TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN (phần 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.
-Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng.
-Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng , thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch .
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng.
TUẦN : 3 Thứ hai, ngày 06 tháng 09 năm 2010 Tiết 5 : TẬP ĐỌC LÒNG DÂN (phần 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. -Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng. -Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng , thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch . 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng. II. Chuẩn bị: THẦY TRÒ Tranh minh họa cho vở kịch - Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm. Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: Sắc màu em yêu - Trò chơi: Ai may mắn thế? - Giáo viên bốc thăm số hiệu - Học sinh có số hiệu trả lời câu hỏi - Cho học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân” - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch. - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm Mục tiêu : Đọc đúng văn bản kịch. Phân biệt tên nhân vật, lời nói của nhân vật.Giọng đọc thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng. - Luyện đọc - HS tự chọn nhóm và phân vai. - Mỗi nhóm lần lượt đọc - Học sinh nhận xét Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ địa phương. - Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ - Vở kịch có thể chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp - Cho học sinh đọc các từ được chú giải trong bài. - Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ vở kịch. Kết luận : Động viên , khuyên khích các em đọc còn yếu , tuyên dương các em đọc hay , diễn cảm tốt . - 1, 2 học sinh đọc * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Mục tiêu: Các em tìm hiểu từng đoạn và nêu nội dung chính của bài .. - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn - Các nhóm thảo luận. - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. Nhóm :1 + Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? Nhóm :2 +Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? Nhóm :3 +Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ? Giáo viên chốt ý Nhóm :4 + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - Nhóm :5 + Nêu nội dung chính của vở kịch phần 1. - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu - Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng Giáo viên chốt Kết luận : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.Biết đọc đúng văn bản kịch : ngắt giọng , thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch . - Giáo viên đọc diễn cảm màn kịch. - Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. - Học sinh nêu tính cách của các nhân vật và nêu cách đọc về các nhân vật đó: + Cai và lính, hống hách, xấc xược + An: giọng đứa trẻ đang khóc + Dì Năm và cán bộ ở đoạn đầu: tự nhiên, ở đoạn sau: than vãn, nghẹn ngào. - Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc Kết luận : Tuyên dương các em đọc hay , diễn cảm - Lớp nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm, cá nhân - Thi đua: + Giáo viên cho học sinh diễn kịch + Giáo viên nhận xét, tuyên dương - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy) 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. - Chuẩn bị: “Lòng dân” (tt) - Nhận xét tiết học Thứ ba , ngày 07 tháng 09 năm 2010 Tiết 5 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân. - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1). - Nắm được một số thành ngữ , tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. - Hiểu nghĩa từ đồng bào , tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT 3) 2. Kĩ năng: -Thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm. II. Chuẩn bị: THẦY TRÒ Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt. Tranh vẽ nói về các tầng lớp nhân dân, về các phẩm chất của nhân dân Việt Nam. SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh sửa bài tập. - Học sinh sửa bài tập Giáo viên nhận xét, đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Mục tiêu : Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp . Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu) - Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp nhân dân qua các nghề nghiệp. - Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết vào phiếu rồi dán lên bảng. Kết luận : Giáo viên chốt lại, tuyên dương các nhóm dùng tranh để bật từ. - Học sinh nhận xét * Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm, lớp Mục tiêu : Nắm được một số thành ngữ , tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu) Giáo viên chốt lại: Đây là những thành ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ta. Kết luận : thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam - Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết vào phiếu rồi dán lên bảng. - Học sinh nhận xét. * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân, lớp Mục tiêu : Hiểu nghĩa từ đồng bào , tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu) - Giáo viên theo dõi các em làm việc. - 2 học sinh đọc truyện. - 1 học sinh nêu yêu cầu câu a, lớp giải thích. - Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu một từ, thư kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu b. Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái nhau nuôi thai nhi - cùng là con Rồng cháu Tiên. Kết luận : Tuyên dương các em đặt câu hay đúng yêu câu . - Học sinh sửa bài. - Đặt câu miệng (câu c) - Học sinh nhận xét * Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp - Giáo viên giáo dục HS dùng từ chính xác. - Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ điểm: Nhân dân. - Lớp vỗ tay nếu đúng, lắc đầu nếu sai. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học Tiết 12: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chuyển - Chuyển một số phân số thành phân số thập phân - Chuyển hỗn số thành phân số - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo ( tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo ) 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh nhận biết phân số thập phân nhanh. Chuyển phân số thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác. 3. Thái độ: -Giáo dục học sinh say mê học Toán. Vận dụng điều đã học vào thực tế để chuyển đổi, tính toán. II. Chuẩn bị: THẦY TRÒ Phấn màu - Bảng phụ Vở bài tập - Sách giáo khoa III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập - Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3 /14 (SGK) Giáo viên nhận xét - ghi điểm Cả lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số qua tiết “Luyện tập chung”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động cá nhân, lớp Mục tiêu : Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân . Bài 1: - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: + Thế nào là phân số thập phân? - 1 học sinh trả lời + Em hãy nêu cách chuyễn từ phân số thành phân số thập phân? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sưả bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất = = ; = = Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Kết luận : Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân Mục tiêu : Các em biết chuyển hỗn số thành phân số . Bài 2: - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: + Hỗn số gồm có mấy phần? - 1 học sinh trả lời + Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Học sinh làm ... ối quan hệ địa lí. - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. - Giải thích sơ nét Vị trí Khí hậu nhiệt đới gió mùa Vành đai nhiệt đới Nóng - Gần biển - Trong vùng có gió mùa - Mưa nhiều - Gió mưa thay đổi theo mùa GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa . 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau * Hoạt động 2: (làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi ) - Hoạt động cá nhân, lớp Mục tiêu: Có sự khác nhau giữa hai miền : miền Bắc có mùa đông lạnh , mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa , khô rõ rệt . + Bước 1: - Treo bản đồ tự nhiên Việt Namvà giới thiệu ® Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - Phát phiếu học tập - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về: - Học sinh làm việc cá nhân để trả lời: - Sự chênh lệch nhiệt độ: + Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. + Các mùa khí hậu. Địa điểm Nhiệt độ trung bình ( 0 C ) Tháng 1 Tháng7 Hà Nội 16 29 TP. Hồ Chí Minh 26 27 - Các mùa khí hậu: + Miền Bắc: hạ và đông + Miền Nam: mưa và khô - Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. - Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm. - Học sinh chỉ + Bước 2: - Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện - HS trình bày, bổ sung, nhận xét. Kết luận : Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - Lặp lại 3. Ảnh hưởng của khí hậu * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp Mục tiêu: Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta , ảnh hưởng tích cực : Cây cối xanh tốt quanh năm sản phẩm nông nghiệp đa dạng ; ảnh hưởng tiêu cực : Thiên tai , lũ lụt , hạn hán ,.. - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm. - Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão. Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. Kết luận : giáo viên chốt lại các ý chính - Học sinh trưng bày tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt, hạn hán. * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn, lớp - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. - Giải thích sơ nét 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Sông ngòi” - Nhận xét tiết học Thứ sáu, ngày 10 tháng 09 năm 2010 Tiết 6 : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết chuyển một phần trong dàn ý chi tiết của bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn hoàn chỉnh một cách chân thực, tự nhiên. - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của (BT 1) 2. Kĩ năng: -Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn . - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước , viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT 2) 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: THẦY TRÒ Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng học sinh. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. - Học sinh lần lượt đọc bài văn miêu tả một cơn mưa. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập tả cảnh - Một hiện tượng thiên nhiên” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập - Hoạt động nhóm đôi Mục tiêu : Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của (BT 1) Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 (không đọc các đoạn văn chưa hoàn chỉnh). - Cả lớp đọc thầm - Học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung chính từng đoạn. Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt rồi tạnh ngay. Đoạn 2: Cảnh tượng muôn vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - Học sinh làm việc cá nhân. - Các em hoàn chỉnh từng đoạn văn trên nháp. - Lần lượt học sinh đọc bài làm. Giáo viên nhận xét Kết luận : Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 2 : Mục tiêu : Biết chuyển một phần trong dàn ý chi tiết của bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn hoàn chỉnh một cách chân thực, tự nhiên. Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước , viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT 2) . Bài 2 -Làm việc cá nhân 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 Chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn - Các em chọn 1 đoạn để viết -Các em trình bày bài viết của mình . - Lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Giáo viên nhận xét - Bình chọn đoạn văn hay 5. Tổng kết - dặn dò: - Tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh ” - Nhận xét tiết học Tiết 15: TOÁN ÔN TẬP GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tiû số của lớp bốn. - Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó . 2. Kĩ năng: -Rèn học sinh cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: -Giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi cách giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: THẦY TRÒ Phấn màu, bảng phụ Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập chung - Giáo viên kiểm tra miệng lại kiến thức ở tiết trước + giải bài tập minh họa - 2 hoặc 3 học sinh - HS lên bảng sửa bài 4/17 (SGK) - Học sinh sửa bài 4 (SGK) Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Cả lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về giải toán”. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập - Hoạt động nhóm bàn Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tiû số của lớp bốn. Bài 1a: - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận - Học sinh tự đặt câu hỏi để tìm hiểu thông qua gợi ý của giáo viên. + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất. Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Bài 1b: - Hoạt động cá nhân - Giáo viên tổ chức cho học sinh đặt câu hỏi thông qua gợi ý của giáo viên - Học sinh đặt câu hỏi - bạn trả lời + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước + Để giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ ta cần biết gì? - Học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Kết luận : Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó và cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân Mục tiêu : Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó . Bài 2: - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước + Nếu số phần của số bé là 1 thì giá trị một phần là bao nhiêu? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - HS sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Kết luận : Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó * Hoạt động 4: - Thảo luận nhóm đôi Mục tiêu : Rèn cho các em cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính xác, khoa học. Bài 3: - Giáo viên gợi ý cho học sinh đặt câu hỏi - Học sinh đặt câu hỏi + học sinh trả lời + Muốn tìm diện tích của hình chữ nhật ta làm thế nào? - 1 học sinh trả lời - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh sửa bài - 1 HS nêu cách làm. Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Kết luận: Giáo viên chốt lại cách tìm diện tích hình chữ nhật. * Hoạt động 5: Củng cố - Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ của hai số đó. - Thi đua giải nhanh - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài cá nhân. - Đề bài: a - b = 8 a : b = 3 Tìm a và b? 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà: 3/18 - Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: