Tiết 2: Tập đọc
LÒNG DÂN (phần 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung ý nghĩa phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch:
+ Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.
* Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình quân dân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài.
TUẦN 3: Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ NGHE PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 3 Tiết 2: Tập đọc LÒNG DÂN (phần 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung ý nghĩa phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch: + Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. + Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. * Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 3. Thái độ: - Giáo dục tình quân dân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu. - Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch. HD đọc: + Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật. - Hát. - 3 em đọc thuộc lòng & TLCH. - 1 HS đọc lời mở đầu. Giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian - tình huống diễn ra vở kịch. - Lắng nghe. - Quan sát tranh minh hoạ. + Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch: . Giọng cai và lính: Hống hách, xấc xược. . Giọng dì Năm và chú cán bộ: Đoạn đầu (Tự nhiên), đoạn sau (dì Năm khéo léo giả vờ than vãn, nghẹn ngào). . Giọng An: Giọng một đứa trẻ đang khóc. - GV chia đoạn luyện đọc: + Đoạn 1: Từ đầu Chồng tui. Thằng này là con. + Đoạn 2: Tiếp theorục rịch tao bắn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ trong SGK. G/nghĩa thêm: Tức thờiđồng nghĩa với vừa xong. b) Tìm hiểu bài: - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - GV nêu ý kiến: Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm – thắt nút. - Vở kịch mang nội dung ý nghĩa gì? - GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung, mời 1 HS đọc. c) Luyện đọc diễn cảm: - Cho 3 HS đọc lại toàn đoạn kịch. - Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị phần II của vở kịch Lòng dân. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn theo nhóm 3. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc lại đoạn kịch. - Lớp đọc thầm màn kịch & TLCH. - Bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. - Vội đưa áo cho chú thay..., ngồi chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì. - Cá nhân lần lượt nêu ý kiến. - Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - 1 HS đọc ND bài. - 3 HS đọc ,chọn đoạn luyện diễn cảm. - HS đọc phân vai theo nhóm 5. - HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch. Tiết 3: Toán Bài 11: LUYỆN TẬP (14) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cộng trừ nhân chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán. 3. Thái độ: - Tự tin trong học tập, làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - SGK ; Bảng nhóm BT3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS thực hiện phép tính: - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? - GV nhận xét, chữa.Ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. HD luyện tập: * Bài 1:Chuyển các hỗn số sau thành p/số. - HD và cho HS làm 2 ý đầu. HS nào làm xong làm tiếp 2 ý cuối. - GV nhận xét, chữa. - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? * Bài 2: So sánh các hỗn số. - Cho HS nêu cách so sánh và làm ý a,d vào vở. HS nào làm xong làm tiếp ý b,c. - GV nhận xét, chấm,chữa. * Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Nhóm 1 ý a; nhóm 2 ý b; nhóm 3 ý c; nhóm 4 ý d. (7’) - GV nhận xét, KL bài đúng. 4. Củng cố: - Cho HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số, cách so sánh hỗn số. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập chung (15). - Hát. - 2 HS lên bảng tính. - 2 em dưới lớp trả lời miệng. - HS nêu yêu cầu BT1 - HS làm vào vở 2 ý đầu. - Cá nhân lên bảng chữa. - HS khá giỏi làm thêm 2 ý cuối. - 2 em nêu miệng cá nhân. - HS nêu yêu cầu BT 2. - Lớp làm vào vở ý a,c. Cá nhân lên chữa. a. vì d. vì - HS khá giỏi làm thêm ý b,c, chữa miệng. b. vì c. vì - HS nêu yêu cầu BT 3. - Làm việc nhóm 6, nhận xét các nhóm. a. b. c. d. - 2 HS nêu. - Lắng nghe. Tiết 4: Anh (Đ/C Thu soạn giảng) Tiết 5: Đạo đức Bài 2: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. 2. Kĩ năng: - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. * Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,... 3. Thái độ: - Mạnh dạn trong giao tiếp, kiên định trong công việc. II. Đồ dùng dạy học: - 1, 2 mẩu chuyện về những người có trách nhiệm hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa chữa. - Bảng phụ chép sẵn KL BT 1. Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: * HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức. - Đức đã gây ra chuyện gì? - Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào ? - Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ? - GV nhận xét, kết luận. - GV ghi ghi nhớ lên bảng. * HĐ 2 : Bài tập 1. - Cho HS thảo luận nhóm 6 - GV nhận xét, kết luận (Bảng phụ): Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm: a. Trước khi làm gì cũng suy nghĩ... b. Làm việc gì cũng làm đến nơi đến chốn. d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi. g. Không làm theo những việc xấu. * HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT 2). - GV nêu từng ý kiến ở BT 2. - Yêu cầu HS giải thích tại sao tán thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó. - GV nhận xét, kết luận. + Tán thành ý kiến a, đ. + Không tán thành ý kiến b, c, d. 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại ghi nhớ. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn chuẩn bị bài ở tiết 2. Chuẩn bị trò chơi phóng viên (BT 3) - Hát. - 1 HS đọc to chuyện. Lớp đọc thầm. - 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK. - Lớp thảo luận nhóm 2(2’). Trả lời. - Vô ý đá quả bóng vào bà Doan. - Đức cảm thấy có lỗi, ăn không ngon,.. - Các nhóm nêu hướng giải quyết. - HS đọc tiếp nối ghi nhớ. - HS nêu yêu cầu BT 1. - Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả. - - HS nêu yêu cầu BT 2. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. Xanh: sai Đỏ: đúng. - 2 HS nêu. - Lắng nghe. Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 : Thể dục Bài 5 : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. Trò chơi : Bỏ khăn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tập hợp hàng dọc, gióng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau. - Trò chơi: “Bỏ khăn". 2. Kĩ năng: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, gióng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay trái, quay phải, quay sau. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 3. Thái độ: - Nhanh nhen, trật tự, hào hứng, nhiệt tình. II. Địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi, 1 chiếc khăn tay. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại. - Đứng tại chỗ. vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: * ĐHĐN : - Ôn tập hợp hàng dọc, gióng hàng, điểm số. Đứng nghiêm – nghỉ. Quay phải – trái – sau. Dàn hàng, dồn hàng. * Trò chơi vận động: Bỏ khăn. 3. Phần kết thúc: - Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng. - Hệ thống bài học. - Nhận xét kết quả giờ học. Yêu cầu tập luyện ở nhà. ĐH nhận lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ĐH trò chơi Tiết 2: Toán Bài 12: LUYỆN TẬP CHUNG (15). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chuyển: - Phân số thành phân số thập phân. - Hỗn số thành phân số. - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các phép tính về hỗn số, giải toán. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm BT 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. HD luyện tập: * Bài tập 1 (15). Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân. - GV nhận xét, chữa. * Bài tập 2(15): Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - Cho HS làm 2 hỗn số đầu, ai làm xong làm tiếp 2 hỗn số còn lại. - GV nhận xét, chữa. * Bài tập 3(15)`1: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. - Hướng dẫn: 10 dm = 1 m 1 dm = m 3 dm = m - Cho các nhóm nhận xét bài. - Nhận xét, chốt đúng. Bài 4, bài 5: Viết các số đo độ dài (theo mẫu); giải toán: - Cho HS nêu yêu cầu bài 4, HD Mẫu: 5m7dm = 5m + m = 5m - Cho HS nêu tiếp bài toán 5, cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài 4 vào nháp. HS nào làm xong làm tiếp bài 5. - Giáo viên cho học sinh nhận xét để nhận ra: Có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo bài 4. 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại ND kiến thức đã luyện tập. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài 13: Luyện tập chung (cuối trang 15). - Hát . - HS nêu yêu cầu BT 1. - Lớp làm bài vào vở, chữa bài. - HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - HS nêu yêu cầu BT 2. - Lớp làm bài vào nháp, 2 HS làm bảng lớp,chữa bài. - HS khá giỏi làm thêm 2 hỗn số còn lại - HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. - HS nêu yêu cầu của bài. - Lớp thảo luận nhóm 4 vào bảng nhóm. a. 1 dm = m b. 1g = kg 3 dm = m 8g = kg 9dm = m 25g = kg c. 1 phút = giờ 6 phút = giờ = giờ 12 phút = giờ = giờ - 1 HS nêu yêu cầu, nghe HD - 1 HS nêu bài 5, nêu cách làm. - Lớp làm bài tập 4 vào nháp. HS khá giỏi làm thêm bài 5. 2m3dm = 2m + m = 2m 4m37dm = 4m + m = 4m 1m53cm = 1m + m Kết quả bài 5: 3m27cm = 300 cm + 27 cm = 327 cm. 3m27cm = 30dm + 2dm + 7cm = 32dm + dm = 32dm 3m27cm = 3m + m = 3m - 1 HS nhắc lại. - Lắng nghe. Tiết 3: Anh (Đ/C Thu soạn giảng) Tiết 4: Chính tả (Nhớ – viết) THƯ GỬI CÁC HỌC SINH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu th ... hai số đó. 3.Thực hành. * Bài 1: a)Ta có sơ đồ: Số bé Số lớn ? ? 80 b) Ta có sơ đồ: * Bài 2: - GV hỏi phân tích đề toán. Ta có sơ đồ: ? l Loại I Loại II 12 l ? l * Bài 3: - GV hỏi phân tích bài toán. Hướng dẫn cách giải. - GV nhận xét, chữa. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà làm lại các bài tập. - Chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán. - Hát. - HS đọc đề toán. - HS nhớ lại cách giải. - Lớp giải vào PBT theo nhóm. - Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: 55 và 66. - Vài HS nhắc lại. - HS đọc đề bài toán. - HS nêu cách giải bài toán. - Lớp giải vào nháp. Cá nhân lên bảng. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số bé là: 192 : 2 3 = 288 Số lớn là: 288 + 192 = 480 Đáp số: 288 và 480 - Vài HS nhắc lại. - HS đọc đề bài. - Lớp tự giải vào vở. 2 HS lên chữa. a. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số bé là: 80 : 16 7= 35 Số lớn là: 80 – 35 = 45 Đáp số: 35 và 45. b. Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 9 – 4 = 5 (phần) Số thứ nhất là: 55 : 5 9 = 99 Số thứ hai là: 99 – 55 = 44 Đáp số: 99 và 44. - HS đọc đề bài toán. - Lớp tự giải và chữa bài. Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại I là: 12 : 2 3 = 18 (l) Số lít nước mắm loại II là: 18 – 12 = 6 (l) Đáp số: 18 l và 6 l. - HS đọc đề bài toán. - Lớp thảo luận nhóm. Giải vào bảng nhóm. Bài giải Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là 120 : 2 = 60 (m) ? m Ta có sơ đồ: 60 m Chiều rộng Chiều dài ? m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) a)Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là: 60 : 12 5 = 25 (m) Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là: 60 – 25 = 35 (m) b)Diện tích vườn hoa là: 35 25 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số: a. 25 m và 35 m. b. 35 m2 Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết viết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn 2. Kỹ năng: - Biết chuyển một phần trong dàn ý của bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên. 3. Thái độ: - Có ý thức học bài, làm bài chu đáo. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết BT 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa (giờ trước). 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: 3.2.Các hoạt động 1. Bài tập 1(Tr.34) - Nhắc HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài: Tả quang cảnh sau cơn mưa. - GV nhận xét, kết luận. - GV treo bảng phụ viết : + Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn mưa. + Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. + Đoạn 4 : Đường phố và con người sau cơn mưa. - Yêu cầu HS hoàn chỉnh đoạn văn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu (...). - Nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài tập 2: - Yêu cầu HS chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn. - GV nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa. - Chuẩn bị bài : Luyện tập tả cảnh trường học. - Hát + báo cáo sĩ số. - 1, 2 HS . - HS đọc nội dung BT. - Lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung chính của mỗi đoạn. - Cá nhân nêu nội dung từng đoạn. Lớp nhận xét. - HS làm vào VBT. - HS tiếp nối đọc bài làm. Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu . - Lớp làm bài vào vở. - Cá nhân tiếp nối đọc bài viết của mình. Lớp nhận xét. Tiết 3: Khoa học Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. - Biết được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người. 2. Kỹ năng: - Nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn kể trên - Nêu được một số đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì. 3. Thái độ: - Tích cực học tập II. Đồ dùng dạy học: - HS sưu tầm tranh ảnh của trẻ em. Giấy A0, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: HĐ 1: Thảo luận cả lớp. - Em bé trong ảnh mấy tuổi và đã biết làm gì? - GV nhận xét, kết luận. HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV phổ biến cách chơi, luật chơi. + Đọc thông tin và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào. Viết đáp án vào giấy (xong thì vỗ tay). + Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc. - GV nhận xét, kết luận. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – c. HĐ 3: Thực hành. - Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Hướng dẫn thực hiện vệ sinh cá nhân. - Chuẩn bị bài: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. - Hát. - 1, 2 HS trả lời. - HS lần lượt mang ảnh đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp. - HS thảo luận nhóm 4(3’) - Các nhóm dán kết quả. Lớp nhận xét. - HS đọc các thông tin (Tr.15). - Đó là lứa tuổi mà cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi. - HS đọc kết luận cuối bài. Tiết 4: Mĩ thuật VẼ TRANH: Đề tài “Trường em” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết tìm, chọn các hình ảnh đẹp về nhà trường để vẽ tranh. 2. Kĩ năng: - Biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài: Trường em. 3. Thái độ: - HS yêu mến và có ý thức giữ gìn, bảo vệ ngôi trường của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh về nhà trường. Bộ đồ dùng dạy học Mĩ thuật lớp 5. - HS chuẩn bị chì, tẩy, màu, giấy A4. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: HĐ 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh, ảnh về nhà trường. - GV nhận xét, bổ xung thêm một số nội dung có thể vẽ về chủ đề : Trường học. - Lưu ý : Để vẽ được tranh về đề tài nhà trường, cần chú ý nhớ lại các hình ảnh, hoạt động nêu trên và lựa chọn được nội dung yêu thích, phù hợp với khả năng. HĐ 2 : Cách vẽ tranh. - GV treo bộ đồ dùng dạy học Mĩ thuật lớp 5. Gợi ý cách vẽ : + Chọn hình ảnh để vẽ tranh về trường của em (Vẽ cảnh nào ? Có những hoạt động gì ?) + Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ cho cân đối. + Vẽ rõ nội dung của hoạt động (Hình dáng, tư thế,...Hay phong cảnh chính) + Vẽ màu theo ý thích (có đậm, nhạt) - GV vẽ mẫu lên bảng từng bước. - Lưu ý: + Không nên vẽ quá nhiều hình ảnh. + Hình vẽ cần đơn giản, không nhiều chi tiết rườm rà. + Cần phối hợp màu sắc chung cho cả bức tranh... - GV cho HS xem một số tranh. HĐ 3: Thực hành. - Vẽ một bức tranh về đề tài : Trường em. - GV hướng dẫn, nhắc nhở HS. HĐ 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài dán lên bảng. - Hướng dẫn HS nhận xét về: + Cách chọn nội dung. + Cách sắp xếp hình ảnh. + Cách vẽ màu. - GV nhận xét, xếp loại từng bài. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà hoàn thiện bài vẽ. Chuẩn bị bài Vẽ theo mẫu. - Hát. - HS KT đồ dùng học tập theo cặp. - Quan sát. - HS nhớ lại các hình ảnh về nhà trường. Nêu các nội dung có thể vẽ tranh. - Quan sát. - Lắng nghe. - Quan sát hình tham khảo ở SGK. - Quan sát. - HS xem tranh. - HS nêu yêu cầu bài thực hành. - Lớp thực hành trên giấy A4 hoặc trên VBT. - Lớp quan sát, nhận xét. Tiết 5: Lịch sử CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: - Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896). - HS khá giỏi phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà. ( Phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh pháp) 2. Kỹ năng: - Nắm được lòng yêu nước của một số quan lại triều đình dám đứng lên chống lại giặc Pháp đi ngược lại chủ trương của triều đình 3. Thái độ: - Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: HĐ 1: Làm việc với cả lớp. - GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta năm 1884. - Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn? - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? HĐ 2: Làm việc theo nhóm. - Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? - GV gợi ý: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến. - GV nhận xét, kết luận. Kết hợp giải nghĩa từ. - Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế? - GV nhấn mạnh: “Trong XHPK, việc đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức trọng đại”. Tại đây, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp. - Chiếu Cần Vương có tác dụng gì? - GV nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, giới thiệu tên một số nhân vật lịch sử và cuộc khởi nghĩa trên bản đồ. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX. - Hát. - 1, 2 em trả lời. - HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK. - Lắng nghe. - Phái chủ hoà: Chủ trương hoà với Pháp. - Phái chủ chiến: Chủ trương chống Pháp. - Cho lập căn cứ kháng chiến...; lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập - HS đọc phần chữ to (Tr.8) - Thảo luận nhóm 3 (2’). - Đại diện một số nhóm trình bày trên lược đồ. Lớp nhận xét. - Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. - HS quan sát H.2, 3. Đọc mục chữ nhỏ trong SGK. - Bùng lên phong trào chống Pháp trong cả nước. - HS đọc kết luận cuối bài. Tiết 6 : Sinh hoạt lớp Tuần 3 - GV nhận xét chung về tuần học. - Đánh giá cụ thể về từng mặt hoạt động. - Khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. Nhắc nhở những HS cần cố gắng. - Nêu kế hoạch hoạt động tuần 4. Chuẩn bị trung thu.
Tài liệu đính kèm: