở BT.
Cuộc khởi nghĩa ở Mõ Cày, phong trào lan ra các huyện khác. Trong 1 tuần lễ, ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn, giải phóng nhiều ấp.
Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả ndân, công nhân, trí thức tham gia đấu tranh chống Mĩ Diệm
- Nhóm 4: Mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Lớp nhận xét bổ sung 
- 2 HS đọc.
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả: (Nghe - viết)
 HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU :
1.1- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
1.2- Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầ ... hộp chữ nhật.
1.3- Học sinh làm bài tập 1, 3 – các bài khác học sinh làm thêm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, hình vẽ 2 hình lập phương ở bài tập 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG MĐỞ HỌC SINH
5
30
5
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS nêu các công thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới: GQMT 1.1,1.2,1.3
- Giới thiệu bài: Luyện tập chung 
- Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm bài theo cặp đôi (chú ý các đơn vị đo)
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS tự tìm ra các kết quả và giải thích 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV treo hình minh hoạ 
-Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải 
- Cho HS nêu kết quả thảo luận 
- GV nhận xét, sửa chữa 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại công thức quy tắc tính S xq và S tp của hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
- Chuẩn bị: Thể tích một hình 
- Nhận xét 
- HS nêu 
- HS đọc và thảo luận nêu ra cách làm:
a. Diện tích xung quanh của HHCN: 
 ( 2,5 +1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2)
Diện tích một mặt đáy của HHCN: 
 2,5 x 1,1 = 2,75 (m2)
Diện tích toàn phần của HHCN:
 3,6 +2 x 2,75 = 9,1 (m2)
b/ Đổi 3m =30dm 
Đáp số: Sxq= 810 (dm2)
 Stp = 1710 (dm2)
- Lớp nhận xét 
-(1)CV đáy:14m; DTxq:70m2; DTtp: 94m2
-(2)CR:2/5cm; DTxq:2/3cm2; DTtp:86/75cm2
-(3)Cvđáy:1,6dm;DTxq:0,64dm2; DTtp:0,96dm2 
Cách tính:
- Muốn tìm chiều rộng ta lấy chu vi đáy chia cho 2 rồi chia cho chiều dài.
-(3)Đó là hìmh hộp chữ nhật đặc biệt có chiều dài chiều rộng chiều cao bằng nhau.
- HS đọc 
- Thảo luận nhóm (2’)
C1: Cạnh của hình lập phương mới:
 4 x 3 = 12 cm 
Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 4 cm là:
 ( 4 x 4 ) x 4 = 64 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 12cm là: 
 ( 12 x 12) x 4 = 576 (cm2)
Diện tích xung quanh hình lập phương mới gấp diện tích xung quanh hình lập phương cũ là:
 576 :64 = 9 ( lần )
Tương tự tính diện tích toàn phần hình lập mới và cũ rồi so sánh 
C2: Khi số đo 1 cạnh của hình lập phương tăng gấp 3 lần thì diện tích xung quanh của hình lập phương là:
( 3 x a x 3 x a ) x 4 = 9 ( a x a ) x 4 
tức là gấp lên 9 lần; tương tự S tp cũng tăng lên 9 lần 
 Khoa học:
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ
NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I.MỤC TIÊU:
1.1- Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống sản xuất.
1.2- Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ.
1.3- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,
1.4- BVMT Biết nếu Sử dụng các loại năng lượng này sẽ góp phần bảo vệ môi trường.
1.5- KNS, TKNL HS biết: Tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. Những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
- Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước.
- Hình trang 90, 91 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG MĐ Ở HỌC SINH
5
30
3
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ?
- Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
- Nhận xét, KTBC
2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài : “ Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy”
 Hoạt động : 
a)HĐ 1: - Thảo luận về năng lượng gió. GQMT 1.1,1.2 ,1.3
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm 1: Vì sao có gió ? Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên
Nhóm 2: Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương. 
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV theo dõi và nhận xét.
b)HĐ2: Thảo luận về năng lượng nước chảy. GQMT 1.4,1.5.
Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
- Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ?
- Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét. 
BVMT+ TKNL: không làm Ảnh hưỞng môi trưỜng, nguồn nước không phải là vô tận.
c) HĐ 3: Thực hành “Làm quay Tua-bin”
-GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “Tua-bin nước ”hoặc bánh xe nước.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu vai trò của năng lượng gió.
- Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: “ Sử dụng năng lượng điện” 
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1: Do chênh lệnh áp suất không khí giữa vùng này với vùng khác tạo thành gió. Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện,
Nhóm 2: Con người sử dụng năng lượng gió để : Đẩy thuyền buồm, làm máy phát điện,
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét. 
- Năng lượng nước chảy chở hàng hoá xuôi dòng nước chảy, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao,
- Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử dụng năng lượng nước chảy để quay tua-bin.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời.
- HS nghe.
Thứ 6 ngày 10 tháng 2 năm 2012 
Tập làm văn:
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I.MỤC TIÊU:
1.1- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi tên một số câu chuyện đã đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG MĐ Ở HỌC SINH
2
25
5
1. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ học tập của HS 
2. Bài mới : GQMT 1.1
- Giới thiệu bài: Các em đã được ôn tập về văn kể chuyện ở tiết tập làm văn trước. Cô đã dặn các em về nhà đọc trước ba đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề bài. Trong tiết tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong 3 đề các em đã chọn 
- Hướng dẫn HS làm bài 
+ GV ghi 3 đề bài lên bảng 
+ Cho HS tiếp nối tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể 
+ GV nhắc các em cách trình bày bài.
+ Cho HS làm bài 
+ GV thu bài 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại kiến thức về văn kể chuyện 
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc trước bài tiết tập làm văn sau tuần 23 
- HS chú ý 
- HS lắng nghe và chọn đề bài 
- HS nêu đề bài mình đã chọn 
- HS làm bài vào vở 
- HS nộp bài 
- HS nêu lại Kể chuyện là gì?
Toán:
THỂ TÍCH MỘT HÌNH 
I. MỤC TIÊU:
- Có biểu tượng về đại lượng thể tích một hình.
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- HS làm bài tập 1, 2 – Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật 
 - Hình vẽ minh hoạ SGK 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG mđ ở HỌC SINH
5
30
3
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu qui tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật hình lập phương 
- GV nhận xét 
2. Bài mới : 
a)Giới thiệu bài: Thể tích một hình 
b)Hình thành biểu tượng ban đầu về thể tích một hình . gqmt 1.1,1.2
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (quan sát, nhận xét ) trên các mô hình trực quan theo SGK 
- HS tự nhận ra kết luận trong từng ví dụ của SGK 
- Kết luận: Ví dụ 1: 
Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật ta có thể nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật và ngược lại.
Đại lượng mức độ lớn nhỏ của thể tích một hình gọi là đại lượng thể tích.HS nhắc lại.
Ví dụ 2:
GV treo tranh minh hoạ Có 2 hình khối C và D 
Ta nói : Thể tích hình C bằng thể tích hình D 
Ví dụ 3:
-GV xếp các hình lập phương như SGK. Cho HS quan sát và làm theo yêu cầu của GV 
- GV kết luận như SGK 
Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và hình N 
Thực hành: 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời 
- HS nêu và giải thích 
Gv nhận xét, sửa chữa 
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Từng nhóm trình bày 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức trò chơi xếp hình nhanh 
- GV nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm 
Có 6 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm, có thể xếp 6 hình này thành bao nhiêu hình hộp chữ nhật khác nhau ?
- GV đánh giá và thống nhất kết quả: Có 5 cách xếp 6 hình lập phương có cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật 
3.Củng cố, dặn dò: 
- Để đo thể tích một hình người ta dùng đại lượng nào để đo ?
- Về nhà đọc lại các ví dụ và bài tập đã làm.
-Chuẩn bị:Xăng-ti-mét khối, Đề -xi-mét khối 
- HS nêu.
- Hoạt động nhóm 
Ví dụ 1: 
Hình lập phương nhỏ hơn hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật 
Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương
Hình P gồm 6 hình lập phương
Hình M gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 2 hình lập phương.
Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ. Hình B có thể tích lớn hơn
HS nêu cách tính 
- HS đọc đề và quan sát hình vẽ SGK trang 115 
- HS làm tương tự như bài 1 
Hình A có thể tích lớn hơn hình B
- HS đọc bài tập
- HS được chia thành 4 nhóm thi xếp hình 
Thời gian thi ( 3’ )
- HS trình bày 
- Lớp nhận xét 
Luyện từ và câu
On tập tự chọn.
 Sinh hoạt tập thể
I. MỤC TIÊU: 
 1.1- HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 1.2- HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
 1.3- Nắm được nội dung thi đua tuần tới. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG MĐ Ở HỌC SINH
1
30
2
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học.
+ Học tập : Các bạn chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao...
+ Kỷ luật : Có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh : VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào : Biết giúp đỡ bạn trong học tập, tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 23 
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
- HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_22_chuan_kien_thuc_ky_nang.doc