QUẢ TIM KHỈ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
- KNS: Ra quyết định, Ứng phó với căng thẳng, Tư duy sáng tạo.
II. Pương tiện dạy học : Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011 TUẦN : 24 Tiết : 2 + 3 Môn: Tập đọc QUẢ TIM KHỈ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) - KNS: Ra quyết định, Ứng phó với căng thẳng, Tư duy sáng tạo. II. Pương tiện dạy học : Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-họcchủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1. 1 . Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs đọc bài: Nội quy đảo khỉ + TLCH 3. Bài mới: - Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc từng câu: - Yêu cầu hs đọc - Tìm tiếng từ khó - Luyện phát âm b. Đọc từng đoạn: - Gọi hs đọc - Treo bảng phụ hướng dẫn đọc Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. - Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc: - Theo dõi,nhận xét tuyên dương. e.Đọc đồng thanh: Tiết 2 * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: -Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH ? Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? ? Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? ? Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? ? Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình? ? Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? ? Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc? ? Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất? ? Theo em, Khỉ là con vật ntn? ? Còn Cá Sấu thì sao? ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài. Tổ chức cho HS thi đọc phân vai . - Nhận xét và ghi điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 em đọc lại toàn bài. ? Qua bài học em rút ra được điều gì? -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện. - Hát - 2 hs - Lắng nghe. - Đọc thầm - Nối tiếp đọc từng câu. - Tìm và nêu - Luyện phát âm, cá nhân, lớp. - Nối tiếp đọc từng đoạn - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc. - Nêu - Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt. - Đọc 1 lần - Đọc bài và TLCH - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh. - Hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. - Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. - Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu. - Người bạn tốt và rất thông minh. - Con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính. - Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. - Tìm và nêu. - Thi đọc lại bài. Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt. - Đọc bài. - Nêu ý kiến. - Lắng nghe, ghi nhớ. * Nhận xét sau tiết dạy: ............................................. Tiết : 4 Môn : Toán: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp hs rèn luyện kĩ năng giải BT "Tìm một một thừa số chưa biết" - Biết cách tìm thừa số x trong các BT dạng: X x a = b ; a x X = b - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) (Ghi chú: Bài 1, 3, 4) - HKG: làm bài 2. II. Phương tiện dạy học:: Bảng phụ III .Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - Tìm y: y x 2 = 8 3 x y = 15 - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: 2 . Luyện tập: Bài 1: Ôn cách tìm thừa số - Gọi hs nêu yêu cầu - Gọi 3 hs lên làm - Nhận xét, chữa. - Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số. Bài 2: Ôn và phân biệt cách tìm số hạng, tìm thừa số. - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs nêu cách tìm số hạng, tìm thừa số - Yêu cầu hs làm vào bảng con,1 em lên bảng làm. - Nhận xét, chữa Bài 3: Ôn cách tìm thừa số, tích - Treo bảng phụ yêu cầu hs đọc đề - Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số, tích - Yêu cầu 2 nhóm thi đua làm (tiếp sức) Bài 4: Củng cố giải toán - Gọi hs đọc đề, tự tóm tắt và giải - Chấm 1 số bài, chữa 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm thừa số, tích. - Nhận xét giờ học. - Ôn lại cách tìm số hạng, thừa số. - 2hs - lớp bảng con - Nghe - Tìm x - 3 hs lên làm, lớp làm bảng con - Tìm y - Nêu cách tìm - Làm bài - QS đọc yêu cầu - Nêu cách tìm - Nối tiếp lên điền kết quả - Đọc đề, tóm tắt làm bài, 1 em lên bảng giải 12 : 3 = 4 ( túi) - Làm bài - Lắng nghe, ghi nhớ * Nhận xét sau tiết dạy: .................................................. Tiết : 5. Môn: Đạo đức: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; Nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại. - HSG: - Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Phương tiện dạy học: - Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Khi nhận và gọi điện thoại em thực hiện ntn? ? Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao? - Nhận xét 3. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: v Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai. - Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm suy nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau: + Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm. + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. - Yêu cầu các nhóm thể hiện lại tình huống Kết luận: Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự. v Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các tình huống sau: + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà. + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận. + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. ? Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác. - Hát 2HS trả lời. Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. Thể hiện lại tình huống Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp. - Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống. + Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về. + Nói rõ với khách của mẹ là đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. + Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện. - Lắng nghe - Một số HS tự liên hệ thực tế. - Lắng nghe, ghi nhớ * Nhận xét sau tiết dạy : ................................................ Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011 Tiết : 1 Môn : Kể chuyện: QUẢ TIM KHỈ I. Yêu cầu cần đạt : - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, sinh động, phối hợp lời kể với điệu bộ. - Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời kể. - GD cho các em phải biết thật thà trong tình bạn; hứng thú kể chuyện. (HSKG: HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện BT2) II. Phương tiện dạy học: -Tranh minh hoạ sgk III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói - Nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: a. Dựa vào tranh kể lại từng đoạn +Bước 1: Kể trong nhóm. - Yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. + Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng. b. Phân vai dựng lại câu chuyện: - Yêu cầu hs nhắc lại giọng các nhân vật - Yêu cầu HS kể theo vai theo N3 - Nhắc hs chú ý điệu bộ, động tác - Gọi 2 nhóm kể - Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 4. Củng cố – Dặn dò : ? Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì? - Nhận xét tiết học. - Tập kể lại chuyện cho người thân nghe. - Hát - 3 HS kể - Nghe - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn. - Đại diện nhóm kể Các nhóm theo dõi,nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Nhắc lại - Kể theo nhóm - Kể trước lớp - Nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt. - Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./.. - Nghe * Nhận xét sau tiết dạy : ............................................ Tiết : 2 Môn : Chính tả (Nghe-Viết): QUẢ TIM KHỈ I. Yêu cầu cần đạt: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT 2a/b, hoặc BT 3a/b.) - GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Phương tiện dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu hs viết : tưng bừng,nườm nượp, nục nịch, - Nhận xét 3. Bài mới : -Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Đọc bài viết chính tả. ? Đoạn văn có những nhân vật nào? ? Vì sao Cá Sấu lại khóc? ? Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày ? Đoạn trích có mấy câu? ? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? - Hãy đọc lời của Khỉ, Cá Sấu ? Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? ? Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Cá Sấu, cũng, những, hoa quả d) Đọc cho hs viết bài: e) Soát lỗi g) Chấm b ... i . - Giới thiệu bài: * Hoạt động 1:.Luyện tập. Bài 1: Ôn lại bảng chia 4 - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs nối tiếp nêu phép tính và kết quả nhẩm. Bài 2: Ôn bảng nhân, chia 4; quan hệ nhân ,chia ? Bài toán yêu cầu điều gì? - Yêu cầu hs nêu miện kết quả - Yêu cầu hs nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân, phép chia - Yêu cầu NX kết quả: 4 x 1 = 4 4 : 1 = 4 Bài 3:Giải toán - Gọi hs đọc đề - HD hs phân tích đề - Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải vào vở . Nhận xét Bài 5: Củng cố 1/4 - Yêu cầu hs quan sát tranh và cho biết: Hình nào đã khoanh vào 1/4 số con hươu? Giải thích vì sao? - 1/4 của 8 là 2 - Yêu cầu hs trả lời Hb đã khoanh vào 1/ mấy con hươu? 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng chia 5. - Hát - Quan sát tranh vẽ rồi trả lời: - Nghe - Đọc yêu cầu - Nối tiếp nêu. Đồng thanh các phép tính. - Tính nhẩm - Nối tiếp nêu - Số nào nhân với 1 = số đó Số nào chia cho 1 = số đó - Đọc - 1 HS làm bảng , lớp làm vở Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số : 10 học sinh. - Quan sát tranh vẽ rồi trả lời : hình a vì có 8 con khoanh vào 2 con tức là đã khoanh 1/ 4 số con - 1/2 * Nhận xét sau tiết dạy : ............................................... Tiết : 4 : Mĩ thuật ................................................... Tiết 5 Môn : Âm nhạc ................................................... Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011 Tiết :1 Môn: Tập làm văn: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Yêu cầu cầu cần đạt: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1, BT 2). - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui (BT 3) - Rèn cho hs có kĩ năng đáp lời phủ định. - GD cho các em cần cĩ thái độ lịch sự, nhã nhặn khi giao tiếp. II. Phương tiện dạy học: - Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. Tranh BT3 III. Các hoạt động dạy họcdạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họcsinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà. - Nhận xét 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (Làm miệng) - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? ? Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào? ? Cô chủ nhà nói thế nào? ? Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào? =>Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn. - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên. Bài 2: Thực hành - Viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp. - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành) Bài 3 : Nghe, trả lời câu hỏi - Gọi hs đọc yêu cầu - Kể chuyện 1 đến 2 lần. - Treo bảng phụ có các câu hỏi. ? Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? ? Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? ? Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? ? Cô bé giải thích ra sao? ? Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? - Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện. - Nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình. - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - Hát - 3 HS đọc phần bài làm của mình. - Nghe - Một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn. - Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. - Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à. - Thế ạ? Cháu xin lỗi cô. - Nghe - Đóng vai +Ví dụ: Tình huống a. HS 1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ. HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây. HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô. - Đoc - Nghe kể chuyện. - Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ. - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ. - Sao con bò này không có sừng hở anh - Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là con ngựa - Là con ngựa. - Thực hành kể trước lớp. - Nghe, ghi nhớ * nhận xét sau tiết dạy : ...................................................... Tiết : 2 Môn : Thể dục ................................................ Tiết: 3 MÔN: TOÁN BẢNG CHIA 5 I .Yªu cÇu cÇn ®¹t: - BiÕt thùc hiÖn b¶ng chia 5. - LËp ®îc b¶ng chia 5. - Nhí ®îc b¶ng chia 5. - BiÕt gi¶i bµi to¸n cã mét phÐp chia. - Bµi tËp cÇn lµm: Bµi 1, 2. HSKG: Lµm hÕt c¸c bµi tËp. II. Phương tiện dạy học: GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ảôn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập. Sửa bài 4: Số thuyền cần có là: 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Bảng chia 5 v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5. 1. Giới thiệu phép chia 5 a) Oân tập phép nhân 5 Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK). Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) Giới thiệu phép chia 5 Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4. Lập bảng chia 5 GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104). Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ: Từ 5 x 1 = 5 có 5 : 5 = 1 Từ 5 x 2 = 10 có 10 : 2 = 5 Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới. GV nhận xét Bài 2: HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 Trình bày: Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông hoa. GV nhận xét Bài 3: Thi đua HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 Trình bày: Bài giải Số bình hoa là: 15 : 5 = 3 (bình) Đáp số : 3 bình hoa. Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Một phần năm. Hát HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét. - HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn. HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa. HS thành lập bảng chia 5. 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 2 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 HS đọc và học thuộc bảng 5. HS tính nhẩm. HS làm bài. HS sửa bài. HS chọn phép tính rồi tính 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. HS sửa bài. HS chọn phép tính rồi tính 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. HS sửa bài. * Nhận xét sau tiết dạy: .............................................. Tiết: 3 MÔN: TN- XH CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I. Yêu cầu cần đạt: 1Kiến thức: HS biết được cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí. 2Kỹ năng: HS yêu thích sưu tầm cây cối. 3Thái độ: HS biết bảo vệ cây cối. II . Phương tiện dạy học: GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà). HS: Một số tranh, ảnh về cây cối III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Ôn tập. Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào? Ba em làm nghề gì? Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường? GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Cây sống ở đâu? * Bước 1: Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau: Tên cây. Cây được trồng ở đâu? * Bước 2: Làm việc với SGK. Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng. + Hình 1 + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: Yêu cầu các nhóm HS trình bày. Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu? (GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây sống trên không). v Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu GV phổ biến luật chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi. Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây. Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu. Yêu cầu trả lời nhanh: Ai nói đúng – được 1 điểm Ai nói sai – không cộng điểm Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. GV cho HS chơi. Nhận xét trò chơi của các em.(Giải thích đúng – sai cho HS nếu cần). v Hoạt động 3: Thi nói về loại cây Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau: Giới thiệu tên cây. Nơi sống của loài cây đó. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS. Hoạt động 4: Phát triển – mở rộng Yêu cầu: Nhắc lại cho cô: Cây có thể sống ở đâu? Hỏi: Em thấy cây thường được trồng ở đâu? Hỏi: Các em thấy cây có đẹp không? Chốt kiến thức: Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các em, là HS lớp 2, các em có thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây trong vườn trường, sân trường mình. Vậy các em có thể làm những công việc gì? 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây. Hát HS trả lời. HS trả lời. Bạn nhận xét - HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của GV. Ví dụ: Cây mít. Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn. Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả. + Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất. + Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới nước. + Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí. + Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất. Các nhóm HS trình bày. 1, 2 cá nhân HS trả lời: + Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không. HS chơi mẫu. Cá nhân HS lên trình bày. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Trên cạn, dưới nước, trên không. Trong rừng, trong sân trường, trong công viên, Đẹp ạ. HS tự liên hệ bản thân: + Tưới cây. + Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, * Nhận xét sau tiết dạy : ..........................................................
Tài liệu đính kèm: