Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 24 - Hoàng Thị Thu Huệ

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 24 - Hoàng Thị Thu Huệ

B/. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

-Gọi 1HS đọc toàn bài.

? Bài văn chia làm mấy đoạn? 3 đoạn:

Đoạn 1:về cách xử phạt,

Đoạn 2: về tang chứng và nhân chứng

Đoạn 3: Về các tội.

- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn lần 1.

?Tìm các tiếng, từ khó đọc? Tận mặt, dao, quạ, cõng.

- HS đọc nối tiếp lần 2. Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS; giúp HS hiểu những từ ngữ khó: luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng.

- HS đọc nối tiếp lần 3.

 

doc 29 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 16/03/2022 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 24 - Hoàng Thị Thu Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Ngày soạn: 26/02/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 01/03/2010
Tập đọc:	 	LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I/. Yêu cầu: 
- Đọc giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của bài văn.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta.
- Giáo dục HS biết sống theo đúng pháp luật
II/. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh, ảnh về ảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần + TLCH về bài đọc SGK. GV nhận xét, ghi điểm
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Gọi 1HS đọc toàn bài.
? Bài văn chia làm mấy đoạn? 3 đoạn:
Đoạn 1:về cách xử phạt, 
Đoạn 2: về tang chứng và nhân chứng
Đoạn 3: Về các tội. 
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn lần 1. 
?Tìm các tiếng, từ khó đọc? Tận mặt, dao, quạ, cõng.
- HS đọc nối tiếp lần 2. Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho HS; giúp HS hiểu những từ ngữ khó: luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng.
- HS đọc nối tiếp lần 3.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn. 
b) Tìm hiểu bài: 
*Gợi ý trả lời các câu hỏi 
? Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
? Kể lại việc mà người Ê-đê xem là có tội? Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
? Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng, tang chứng phải chắc chắn mới được kết tội.
- GV kết luận: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình. 
? Hãy kể tên một số luận của nước ta hiện nay mà em biết? Luật Giáo dục, luật Bảo vệ môi trường, luật Giao thông đường bộ
c) Luyện đọc lại:
- HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. 
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Tội không hỏi mẹ cha cũng là có tội.
- GV đọc mẫu 1 lần.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo vai.
- HS thi đọc diễn cảm.
C/. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung của bài đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể thêm một số luật của nước ta hiện nay mà em biết.
Toán: 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Yêu cầu: Giúp HS: 
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan có yêu cầu tổng hợp hơn. Làm bài 1,3. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm thêm bài 2.
- Giáo dục HS có ý thức chăm học.
II/. Chuẩn bị: 
Sách giáo viên, sách học sinh.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: 
Nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. Đơn vị đo thể tích.
B/. Bài mới: 
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu cách tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương.
- HS phân tích bài toán 
- Hoạt động nhóm 2.
- Gọi một nhóm lên bảng làm, cả lớp quan sát nhật xét.
Giải:
Diện tích một mặt là:
2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)
Diện tích toàn phần là:
6,25 x 6 = 37,5 (cm2)
Thể tích của hình lập phương đó là:
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3)
 ĐS: 6,25 cm2, 37,5 cm2, 15,625 cm3
Bài 3: 
HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu công thức tính thể tích HLP, HHCN
- HS quan sát hình vẽ, phân tích bài toán, nêu hướng giải quyết.
- HS làm vào vở. Một HS lên bảng làm. GV thu vở chấm. 
Giải
	Thể tích của khối gỗ HHCN: 	9 x 6 x 5 = 270(cm3)
	Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là: 	4 x 4 x 4 = 64(cm3)
	Thể tích phần gỗ còn lại : 	270 - 64 = 206(cm3)
	Đáp số : 206(cm3)
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu cách tính diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật
- HS phân tích bài toán. 
- HS làm vở nháp. Trao đổi bài cho bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
- HS nêu kết quả.
- GV nhận xét.
C/. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN, HLP
- Xem lại bài tập 3.
Anh văn: Unit eight: WHAT WE DO EVERY DAY
( Có giáo viên bộ môn)
Ngày soạn: 28/02/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 02/3/2010
 Thể dục:	 PHỐI HỢP CHẠY MANG VÁC, BẬT CAO.
TRÒ CHƠI"QUA CẦU TIẾP SỨC' 
 (Có giáo viên bộ môn)
Địa lý:	ÔN TẬP
I. Yêu cầu:
Học xong bài này, HS:
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ các kiến thức về địa lí.
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu về thiên nhiên, thế giới.
II/. Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên thế giới.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
? Em biết gì về nước Nga? Gọi 1 HS đọc ghi nhớ. Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
Hoạt động 1:Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ thế giới, gọi 1 số HS lên bảng: 
Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ.
Chỉ một số dãy núi: Hi- ma –lay- a; Trường Sơn, U-ran, An- pơ trên bản đồ.
Cả lớp và GV nhận xét và hoàn thiện phần trình bày
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 3.
Hoàn thành bài tập 2 ở SGK.
Hết thời gian làm việc gọi đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV chốt lại:
Tiêu chí
Châu Á
Châu Âu
Diện tích
44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục
10 triệu km2
Khí hậu
Có đủ các đới khí hậu, từ nhiệt đới đến ôn đới và hàn đới
Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hoà.
Địa hình
Núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích, có đỉnh núi Ê-vơ-rét cao nhất thế giới
Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông
Chủng tộc
Đa số là người da vàng
Chủ yếu là người da trắng
Hoạt động kinh tế
Làm nông nghiệp là chính
Hoạt động công nghiệp phát triển
C/. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét, tiết học. Tuyên dương nhóm làm tốt.
Toán: 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Yêu cầu: Giúp HS: 
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. Làm bài 1, 2. Nếu còn thời gian, hướng dẫn HS làm thêm bài 3.
- Giáo dục HS cần chăm học toán.
II/. Chuẩn bị: 
 SGV, SGK.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
Gọi HS lên bảng giải lại bài 3. Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: 	- HS đọc yêu cầu bài tập
 	- HS tính nhẩm 15% của 120
	- Hoạt động nhóm. HS tìm 17,5% của 240
	- Đại diện nhóm trình bày 
	17,5% =10% + 5% + 2,5%
	 10% của 240 là 24
	 5% 	của 240 là 12
	2,5% của 240 là 6
- Vậy 17,5% của 240 là 42
- HS nhận xét.
- GV chốt lời giải đúng.
- Tương tự HS làm phần b
Bài 2: 	- Hs đọc yêu cầu bài tập
	- HS nêu công thức tính thể tích HLP.
	- GV hướng dẫn cách tính tỷ số thể tích HLP lớn và HLP bé .
	3 : 2 = 1.5
	1.5 = 150%
	- HS nêu cách tính thể tích HLP lớn. Cả lớp giải vào vở. GV thu vở chấm, nhận xét, chữa bài
Giải
a) Tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là:
3 : 2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là:
64 x 3/2 = 96 (cm3)
Đáp số: a) 150% b) 96 cm3
Bài 3: 	HS đọc yêu cầu 
	- HS quan sát hình vẽ
	- HS phân tích bài toán.
 - GV hướng dẫn : 	+ HS tính HLP nhỏ 
	+ Tính diện tích toàn phần 
	+ Tính diện tích không cần sơn
	- HS làm bài theo nhóm 3
	- 1 nhóm lên bảng làm 
	- HS nhận xét. GV chốt lời giải đúng 
C/. Cũng cố, dặn dò:
	- Về nhà xem lại bài tập 3.
	- Nhận xét giờ học.
Chính tả( Nghe-viết) : NÚI NON HÙNG VĨ
I/. Yêu cầu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả bài thơ Núi non hùng vĩ, viết hoa đúng các tên riêng trong bài
- Tìm được các tên riêng treong đoạn thơ.(BT2).
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II/. Chuẩn bị: 
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to để các nhóm HS làm bài tập 3.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ:
 HS lên bảng viết tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh.
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết: 
- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ, HS theo dõi SGK.
- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung quốc.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. 
GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.
Luyện viết chữ khó vào bảng con.
- GV cho HS viết bài chính tả; chấm chữa 1 số bài; nêu nhận xét chung. 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- HS làm bài độc lập.
- HS lên bảng thi đua làm bài.
- HS phát biểu ý kiến, nối các tên riêng đó, cách viết hoa.
- GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông, Tây Nguyên, sông Ba.
Bài 3: Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự lên bảng.
- HS đọc lại các câu đố bằng thơ.
- GV cho các tổ cử đại diện lên bảng thi đua nhau chơi; các nhóm đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố.
C/. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Xem lại các lỗi để lần sau khỏi mắc lại 
 Ngày soạn: 01/3/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 03/3/2010
Lịch sử: 	ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I/. Yêu cầu: HS biết:
- Đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực...của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam.
Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, TW Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.(đường Hồ Chí Minh). Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
- Giáo dục HS biết yêu mến và bảo vệ đường giao thông.
II/. Chuẩn bị:
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Sưu tầm tranh ảnh về bộ đội Trường Sơn, đồng bào Tây Nguyên tham gia vận chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến Đường Trường Sơn.
III/. Lên lớp:
A/. Bài cũ: Tại sao Đảng và C.phủ quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
Một học sinh đọc ghi nhớ. Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
GV giới thiệu bài, nêu nhiệm vụ bài học:
- Xác định phạm vi hệ thố ... áng 4 năm 1975 là ngày giải phóng miền Nam. Quân giải phóng chiêm Dinh Độc lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng.
Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến Thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông –Nguyên.
Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 tháng 8 năm 1945.
Hoạt động 2: Đóng vai(Bài 3)
Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch.
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm 3:
Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
GV biểu dương, khen ngợi những nhóm giới thiệu tốt.
Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ(Bài 4)
Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ.
Cách tiến hành: GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm tổ.
HS cả lớp xem tranh và trao đổi.
GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
C/. Củng cố, dặn dò:
HS hát, đọc thơ về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
Khoa học:	AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I/. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.
- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi dùng các thiết bị điện và những đồ dùng khác.
II/. Chuẩn bị: Dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi, pin tiểu, pin trung, cầu chì.
Hình và thông tin trang 98, 99 (SGK)
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện. Cái ngắt điện có vai trò gì. Nhận xét, ghi điểm.
B/. Bài mới: 
Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật.
Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật.
- Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét.
- GV bổ sung: Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật; ngoài ra không nên chơi nghịch ổ lấy điện hoặc dây dẫn điện như cắm các vật vào ổ điện.
Hoạt động 2: Thực hành.
Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 2.
HS thực hành theo nhóm: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi trang 99 SGK:
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện(có ghi số vôn)
- GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt dối không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng.
Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện.
Mục tiêu: HS giải thích được lý do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.
Cách tiến hành: 
Làm việc cả lớp.
HS thảo luận theo các câu hỏi:
? Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? Để tránh lãng phí về kinh tế và góp phần xây dựng đất nước.
? Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà, khỏi phòng nhớ tắt điện sáng, ti vi, quạt
HS thảo luận theo cặp về liên hệ tới việc sử dụng điện ở nhà. 
C/. Củng cố, dặn dò:
HS đọc ghi nhớ. Dặn HS sử dụng điện an toàn và tiết kiệm.
Nhận xét tiết học.
Ngày soạn 02/3/2009
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 05/3/2009
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/. Mục tiêu: 
+ Rèn kĩ năng nói:
- HS tìm được một câu chuyện nói về việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối. Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp lời nói cử chỉ, điệu bộ. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
+ Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
+ Giáo dục HS có ý thức tìm tòi và ham thích việc đọc truyện.
II/. Chuẩn bị: 
- Bảng lớp viết đề bài; 
- Một số tranh ảnh về bảo vệ an toàn giao thông đuổi bắt cướp, phòng cháy, chữa cháy ...
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
- HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. Nhận xét, ghi điểm 
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một HS đọc đề bài . 
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý.
- Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
GV: Câu chuyện các em kể phải là việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực; hoặc nhìn thấy trên ti vi
- HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 4 gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình đã chọn, nói rõ câu chuyện kể về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự trị an của nhân vật, em đã nghe và đọc truyện đó ở đâu?
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
HS viết nhanh ra giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể 
3. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm; Tằng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghiã câu chuyện. GV theo dõi, giúp đỡ 
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS xung phong thi kể chuyện hoặc các nhóm cử đại diện lên thi kể. GV dán tờ phiếu đã viết tiêu chí đánh giá bài kể chuyện lên bảng.
- HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghiã câu chuyện.
- Cả lớp và Gv nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất.
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
Xem trước tranh minh hoạ của tiết kẻ chuyện tuần sau: Vì muôn dân.
Toán: 	 LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Mục tiêu: Giúp HS: 
Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
Rèn kỹ năng vận dụng các công thức đã học vào làm toán.
Giáo dục HS tính kiên trì, chịu khó trong học tập. 
II/. Chuẩn bị: 
Hình vẽ minh hoạ cho các bài toán ở SGK.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 	HS nêu đặc điểm của hình trụ, hình cầu
	HS nêu ví dụ. GV nhận xét, ghi điểm
B/. Bài mới: Hướng dẫn HS làm các bài tập
Bài 1: 	HS đọc yêu cầu
	HS nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác,
	HS phân tích bài toán
	HS nêu cách tính diện tích tam giác ABD, BDC.
4 cm
B
A
5 cm
D
	HS tính tỉ số % diện tích tam giác ABD và BDC
	HS làm vở nháp. Gọi HS lên bảng làm
Cả lớp nhận xét. GV chốt lời giải đúng
Bài giải
a. Diện tích hình tam giác ABD là
C
4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích hình tam giác BDC là
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)	
b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là:	6 : 7,5 = 0,8
N
M
K
0,8 = 80%
Đáp số:	 a. 6cm2; 7,5cm2
	b. 80%
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. Làm việc theo nhóm 4
 Vào giấy to. Nhóm nào xong trước thì lên bảng 
dán. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
H
P
Q
	Bài giải
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
12 x 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình tam giác KQP là:
12 x 6 : 2 = 36 (cm2)
Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là
72 – 36 = 36 (cm2)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.
Bài 3: 	HS đọc đề, nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình tròn.
HS phân tích bài toán
GV muốn tính diện tích phần hình tròn tô màu thì ta phải tính gì ?
Tính diện tích hình tròn. Diện tích hình tam giác
HS làm vở. GV thu vở chấm, nhận xét, chữa bài
B
	Bài giải
Bán kính hình tròn là:
4cm
3cm
5 : 2 = 2,5 (cm)
A
C
5cm
O
.
Diện tích hình tròn là:
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
3 x 4 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích phần hình tròn được tô màu là:
19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
Đáp số: 13,625cm2
C/. Củng cố, dặn dò:
Xem lại các công thức đã học 
Nhận xét tiết học
Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I/. Mục tiêu: 
Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá được sử dụng khi miêu tả đồ vật.
Rèn kỹ năng ghi nhớ các kiến thức đã học.
Giáo dục HS có ý thức rèn làm văn.
II/. Chuẩn bị: 	
Giấy khổ to viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
Ảnh chụp 1 cái áo quân phục màu cỏ úa.
III/. Lên lớp: 
A/. Bài cũ: 
 GV kiểm tra đoạn văn đã viết lại của một số HS
B/. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài trong SGK.
GV giới thiệu tấm ảnh một chiếc áo quân phục.
GV: bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hi sinh. Ngày trước cách đây vài chục năm, đất nước còn rất nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay, nhiều bạn mặc áo quần sửa lại từ áo quần cũ của bố mẹ hoặc anh chị.
Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài.
Làm việc theo nhóm 2.
GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp
HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Câu a: Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa. MB kiểu trực tiếp
Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.
Kết bài: Phần còn lại. KB kiểu mở rộng.
Câu b: Hình ảnh so sánh: những đường khâu đều đặn như khâu máy, hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh, cái cổ áo như hai cái lá non, cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự,  xắn tay áo lên gọn gàng, mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ... tý hon.
Hình ảnh nhân hoá: người bạn đồng hành quí báu, cái măng sét ôm sát lấy cổ vai tôi.
Bài 2:
HS đọc yêu cầu của bài.
HS kể đồ vật sẽ tả.
GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn của GV.
Các em có thể tả hình dáng quyển sách, cái bàn học hoặc đồng hồ báo thức ...
Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả
HS suy nghĩ; một vài HS nói tên đồ vật các em chọn miêu tả.
HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.
C/. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét tiết học. Hoàn thành đoạn văn trên.
Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết TLV tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_24_hoang_thi_thu_hue.doc