Đọc thầm và TLCH
* Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Linh- Lâm Thao- Phú Thọ nơi thờ các vị vua Hùng - Tổ tiên của dân tộc.
* Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu.
* Có những khóm hải đường đâm bông rực rỡ .là đỉnh Ba Vì cao vòi vọi.
* Cảnh núi Ba Vì: tr/ thuyết Sơn Tinh; Núi Sóc Sơn: Thánh Gióng; Cột mốc đá thề: tr/thuyết An Dương .
* Ca ngợi t/thống tốt đẹp của dân tộc VN, thuỷ chung, nhớ cội nguồn.
HS nêu ý chính bài - bổ sung - chốt ý .
HS đọc nối tiếp – nh/xét, tìm cách đọc cho từng đoạn, bài văn.
HS đọc diễn cảm theo nhóm – cá nhân.
Thi đọc diễn cảm - chọn bạn đọc tốt.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN THỨ: 25 Từ ngày 27/ 2 đến ngày 2/3/ 2012 Thứ Ngày Tiết thứ Môn Buổi học thứ nhất Buổi học thứ hai Hai 27/2 1 2 3 4 5 CC LS TĐ T (Ch) Phong cảnh đền Hùng KT định kì giữa KII MT (Ch) TA (Ch) TD (Ch) ÂN (Ch) Ba 28/2 1 2 3 4 T CT LTVC ATGT NGLL Bảng đơn vị đo thời gian (NV) Ai là thủy tỏ loài người ? Liên kết ..cách lặp từ ngữ Ph/ tránh TNGT đường bộ ĐS Hội vui học-Câu lạc bộ khoa học nghệ thuật Tin Tin LTV: Liên kết các câu .. KC: Vì muôn dân Tư 29/2 1 2 3 4 5 KH TĐ T TLV (Ch) Cửa sông Cộng số đo thời gian TLV: Tả đồ vật (KT viết) Năm 1/3 1 2 3 4 T LTVC: LT ĐS Trừ số đo thời gian LTVC: Nối các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ Trừ số đo thời gian MT (Ch) TA (Ch) TD (Ch) ÂN (Ch) Sáu 2/3 1 2 3 4 5 ĐL KH ĐĐ KT (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) T: Luyện tập TLV: Viết đoạn văn đối thoại LTV: Viết đoạn văn đối thoại HĐTT: Tuần 25 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 Tập đọc: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ lòng thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên. - Trả lời được các câu hỏi SGK. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ( SGK ) III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Hộp thư mật 2/ Bài mới: Phong cảnh Đền Hùng * HĐ1: Luyện đọc: GV h/dẫn HS luyện đọc: - Luyện đọc từ khó, câu văn dài khó đọc. - G/nghĩa từ (sgk ) - GV đọc mẫu ( diễn cảm ) * HĐ2: Tìm hiểu bài - Câu 1 ( sgk/69 ) GV bổ sung thêm về các vua Hùng. - Câu 2 ( sgk/69 ) Gv nh/ xét b/sung về vua Hùng thứ 18 - Câu 3 ( sgk/69 - Câu 4 ( sgk/69 ) - Nêu ý chính bài văn? * HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: GV đọc mẫu ( đoạn 2 ) GV nh/xét – tuyên dương HS đọc tốt. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài? - NH/xét tiết học- ch/bị bài : Cửa sông. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi (1; 2) HS khá đọc toàn bài. HS đọc nối tiếp ( 2 – 3 lần ) – Phát hiện từ khó đọc - luyện đọc từ khó ( chót vót, xoè hoa, khóm, chắn ngang) HS đọc theo nhóm – cá nhân Đọc thầm và TLCH * Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Linh- Lâm Thao- Phú Thọ nơi thờ các vị vua Hùng - Tổ tiên của dân tộc. * Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu. * Có những khóm hải đường đâm bông rực rỡ.là đỉnh Ba Vì cao vòi vọi. * Cảnh núi Ba Vì: tr/ thuyết Sơn Tinh; Núi Sóc Sơn: Thánh Gióng; Cột mốc đá thề: tr/thuyết An Dương . * Ca ngợi t/thống tốt đẹp của dân tộc VN, thuỷ chung, nhớ cội nguồn. HS nêu ý chính bài - bổ sung - chốt ý . HS đọc nối tiếp – nh/xét, tìm cách đọc cho từng đoạn, bài văn. HS đọc diễn cảm theo nhóm – cá nhân. Thi đọc diễn cảm - chọn bạn đọc tốt. HS trả lời Tuần 25 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 Toán : Kiểm tra giữa kì II I. Mục tiêu: Tập trung vào việc kiểm tra : - Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học. II. Hoạt động: Thực hiện thi theo đề của trường. Tuần 25 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Toán : (Tiết 122) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: HS biết: Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào . Đổi đơn vị đo thời gian. Bài tập cần làm: BT1; 2; 3/a II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bảng đơn vị đo thời gian. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: KTĐK 2/ Bài mới: Bảng đơn vị đo thời gian * HĐ1: Ôn các đơn vị đo đã học: GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo thời gian đã học. * HĐ2: Quan hệ giữa các đ/vị đo t/gian: GV đưa v/dụ y/c HS đổi các đơn vị đo * HĐ3: Bài tập : MT: HS làm được các bài tập về đổi các số đo thời gian. Bài 1(sgk/130) GV nh/xét và g/t cho HS cách tìm thế kỉ Bài 2 (sgk/131) Nhận xét, kết luận Bài 3 (sgk/131) Chấm điểm số bài, nhận xét 3/ Củng cố - dặn dò: Y/c HS nêu các đơn vị đo t/gian đã học. * HS nhớ lại các đơn vị đo thời gian đã học: HS nêu được tên thế kỉ, năm, tháng, ngày, tuần, giờ, phút, giây. * HS nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian: 1 thế kỉ = 100 năm ; 1năm = 12 tháng 1 năm = 365 ngày ( 366 ngày ) 1 tháng = 30 ( 31 ngày ) ; 1 giờ = 60 phút Tháng 2 = 28 (29 ngày); 1 phút = 60 giây * Nêu y/c, cho HS làm miệng M: 1804: t/kỉ 19 ; 1671: t/kỉ 17 1869: t/kỉ 19; 1903: t/kỉ 20; 1957: t/k 20 1794: t/kỉ 18. * Cả lớp làm vào bảng con: 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng; 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày = 12 giờ; 3 ngày rưỡi = 84 giờ 1,5 giờ = 90 phút; giờ = 45 phút * Vở: 72phút = 1,2 giờ; 30 giây = 0,5 ph 270 phút = 4,5 giờ; 135 giây = 2,25 phút HS nêu tên các đơn vị đo thời gian. Tuần 25 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Chính tả: (NV) AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI ? I/ Mục tiêu: Nghe, viết đúng bài chính tả . Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng(BT2). II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Núi non hùng vĩ 2/ Bài mới: Ai là thuỷ tổ loài người? HĐ1: H/dẫn HS nghe, viết chính tả. GV đọc bài chính tả. - Bài chính tả muốn nói điều gì? H/dẫn HS phân tích, luyện viết từ khó. - Trog bài có nhữg tên riêg nước ngoài ? GV cho HS viết các tên riêng đó. GV nh/xét, y/c HS nêu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài GV đọc bài. ( đọc thong thả từng câu ) GV đọc lại toàn bài. Chấm - chữa bài – tuyên dương. HĐ2: Bài tập: - Bài 1: (sgk) GV nh/xét - chốt ý đúng. - Em có nhận xét gì về nh/vật mê đồ cổ trong bài? 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài? Nhận xét, ch/bị: Lịch sử ngày QTLĐ - Truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - Chúa Trời, A – đam, Ê – va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra – hma, Sác – lơ Đác – uyn, ( thế kỉ ) X I X. HS luyện viết vào bảng con. Nêu cách viết hoa các tên riêng đó. HS đọc lại qui tắc viết hoa. HS viết bài. Soát lại bài, chấm bài . Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đé, Cửu Phủ, Khương Thái Công. - Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. - Là một kẻ gàn dở, mù quángtrở thành kẻ ăn màyxin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái Công. HS nêu qui tắc. Tuần 25 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Luyện từ và câu: (Tiết 49) LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I/ Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ . Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. Làm được bài tập ở mục III (Không dạy BT1). II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Nối vế c/ghép bằng cặp từ hô ứng 2/Bài mới: Liên kếtbằng cách lặp từ ngữ * HĐ1: Nhận xét Câu 1: Đọc bài 1 – x/định y/c bài. Câu 2: (SGK) Câu 3: (SGK) * HĐ 2: Ghi nhớ: GV h/dẫn HS rút ra ghi nhớ từ những kiến thức vừa tìm được ở câu 1, 2. * HĐ 3: Luyện tập: Bài 2 (sgk/72) Lưu ý: Tác dụng của các từ cần điền là liên kết các câu trong đoạn văn. GV nh/xét - kết luận. 3/ Củng cố - dặn dò: Ch/bị: Liên kết các câu trong Bài bằng cách thay thế từ ngữ. - Từ “ đền” lập lại từ “ đền” ở câu trước. - HS trao đổi với bạn – phát biểu: Nếu thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng 1 trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì ND hai câu không còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến 1 vật khác nhau. - Hai câu cùng nói về 1 đ/tượng ( ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự l/kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. * Đọc ghi nhớ Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn được liên kết với nhau. * Thuyền (5 ô đầu); chợ; cá song; cá chim; tôm. HS đọc ghi nhớ. Tuần 25 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Luyện tiếng việt: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I/ Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bầng cách lặp từ ngữ. Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. II/ Thực hiện: Cho HS đọc ghi nhớ đã học. Cho HS làm BT Bài 1 (sgk/72) a) Trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b) Anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. GV nh/xét - kết luận. Bài 2 (sgk/72) Lưu ý: Tác dụng của các từ cần điền là liên kết các câu trong đoạn văn. - 5 ô đầu : thuyền; chợ; cá song; cá chim; tôm. -------------------------------------------------------------------------- Tuần 25 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Kể chuyện: VÌ MUÔN DÂN I/ Mục tiêu: - Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. - Lược đồ quan hệ gia tộc của nhân vật trong truyện. III/ Hoạt động dạy hoc: Hoạt.động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Kể một việc làm tốt góp phần BVTTAN nơi làng xóm, phố phường mà em biết. 2/Bài mới: Vì muôn dân * HĐ1: Nghe kể chuyện: GV kể lần 1 - kết hợp giải nghĩa một số từ khó: tị hiềm, Quốc công Tiết chếvà giới thiệu lược đồ gia tộc nh/vật trong truyện. GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ. * HĐ 2: Thực hành kể chuyện – trao đổi ý nghĩa câu chuyện . GV nhận xét HS kể chuyện, chọn nhóm kể hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. * HĐ nối tiếp: Y/c HS nêu lại nội dụng ý nghĩa câu chuyện Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. HS kể chuyện ( 1 – 2 em ) HS lắng nghe . HS kể theo nhóm – trao đổi ý nghĩa câu chuyện cùng bạn. HS kể trước lớp - Cả lớp trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Rút ra bài học qua câu chuyện. Nhận xét, đánh giá bạn kể: - Giọng kể ntn? cử chỉ, điệu bộ ra sao? - Ý nghĩa, bài học rút ra từ câu chuyện? - Chọn bạn kể hay nhất, bạn hiểu ND câu chuyện nhất. * Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. Tuần 25 Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012 Tập đoc: CỬA SÔNG I/ Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ; giọng tha thiết, gắn bó. Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn . Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 SGK. Thuộc 3, 4 khổ thơ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ( sgk ) III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạ ... và nước mặn của biển hoà lẫn vào nhau thành vùng nước lợ, nơi cá tôm tụ hội, những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi. 3/ Giúp tác giả nói được tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn. * Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn . HS đọc nối tiếp bài thơ ( 6 hs ) HS nh/xét, nêu từ ngữ cần nhấn giọng để gợi tả, gợi cảm. HS đọc theo nhóm – cá nhân Thi đọc diễn cảm Tuần 25 Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012 Toán: (Tiết 123) CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian . - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - BT cần làm: BT1/dòng 1, 2; BT2 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Họat động trò 1/ Bài cũ: Bảng đơn vị đo thời gian 2/ Bài mới: Cọng số đo thời gian * HĐ1: Hình thành kiến thức: MT: Nắm được cách cộng số đo thời gian Nêu ví dụ 1 (sgk) GV h/dẫn HS đặt tính và tính: Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút. Nêu ví dụ 2 (sgk) 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây Gv y/c HS thực hiện phép cộng trên. Gv h/dẫn HS đổi : 83 giây = 1 phút 23 giây Vậy 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 23 giây - Nêu cách cộng số đo thời gian? * HĐ2: bài tập: MT: HS biết vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập. - Bài 1 (sgk/132) H/động cá nhân. GV nh/xét – cho HS nêu lại cách cộng số đo thời gian. - Bài 2 (sgk/132) Gv nhận xét – Đưa đáp án. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách tính cộng số đo thời gian. Đọc thuộc lòng bảng ĐV ĐTG (Sơn, Lan) HS đọc ví dụ ( sgk/131) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút - Đặt phép tính theo từng đơn vị đo. - Cộng theo từng đơn vị đo. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút HS đọc ví dụ 2 ( sgk/131) 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây 45 phút 83 giây Đổi 83 giây = 1 phút 23 giây 46 phút 23 giây Cộng theo từng đơn vị đo. * HS tự đặt phép tính và tính: 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng 12 năm 15 tháng Hay 13 năm 3 tháng. * HS tự giải – Tr/bày và nêu cách giải: Cả lớp nhận xét – đưa ra kết quả đúng. HS trả lời: cộng theo từng đơn vị đo. Tuần 25 Thứ tư ngày 29 tháng 2 năm 2012 Tập làm văn: (Tiết 49) TẢ ĐỒ VẬT ( KIỂM TRA VIẾT ) I/ Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (MB, TB, KL), rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Ôn tập tả đồ vật 2/ Bài mới: Tả đồ vật ( kiểm tra viết ) * HĐ1:Tìm hiểu đề, chọn đề bài yêu thích GV nhắc HS: - Chọn vật gần gũi, quen thuộc để tả. - Nhớ lại những điều đã q/sát được. - Xếp sắp ý hợp lí thành dàn ý. - Viêt thành bài văn, vận dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá, cách dùng từ * HĐ2: Viết bài văn tả đồ vật. GV nhắc nhở tư thế ngồi, để vở, cầm bút. * HĐ nối tiếp: Thu bài, nhận xét – ch/bị bài: Tập viết đoạn văn đối thoại. HS đọc đề bài (sgk/75) HS phân tích, tìm hiểu từng đề. HS nêu đề bài mình chọn. HS lập dàn ý, chuyển dàn ý thành bài viết. HS làm bài.Viêt thành bài văn đủ 3 phần (MB, TB, KL), rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. ( vận dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá, cách dùng từ) HS nộp bài. Tuần 25 Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012 Toán: (Tiết 124) TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. Vận dụng giải các bài toán đơn giản. BT cần làm: BT1; 2 II/ Đồ dùng dạy học: bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Cộng số đo thời gian 2/ Bài mới: Trừ số đo thời gian * HĐ1: Thực hiện phép trừ số đo thời gian GV nêu ví dụ 1 (sgk/132) H/dẫn HS p/tích đề toán và nêu phép tính tương ứng ( phép trừ) GV nh/xét và kết luận. GV nêu ví dụ 2 (sgk/133) và dẫn đến phép tính: 3 phút 20 giây – 2phút 45 giây Cho HS nh/xét số bị trừ và số trừ ở đ/vị giây. Tìm cách tính ( th/ luận nhóm ) - Nêu cách trừ số đo thời gian. * HĐ2: Bài tập: - Bài 1 (sgk/133) H/động cá nhân - Bài 2 (sgk/133) - BT 3 (Cho HS khá, giỏi làm thêm) Chấm điểm, nhận xét. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách trừ số đo thời gian. - Nhận xét – ch/bị bài: luyện tập. 15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút HS tự nêu cách đặt phép tính và tính: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút HS hội ý – tìm cách thực hiện: 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây (vì 20 giây < 45 giây ) Nên ta chuyển: 2 phút 80 giây - 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây HS trả lời - Cả lớp nh/xét - bổ sung. * Đọc y/c đề bài, HS thưc hiện phép trừ 2 số đo thời gian (đặt tính và tính như VD1). HS làm bài . * Thực hiện như VD2 * Vận dụng giải toán có lời văn. Tuần 25 Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu: (Tiết 50) LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I/ Mục tiêu: Hiểu thể nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế từ ngữ đó (Không dạy BT2) II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/Bài cũ: Liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. 2/Bài mới * HĐ1: - Bài 1 (sgk) Đọc đề - x/ dịnh y/c đề. - Tìm những từ ngữ chỉ TQT có trong câu trên? - GV nhận xét kết luận: Những từ ngữ trên đều chỉ một người: Trần Q. Tuấn. - Bài 2 (sgk) đọc đề - nêu y/c đề. GV nhận xét và kết luận: Việc thay thế các từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng các từ cùng nghĩa để liên kết các câu trong bài văn gọi là phép thay thế từ ngữ. * HĐ2: ghi nhớ: GV nhận xét, rút ghi nhớ * HĐ3: Bài tập - Bài 1: ( sgk ) Nhận xét – đưa đáp án. 3) Củng cố, dặn dò Nhận xét – phát hiện KT mới. 1) HS đọc nội dung bài 1- TLCH. Cả lớp nhận xét - bổ sung - chốt ý đúng: - Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về một nhân vật: Đó là Trần Quốc Tuấn. ( Hưng Đạo Vương – ông. Quốc công Tiết chế. Vị chủ tướng tài ba. Hưng Đạo Vương. Ông. Người. 2) HS hội ý - trả lời: 2 ND của 2 Đoạn văn hoàn toàn giống nhau, nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơnvì từ ngữ được dùng linh hoạt hơn. T/ giả s/d những từ ngữ khác nhau cùng chỉ 1 đối tượng nên tránh sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như đoạn 2. HS đọc ghi nhớ (sgk) 1) anh (C2) thay thế cho Hai Long (C1) Người l/lạc (C4) th/thế cho người đặt hộp thư (C2).Anh (C4) th/thế cho Hai Long (C1). Đó (C5) th/thế cho những vật tạo ra hình chữ V (C4). - Tác dụng liên kết các câu trong bài văn. Tuần 25 Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 Toán: (Tiết 125) LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS: Cộng, trừ số đo thời gian. Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Bài tập cần làm: BT1/b; 2; 3 II/ Đồ dùng dạy học: bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: Trừ số đo thời gian 2/ Bài mới: Luyện tập *HĐ1: Củng cố cách cộng, trừ số đo thời gian. GV đặt câu hỏi, HS nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. * HĐ2: Bài tập: - Bài 1/b: (sgk)Nêu y/c, cho HS làm vào BC. Nhận xét, sửa - Bài 2: (sgk) Cho HS tự làm Cho HS nêu cách cộng số đo thời gian. Chấm điểm số bài, nhận xét. Bài 3: (sgk) Cho HS tự làm Cho HS nêu cách trừ số đo thời gian. Chấm điểm số bài, nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò : Ch/bị bài: Nhân số đo thời gian. HS nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. * Viết số thích hợp vào chỗ( bảng con) 1/b: 1,6 giờ = 96 phút; .. * Đọc đề, tự làm ( thực hiện cộng số đo thời gian) vào vở. 3 HS làm ở bảng. Lớp nhận xét bạn làm ở bảng, sửa (nếu sai) * Đọc đề, tự làm ( thực hiện trừ số đo thời gian) vào vở. 3 HS làm ở bảng. Lớp nhận xét bạn làm ở bảng, sửa (nếu sai) Tuần 25 Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn: (Tiết 50) TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI I/ Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp. II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Bài cũ: K T viết: Tả đồ vật. 2/ Bài mới: Tập viết đoạn văn đối thoại *HĐ1: H/dẫn HS làm bài tập. - Bài 1: (sgk) - Bài 2: (sgk) Gv lưu ý Hs khi viết phải thể hiện tính cách của nhân vật. GV nhận xét – tuyên dương. * HĐ2: Trò chơi đóng vai: Gv tổ chức cho HS hội ý tìm cách thể hiện vai diễn. GV nhận xét tuyên dương. 3) Củng cố, dặn dò: - Khi viết đoạn văn đối thoại ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét – ch/bị bài : Tập viết đoạn văn hội thoại tiếp theo. 1) HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp đọc thầm đoạn trích. 2) HS đọc đề bài – x/định y/c đề. HS đọc nôi tiếp theo vai. H/động nhóm – Trao đổi – tìm lời thoại. ( không viết lại các lời thoại trong sgk ) HS trình bày bài - Cả lớp nhận xét - bổ sung, hoàn chỉnh bài viết. HS th/luận. Các nhóm biểu diễn. Nhận xét - chọn nhóm có cách thể hiện hay nhất. - Khi viết cần chọn từ ngữ thích hợp cho từng nhân vật, thể hiện tính cách của nhân vật. Tuần 25 Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011. Luyện tiếng Việt: TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN ĐỐI THOẠI I/ Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. II. Thực hành: HS viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. Phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch theo nhóm. Tuần 25 Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 25 I/Mục tiêu: * HS thấy được ưu, khuyết các mặt học tập tuần 25, nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. * Lên kế hoạch tuần 26. * Giúp HS thêm yêu tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt, đoàn kết với bạn bè. II/Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì. 1) Hát tập thể. 2) Tuyên bố lí do. 3) Đánh giá các mặt hoạt động của lớp tuần 25. - Học tập: ( LP học tập ): có hồ sơ kèm theo. - NN-KL: ( LP NN-KL ): có hồ sơ kèm theo. - VTM: ( LP văn thể mĩ ): có hồ sơ kèm theo. 4) Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua từng tổ. 5) Ý kiến các thành viên trong lớp. 6) Kế hoạch tuần 26. - Củng cố nề nếp tự quản, tác phong đội viên. - Tập trung cao cho học tập. - Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh trường lớp. - Kiểm tra dụng cụ học tập - Tham gia thi giải toán, tiếng Anh qua mạng internét. - Ôn tập chuẩn bị thi giữa HKII 7) Ý kiến GVCN: Thống nhất với tổng kết của lớp, phát cờ thi đua. - Tuyên dương thành tích của lớp, tổ. - Nhắc nhở khắc phục nhược điểm. - Thực hiện tốt kế hoạch của lớp đề ra - Luyện tập giải toán, chuẩn bị thi cấp huyện. - Ôn tập tốt để thi giữa HKII đạt kết quả tốt. 8) Tổng kết bế mạc. ---------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: