2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1 : Cho các ví dụ sau :
a/ Bởi chưng bác mẹ nói ngang
Để cho dũa ngọc, mâm vàng xa nhau.
b/ Vì trời mưa to, đường trơn như đổ mỡ.
H: Em hãy cho biết :
- Các vế câu chỉ nguyên nhân trong hai ví dụ trên.
- Các vế câu chỉ kết quả.
- Quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong ví dụ.
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc quan hệ từ trong các câu sau:
a) .Hà kiên trì luyện tập .cậu đã trở thành một vận động viên giỏi.
b) .trời nắng quá.em ở lại đừng về.
c) .hôm nay bạn cũng đến dự .chắc chắn cuộc họp mặt càng vui hơn.
d).hươu đến uống nước.rùa lại nổi lên
TUẦN 22 Hướng dẫn học Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Cho các ví dụ sau : a/ Bởi chưng bác mẹ nói ngang Để cho dũa ngọc, mâm vàng xa nhau. b/ Vì trời mưa to, đường trơn như đổ mỡ. H: Em hãy cho biết : - Các vế câu chỉ nguyên nhân trong hai ví dụ trên. - Các vế câu chỉ kết quả. - Quan hệ từ, cặp quan hệ từ trong ví dụ. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống quan hệ từ hoặc quan hệ từ trong các câu sau: a) ...Hà kiên trì luyện tập ...cậu đã trở thành một vận động viên giỏi. b) ...trời nắng quá...em ở lại đừng về. c) ...hôm nay bạn cũng đến dự ...chắc chắn cuộc họp mặt càng vui hơn. d)...hươu đến uống nước...rùa lại nổi lên Bài tập 3: Điền vào chỗ trống các thành ngữ sau: a) Ăn như ... b) Giãy như... c) Nói như... d) Nhanh như... (GV cho HS giải thích các câu thành ngữ trên) 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài làm: a/ Các vế câu chỉ nguyên nhân: Bởi chưng bác mẹ nói ngang ; Vì trời mưa to b/ Các vế câu chỉ kết quả. Để cho đũa ngọc mâm vàng xa nhau ; đường trơn như đổ mỡ c/ Quan hệ từ, cặp quan hệ từ: bởi, để, vì Ví dụ: a) Nếu ....thì... b) Nếu ....thì...; Giá mà...thì... c) Nếu ....thì... d) Khi ....thì....; Hễ ...thì.... Ví dụ: a) Ăn như tằm ăn rỗi. b) Giãy như đỉa phải vôi c) Nói như vẹt (khướu) d) Nhanh như sóc (cắt) - HS lắng nghe và thực hiện. Hoạt động tập thể Nhảy dây- phối hợp mang vác. Trò chơi “Trồng nụ ,trồng hoa” I-Mục tiêu: -Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người,ôn nhảy dây theo kiểu chân trước,chân sau.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. -Tập bật cao,tập phối hợp chạy-mang vác.Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng -Chơi trò chơi “Trồng nụ,trồng hoa”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II-Địa điểm ,phương tiện: -Địa điểm:Trên sân trường,vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện. -Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và bóng để tập luyện,vật chuẩn treo trên cao để tập bật cao. III-Nội dung và phương pháp : Hoạt động dạy Hoạt động học -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học -Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.Các tổ tập theo khu vực đã qui định -Các tổ thi đấu với nhau -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau -Tập bật cao và tập chạy mang vác.Tập theo tổ,mang vác theo từng nhóm 3 người -GV cùng HS hệ thống bài,nhận xét đánh giá kết quả bài học -GV giao bài tập về nhà: Nhảy dây kiểu chân trước chân sau -HS đứng thành vòng tròn xoay các khớp cổ tay,chân,khớp gối -Chơi trò chơi “Nhảy lướt sóng” *Thi bật cao theo cách với tay lên cao chạm vật chuẩn -Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”.GV cùng HS nhắc lại cách chơi,qui định chơi,cho HS nhảy thử và chơi chính thức -Đứng tại chỗ thả lỏng tích cực,sau đó cúi gập người,rung hai vai,hít thở sâu Luyện âm nhạc Ôn bài hát:Tre ngà bên lăng Bác I-Mục tiêu: -Hát đúng giai điệu và lời ca . bài hát “tre ngà bên lăng Bác” -Tập trình diển bài hát kết hợp gõ đệm, vận động theo nhạc. -Đọc đúng cao độ và trường độ bài TĐN số 6 II. Đồ dùng: 1/ GV: -Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc , tranh ảnh -Chép sẳn bài TĐN số 6. -Chuẩn bị vài động tác phụ họa 2/ HS: -SGK ,nhạc cụ gõ II. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: -HS Luyện giọng 2 .KT Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: -Ôn bài hát Tre ngà bên lăng Bác *Mục tiêu: Học sinh hát diễn cảm Cách tiến hành: -GV giới thiệu nội dung tiết học -GV giới thiệu 3 bức tranh -GV quan sát sửa sai -GV nhận xét hướng dẫn thêm -GV nhận xét tuyên dương *Hoạt động 2: -Dạy bài TĐN số 6 *Mục tiêu: Học sinh hát diễn cảm Cách tiến hành: -GV đính bài TĐN và giới thiệu -GV chỉ định -GV hướng dẫn từng câu -HS xem tranh và xác định tranh bài hát tre ngà bên lăng Bác. -Cả lớp hát vài lần kết hợp gõ đệm theo phách và ngược lại. -HS xung phong trình diển bài hát đã được chuẩn bị -HS nhận xét -Cả lớp cùng thực hiện theo bạn -Tổ ,cá nhân thực hiện -HS xung phong trình diển trước lớp -HS nhận xét -HS quan sát lắng nghe -HS xác định tên nốt, hình nốt -HS nhận xét bạn -HS tập thể hiện tiết tấu Vài lần -Nhóm Xung phong trình diển bài hát. -Cả lớp đọc bài TĐN vài lần 4. Củng cố: -Cho cả lớp hát lại các bài hát . -Học sinh đọc lại TĐN số -6 5.Nhận xét – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học ưu khuyết điểm ,tuyên dương HS học tốt - Dặn học sinh xem bài trước và chuẩn bị các đồ dùng học tập,phách tre . Luyện đọc Lập làng giữ biển I. Mục tiêu: - Ôn lại bài “ Lập làng giữ biển”. - Rèn kĩ năng đọc lưu loát trôi chảy. - Nắm được nội dung bài. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài: Về ngôi nhà đang xây. - Nêu nội dung bài. B. Dạy bài ôn: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: - Gọi HS khá đọc bài. - Yêu cầu đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Tổ chức đọc theo vai. - Yêu cầu luyện đọc theo cặp. - Nhận xét cho điểm. - Nêu nội dung bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS khá đọc, lớp theo dõi. - HS đọc nối tiép theo đoạn(2 lượt) và trả lời câu hỏi. - Đọc theo vai. - Luyện đọc theo cặp. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. - 1 HS đọc toàn bài. - 2 HS nối tiếp nhau nêu. Hướng dẫn học Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Cho HS nêu cách tính + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. - Cho HS lên bảng viết công thức. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Một cái thùng tôn có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 32 cm, chiều rộng 28 cm, chiều cao 54 cm. Tính diện tích tôn cần để làm thùng (không tính mép dán). Bài tập 2: Chu vi đáy của một hình hộp chữ nhật là 28 cm, DTxq của nó là 336cm2.Tính chiều cao của cái hộp đó? Bài tập3: (HSKG) Người ta quét vôi toàn bộ tường ngoài, trong và trần nhà của một lớp học có chiều dài 6,8m, chiều rộng 4,9m, chiều cao 3,8 m a) Tính diện tích cần quét vôi, biết diện tích các cửa đi và cửa sổ là 9,2m2 ? b) Cứ quét vôi mỗi m2 thì hết 6000 đồng. Tính số tiền quét vôi lớp học đó? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Diện tích xung quanh cái thùng là: (32 + 28) x 2 x 54 = 6840 (cm2) Diện tích hai đáy cái thùng là: 28 x 32 x 2 = 1792 (cm2) Diện tích tôn cần để làm thùng là: 6840 + 1792 = 8632 (cm2) Đáp số: 8632cm2 Lời giải: Chiều cao của một hình hộp chữ nhật là: 336 : 28 = 12 (cm) Đáp số: 12cm Lời giải: Diện tích xung quanh lớp học là: (6,8 + 4,9) x 2 x 3,8 = 88,92 (m2) Diện tích trần nhà lớp học là: 6,8 x 4,9 = 33,32 (m2) Diện tích cần quét vôi lớp học là: (88,92 x 2 – 9,2 x 2) + 33,32 = 192,76 (m2) Số tiền quét vôi lớp học đó là: 6000 x 192,76 = 1156560 (đồng) Đáp số: 1156560 đồng. - HS chuẩn bị bài sau. Hướng dẫn học Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn kể chuyện.. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài tập 1: Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn ý trả lời đúng nhất. Khoanh tròn vào chữ a, b, c ở câu trả lời em cho là đúng nhất. Ai can đảm? - Bây giờ thì mình không sợ gì hết! Hùng vừa nói vừa giơ khẩu súng lục bằng nhựa ra khoe. - Mình cũng vậy, mình không sợ gì hết! – Thắng vừa nói vừa vung thanh kiếm gỗ lên. Tiến chưa kịp nói gì thì đàn ngỗng đi vào sân. Chúng vươn dài cổ kêu quàng quạc, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng lục vào túi quần và chạy biến. Thắng tưởng đàn ngỗng đến giật kiếm của mình, mồm mếu máo, nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, cổ vươn dài, chạy miết. 1) Câu chuyện trên có mấy nhân vật? a. Hai b. Ba c. Bốn 2) Tính cách của các nhân vật thể hiện qua những mặt nào? a. Lời nói b. Hành động c. Cả lời nói và hành động 3) Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? a. Chê Hùng và Thắng b. Khen Tiến. c. Khuyên người ta phải khiêm tốn, phải can đảm trong mọi tình huống. Bài tập 2: Em hãy viết một đoạn văn nói về tình bạn? - GV cho HS thực hiện - Cho HS nối tiếp lên đọc, HS khác nhận xét và bổ xung. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. 1) Khoanh vào C 2) Khoanh vào C 3) Khoanh vào C - HS viết đoạn văn theo yêu cầu của GV - HS nối tiếp lên đọc, HS khác nhận xét và bổ xung. - HS lắng nghe và thực hiện. Luyện mĩ thuật Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm I. Mục tiêu - HS nhận biết được đặc đIểm kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - HS xác định được vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm được cách kẻ chữ. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV - Hình gợi ý cách vẽ - bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm. - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung Hoạt động 1: quan sát nhận xét + Sự giống nhau và khác nhau giữa các kiểu chữ. + Đặc điểm riêng củ từng kiểu chữ. + Dòng chữ nào là kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm? GV: Kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm là kiểu chữ mà trong cùng một con chữ có nét thanh và nét đậm( nét to và nét nhỏ) Hoạt động 2: tìm hiểu cách kẻ chữ - Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh nét đậm cần dựa vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ: +Những nét đưa lên nét ngang là nét thanh. +Nét kéo xuống( nét nhấn mạnh) là nét đậm. + GV kẻ mẫu lên bảng cho học sinh quan sát từ Quang Trung - Yêu cầu HS tìm khuôn khổ chữ xác định vị trí nét thanh nét đậm Hoạt động 3: Thực hành + Tập kẻ các chữ A,B,M,N + Vẽ màu vào các con chữ và nền Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài. + Quan sát và sưu tầm tranh ảnh về những nội dung em yêu thích. Hs quan sát, lắng nghe Hs quan sát Hình 1:(kiểu chữ không chân) Thăng long Hình2: (kiểu chữ có chân) Thăng long HS quan sát lắng nghe Quang Trung - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy H/s thực hiện Hướng dẫn học Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Cho HS nêu cách tính + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. - Cho HS lên bảng viết công thức. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8 cm, Hình lập phương thứ hai có cạnh 6 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình lập phương đó? Bài tập 2: Một cái thùng không nắp có dạng hình lập phương có cạnh 7,5 dm. Người ta quét sơn toàn bộ mặt trong và ngoài của thùng dó. Tính diện tích quét sơn? Bài tập3: (HSKG) Người ta đóng một thùng gỗ hình lập phương có cạnh 4,5dm. a)Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó? b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 10 dm2có giá 45000 đồng. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Diện tích xung quanh hình lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 4 = 256 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 6 = 384 (cm2) Diện tích xung quanh hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 4 = 144 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm2) Đáp số: 256 cm2, 384 cm2 144 cm2, 216 cm2 Lời giải: Diện tích toàn phần của cái thùng hình lập phương là: 7,5 x 7,5 x 5 = 281,25 (dm2) Diện tích quét sơn của cái thùng hình lập phương là: 281,25 x 2 = 562,5 (dm2) Đáp số: 562,5 dm2 Lời giải: Diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó là: 4,5 x 4,5 x 6 = 121,5 (dm2) Số tiền mua gỗ hết là: 45000 x (121,5 : 10) = 546750 (đồng) Đáp số: 546750 đồng. - HS chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp A.Đánh giá các hoạt động trong tuần qua 1.Nền nếp : - Nhìn chung các em đi học đúng giờ . Không có học sinh nào nghỉ học trong tuần qua . - Các em đã xếp hàng ra vào lớp thường xuyên . - Đeo đầy đủ phù hiệu khi tới trường học. - Duy trì tốt giờ truy bài có hiệu quả - Hát đầu giờ và đổi tiết nghiêm túc hồ hởi - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè - Chào hỏi thầy cô mỗi khi gặp gỡ 2. Học tập : - Trong tuần qua các em học tập rất chăm chỉ - Trong lớp chú ý nghe giảng , tích cực phát biểu xây dựng bài - Mang đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập 3. Các hoạt động khác : - Thực hiện tốt công tác vệ sinh trong và ngoài lớp học . - Múa hát và tập thể dục giữa giờ thường xuyên đều đẹp. B.Triển khai công tác tuần 23: - Thực hiện tốt nền nếp - Chăm chỉ học tập - Tích cực lao động và giữ vệ sinh chung - Thực hiện hoạt động ngoài giờ đầy đủ và nghiêm túc C.Giải trí : Tổ chức cho hs múa hát , kể chuyện ,đọc thơ ...về chủ đề ca ngợi Bác Hồ.
Tài liệu đính kèm: