Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc

 Bài : Kho báu

I. Yêu cầu cần đạt:

-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

-Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1,2,3,5)

 * HS khá, giỏi trả lời được CH 4.

 - GDKNS: Tự nhận thức (Biết quý đất đai, tài nguyên; chăm chỉ lao động)

II. Đồ dùng dạy – học :

 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.

 - HS: SGK.

 

doc 22 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2011
	Tiết 1, 2	Môn: Tập đọc
	Bài : Kho báu
I. Yêu cầu cần đạt:
-Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
-Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1,2,3,5)
 	* HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
 - GDKNS: Tự nhận thức (Biết quý đất đai, tài nguyên; chăm chỉ lao động)
II. Đồ dùng dạy – học :
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1.Ổn định: Cho học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới :
 a)Giới thiệu: 
 - Giới thiệu chủ điểm và bài học.
 * Hoạt động 1: Luyện đọc:
— Gv đọc mẫu toàn bài: 
— Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
 * Đọc từng câu :
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS:
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt nghỉ hơi.
- Yêu cầu HS đọc mục giải nghĩa từ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
* Cả lớp đọc đồng thanh:
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
 Tiết 2
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Câu 1. Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
* Câu 2. Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
 + Tính nết của hai con trai của họ ntn?
* Câu 3. Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
+ Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
* Câu 4. Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ?(GV đưa ra 3 đáp án, HS trả lời dạng trắc nghiệm)
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
4. Củng cố :
- GV nêu câu hỏi lại ND bài:
+Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết Kể chuyện.
 - Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- HS luyện đọc các từ:
- 3 Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu: 
 + Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- HS đọc theo yêu cầu.
+ Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
+Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
 + Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
 + Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
- HS chọn đáp án trả lời:
 a) Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
b) Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
 c) Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
 * Đáp án : ( b ) là đáp án đúng.
 - HS thi đọc lại câu chuyện.
 - Nhận xét tuyên dương.
+Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
+ Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
...........................................
Tiết: 3 Môn : Toán
Kiểm tra
I. Yêu cầu cần đạt: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
	- Phép nhân, phép chia trong bảng 2, 3, 4, 5).
	- Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau.
	- Giải bài toán bằng một phép tính nhân hoỈc một phép tính chia.
	- Nhận dạng, gọi đĩng tên, tính độ dài đường gấp khĩc.
II. Đề bài:
1. Tính nhẩm:
	 2 ´ 3 = 	 3 ´ 3 = 	 5 ´ 4 = 	 6 ´ 1 = 
	18 : 2 = 	32 : 4 = 	 4 ´ 5 = 	 0 : 9 = 
	 4 ´ 9 = 	 5 ´ 5 = 	20 : 5 = 	 1 ´ 10 = 
	35 : 5 = 	24 : 3 = 	20 : 4 = 	 0 : 1 = 
2. Ghi kết quả tính:
	3 ´ 5 + 5 = 	3 ´ 10 - 14 = 
	2 : 2 ´ 0 = 	0 : 4 + 6 = 
3. Tìm x:
	 x ´ 2 = 12	x : 3 = 5
4. Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?
5. Cho đường gấp khúc có các kích thước nêu ở hình vẽ dưới đây. Hãy viết một phép tính nhân để tính độ dài đường gấp khĩc.
 3cm 3cm 3cm 3cm
III. Hướng dẫn đánh giá:
Bài 1: 4 điểm
	Viết đúng kết quả mỗi phép tính được 1 / 4 điểm.
Bài 2: 2 điểm
	Viết đúng kết quả mỗi phép tính được 1 / 2 điểm.
Bài 3: 1 điểm
	Mỗi lần tìm x đúng được 1 / 2 điểm.
Bài 4: 2 điểm
	Nêu câu trả lời đĩng được 1 / 2 điểm; Nêu phép tính đúng được 1 điểm; Nêu đáp số đúng được 1 / 2 điểm.
Bài 5: 1 điểm (Nêu được 3 ´ 4 = 12 (cm) được 1 điểm
..................................
Tiết 4	Môn: Đạo đức
Bài: Giúp đỡ người khuyết tật
I. Yêu cầu cần đạt:
* Biết: Mọi người cần phải ỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bìng đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. 
* Kĩ năng sống: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
II. Đồ dùng dạy – học: 
 - GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV yêu cầu HS kể các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự.
- GV nhận xét 
2. Bài mới:
 a)Giới thiệu: 
- Giúp đỡ người khuyết tật.
 b) Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Phân tích tranh.
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết được một hành vicụ thể về giúp đỡ người khuyết tật.
- GV cho cả lớp quan sát tranh và sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
- GV nêu câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì ?
+ Việc làm các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật ?
 + Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
vHoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
- GV kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc màu da cam, viu chơi cùng bạn bị khuyết tật
vHoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng đối với việc giúp đõ người khuyết tật.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
- GV yêu cầu HS giải thích vì sao đồng tình hoặc không đồng tình các ý kiến trên.
- GV kết luận: 
 + Ý kiến đúng là: a, c, d.
 + Ý kiến sai là : b.
3. Củng cố :- GV chốt lại ý chính: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật. Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ.
- Giáo dục HS qua nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
4. – Dặn dò:
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- HS trả lời, bạn nhận xét 
- HS quan sát tranh.
- Từng cặp HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời và bổ sung ý kiến:
 + Một số bạn HS đang đẩy xe cho một bạn bị khuyết tật đi học .
 + Giúp bạn ấy được đi học như các bạn khác.
 + Em sẽ cùng các bạn ấy đẩy bạn bị khuyết tật đi học. Vì chúng ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập.
- Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
 + Đẩy xe cho người bị liệt.
 + Đưa người khiếm thị qua đường.
 + Vui chơi với các bạn khuyết tật.
 + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
- HS bày tỏ bằng cách giơ tay ( đồng tình), không giơ tay ( không đồng tình).
* Nhận xét sau tiết dạy:	
.............................................
Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011
Tiết : 1	Môn: Kể chuyện
	Bài: Kho báu
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn của câu chuyện (BT1)
 - HSKG kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2)
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: Cho học sinh hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Kho báu. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện:
v Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý:
* Bước 1: Kể trong nhóm
- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
* Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
- Khi HS lúng túng GV có thể gợi ý từng đoạn. 
v Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
- Gọi các nhóm lên thi kể.
- Chọn nhóm kể hay nhất.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại truyện 
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
- Hát
- Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các em khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
- 6 HS tham gia kể.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
- Mỗi HS kể lại một đoạn.
- Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
- 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
..........................................
Tiết : 2	Môn: Chính tả (Nghe - viết)
	Bài: Kho báu
	(Tiết 55)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Chép chính xác bài CT,trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(2); BT (3) a/b; 
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
 - Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; ên/ ênh. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: 
* GV đọc đoạn văn.
 * Giúp HS nắm ND và nhận xét:
 + Nội dung của đoạn văn là gì?
+ Những từ ngữ nào cho em thấ ... ọc số
110
Một trăm mười
190
Mộttrăm chín
mươi 
130
Mộttrămbamươi
120
Mộttrămhaimươi 
150
Mộttrămnăm mươi 
160
Mộttrămsáu
mươi 
170
Mộttrămbảy mươi
140
Mộttrămbốn
mươi
180
Mộttrămtám
mươi
200
Hai trăm
- HS lần lượt làm bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương.
 100 < 110 110 < 120 130 < 150 
 150 > 130 120 > 110 150 > 130
- HS thi đọc cá nhân.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
.....................................
Tiết : 4 Môn : Mĩ thuật
.......................................
Tiết : 5 Mộn : Âm nhạc
.......................................
Thứ sáu ngày 25 tháng 03 năm 2011
Tiết 1	 Môn: Tập làm văn
Bài: Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể( BT1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn(BT2), viết được các âcu trả lời cho một phần BT2( BT3)
- KNS: Tư nhận thức: Xác định giá trị bản thấn; Lắng nghe tích cực
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1.
- Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. 
*Hoạt động 2: Bài 2.
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
* Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
- Cho điểm từng HS.
3. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. 
- Viết về một loại quả mà em thích.
- Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – Trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hành theo mẫu.
 + HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
 + HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./
- Nhiều cặp HS thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát.
- HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: 
 + HS 1: Quả măng cụt hình gì?
 + HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
 + HS 1: Quả to bằng chừng nào?
 + HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
 + HS 1: Quả măng cụt màu gì?
 + HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
 + HS 1: Cuống nó như thế nào ?
 + HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
- Tự viết trong 5 đến 7 phút.
- 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
* Nhận xét sau tiết day:	
................................................
Tiết :2 Môn : Thể dục
....................................................
Tiết : 3	Môn: Toán
Bài: Các số tứ 101 đến 110
I. Mục tiêu:
- Nhậ biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 200.
- Bài tập cần làm : 1, 2, 3.
- Học sinh khá giỏ BT 4.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Như các tiết trước.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110:
 - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
 - Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
 - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
 - Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành:
* Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ, HS tìm số tương ứng với các cách viết có sẵn.
Bài 2:
- Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
*Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
-- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102.
- Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
*
3. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
4. – Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
- Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- HS viết và đọc số 101.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng trăm cùng là 0
- 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
- Làm bài.
101 < 102	106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
109 > 108 109 < 110
* Nhận xét sau tiết dạy :	
..........................................
Tiết 4	 Môn: Tự nhiên và xã hội
	Bài: Một số loài vật số trên cạn
I. Mục tiêu:
- Nê được tên và ích lợi của một số động vật sống trê cạn đối với con người.
- HSKG: Kể được tên một số động vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. Phiếu trò chơi. Giấy khổ to, bút viết bảng.
 - HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Chơi trò chơi “mắt, mũi, mồm, tai”
- GV điều khiển để HS chơi.
- HS đứng lên tại chỗ, 2 bạn: Lớp trưởng và lớp phó đứng lên quan sát xem bạn nào chơi sai.
- Những bạn vi phạm sẽ bị phạt hát và múa bài “Con cò bé bé”.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu:
 - Một số loài vật sống trên cạn.
b) Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh trong SGK.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 
 + Nêu tên con vật trong tranh.
 + Cho biết chúng sống ở đâu?
 + Thức ăn của chúng là gì?
 + Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
- Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
- GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng:
 + Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc?
 + Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất.
 + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?
* GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ  có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun  Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
v Hoạt động 2: Động não
 + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
(Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác đứng lên trả lời). GV ghi nhanh  
- GV nhận xét những ý kiến đúng.
v Hoạt động 3: Triển lãm tranh ảnh
* Bước 1:
- Chia nhóm theo tổ.
- Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
- Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm tự chọn.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
- GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. 
- GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt.
3. Củng cố :
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- HS quan sát, thảo luận trong nhóm.
+ Hình 1: Con lạc đà, sống ở sa mạc. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình.
+ Hình 3: Con hươu, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại.
+ Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà.
+ Hình 5: Con thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cà rốt và sống hoang dại.
+ Hình 6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại, hoặc được nuôi trong vườn thú.
+ Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà.
- HS trả lời cá nhân.
+ Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu được nóng.
+ Thỏ, chuột, 
+ Con hổ.
- Trả lời: 
 + Không được giết hại, săn bắn trái phép, không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho động vật sinh sống 
- Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa chọn và trang trí.
- Báo cáo kết quả.
- Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ trả lời.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
..........................................
Hoạt động tập thể (tiết 28)
Sinh hoạt lớp
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 28
 - Vạch kế hoạch tuần 29
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động tuần 28
Yêu cầu HS nhận xét về tổ của mìmh.
 Nhận xét về nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh, 
 Bạn nào còn bị nhắc nhở nhiều, chưa chú ý học, còn bị nhiều điểm xấu
 Các nhóm trình bày kết quả của tổ mình, GV và các tổ khác theo dõi bổ sung
3. Bình bầu cá nhân xuất sắc trong tuần 
 HS bầu - GV nhận xét chung, kết luận, ghi vào sổ những HS được bình bầu 
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 29
 Tiếp tục thực hiện những phong trào của trường lớp đề ra thật tốt
 Chăm sóc bồn hoa của lớp 
 Bồi dững HSG, phụ đạo HSY 
Hoạt động 3: Nhận xét tiết học, dặn dò
Duyệt của BGH
.................................................
..........................................................
.....................................................................
...................................................................................
.............................................................................................
................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_28_truong_tieu_hoc_minh_thuan_5.doc