Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Lài

Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Lài

LUYỆN TẬP CHUNG

I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:

 - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.Đọc số thập phân.

 - So sánh số đo độ dài viết dưới dạng một số dạng khác nhau.

 - Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”.

II/Đồ dùng dạy học:

 - SGK, bảng phụ.

III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 10 - Nguyễn Thị Lài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP CHUNG
I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.Đọc số thập phân.
 - So sánh số đo độ dài viết dưới dạng một số dạng khác nhau.
 - Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”.
II/Đồ dùng dạy học:
 - SGK, bảng phụ.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
- Nêu mục tiêu bài dạy.
HĐ1 – Cá nhân - Bcon 
Bài1: Chuyển các PSTP thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
HĐ2- Nhóm đôi -Vở 
Bài 2: Cho HS đọc đề, làm vở.GV theo dõi và sửa bài:
H Đ3 -Cả lớp 
Bài 3: Cho HS làm bài cá nhân.
 theo dõi và chấm một số bài, nhận xét.
HĐ4 – Cá nhân - 
Bài 4: vở 
C. Củng cố, dặn dò:
-Về nhà bài số 3.
-Bài sau: Cộng hai số thập phân.
-HS làm bài, sửa bài.
a)=12,7 đọc là: Mười hai phẩy bảy.
b) =0,65 đọc là: Không phẩy sáu mươi lăm.
c) =2,005:Hai phẩy không trăm linh năm.
d) = 0,008
11,020km=11,02km 11km20m=11,02km
11020m=11,02km
+Vậy các số đo độ dài ở cả 3 phần đó đều bằng nhau.
 a, 4m85 = 4,85m ; 
 b, 72ha = 0,72km2
Tóm tắt :
12 hộp : 180000đồng
36 hộp : .....đồng
-Xác định dạng toán, cách làm.(Dạng toán tỉ lệ thuận. Có thể “rút về đ vị” hoặc dùng“tỉ số"
*Nêu cách chuyển PSTP về STP.
-Nêu cách so sánh 2 STP.
 TOÁN:
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I)Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
 - Biết giải bài toán với phép cộng hai số thập phân.
II)Đồ dùng dạy học:
 - SGK, bảng phụ.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
*Nhận xét tiết kiểm tra
-HS lắng nghe.
B. Bài mới :- Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1- Tìm hiểu bài :
a)Giói thiệu phép cộng : 1,84 + 2,45 = ?
-Hướng dẫn HS tự đặt phép tính như SGK: đặt thẳng cột các dấu phẩy của các số hạng
b)Ví dụ 2: 15,9+8,75=?
Tương tự như phần a)
HĐ2 –Bài tập :
*Bài 1: Thảo luận nhóm đôi. 
*Bài 2 :Cá nhân
+Lưu ý có thể thêm chữ số 0 bên phải số 8. 
*Bài3: Cho HS tóm tắt đề toán:
-GV chấm một số bài và nêu nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Bài sau: Luyện tập
a)HS nêu bài toán và phép tính giải có phép cộng : 1,84 + 2,45 = ?
-chuyển về hai số tự nhiên:
184 + 245 = 429(cm); đổi sang: 4,29m. Đây chính là kết quả của phép tính: 1,84+2,45=4,29(m)
-HS thảo luận nhóm đôi tự nêu cách cộng hai số thập phân.
 184 1,84
+245 +2,45
 4,29
-HS nhận xét về hai phép cộng:
 *Đặt tính, cộng giống nhau, chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu phẩy.
+2 ví dụ tự nêu cách cộng hai số thập phân.
-HS tính đ úng kết quả ; Nêu cách cộng .
-Đặt tính và tính đúng kếy quả, Nêu cách 
đặt tính .
-Đọc,tóm tắt, giải bài toán theo bước:
 +Tiến cân nặng là :
 32,6+ 4,8 = 37,4 (kg )
 Đáp số : 37,4 kg 
*-Nêu cách thực hiện phép cộng hai số thập phân.
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I)Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
 - Về kĩ năng cộng các số thập phân.
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 - Củng cố về giải toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng.
II) Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
*Gọi HS lên sửa bài số 2.
- GV chấm vở 5 em và nhận xét. 
B. Bài mới :
*Nêu mục tiêu bài học.
HĐ1- nhóm đôi 
*Bài1:Tính rồi so sánh giá trị a+b và b+a:
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24
4,36
3,09
a+b
5,7+6,24=11,94
19,26
3,62
b+a
11,94
19,26
3,62
- GV cho HS rút ra nội dung về tính chất giao hoán.
 HĐ2 –Cá nhân 
Bài 2: (miệng )
 HĐ3- Vở 
Bài 3: Cho HS tóm tắt đề toán:
R : 16,34m. D >R : 8,32m . P = ? m
Bài 4: Cho HS làm theo nhóm 4. 
C. Củng cố, dặn dò:
*Phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân?
- Bài sau: Tổng nhiều số thập phân.
a) 17,4 ; b)44,57 ; 
c) 92,918.
- Nghe.
-HS tính từng giá trị của a+b và b+a;so sánh các giá trị : 5,7 + 6,24 = 6,24+5,7 vì đều bằng 11,94.
-HS thảo luận rút ra nhận xét chung:
*Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: a + b = b + a
:* Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
-Phát biểu lại tính chất giao hoán.
. Áp dụng thực hiện phép tính và thử lại 
-HStóm tắt đề toán :
- Giải được bài toán bằng các bước :
+ Tìm chiều dài .
+Tìm được chu vi (Áp dụng công thức
 tính chu vi HCN )
Nhận dạng bài toán : trung bình cộng.
Giải được bài toán theo các bước :
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ: 840m
-Tổng số ngày trong hai tuần : 14 ngày.
-Trung bình mỗi ngày bán: 60m
TOÁN:
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I)Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết tính tổng nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân).
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II)Đồ dùng dạy học: 
 - SGK, bảng phụ.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS 
A. Bài cũ :
*Gọi 3 em làm bài 2.
B. Bài mới :
*Nêu mục tiêu bài.
H Đ1- Tính tổng của nhiều số thập phân 
a) GV nêu ví dụ 
 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? (l)
- Hướng dẫn HS :
 Ví dụ 
b) – GV hướng dẫn HS tự nêu bài toán rồi 
H Đ2 - Bài Tập :
BT1- (SGK)
BT2- BL+SGK
BT3- Vở 
C. Củng cố, dặn dò:
*Nêu cách cộng nhiều STP
-Về nhà : làm lại bài 3-Bài sau: luyện tập
*HS tự làm bài rồi chữa bài.
*HS tự làm bài rồi chữa bài.
+Tự đặt tính (viết lần lượt các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau).
 +Tự tính(cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên, viết dấu phẩy của tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng) 
- GV gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
-Tự giải và tự chữa bài (như trong SGK).
- Biết cách đặt tính, tính được kết quả .
+Nêu được cách đặt tính , cách tính .
-Thực hiện theo cách tính biểu thức 
So sánh kết quả kết luận (sgk/52)
 (a+b) + c = a + (b+c)
-Chẳng hạn: (a+b) + c = a + (b+c)
a)12,7 + 5,89 +1,3 = 12,7 + 1,3 +5,89
 = 14 + 5,89=19,89
(Giải thích: Đã sử dụng tính chất giao hoán khi đổi chỗ 5,89 và 1,3).
b)38,6+2,09+7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91)
 = 38,6 + 10 = 48,6.
(Giải thích: Đã sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để thay 2,09 và 7,91 bằng tổng của chúng).

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 10.doc