Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 31 - Lê Đại Thắng

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 31 - Lê Đại Thắng

2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Đặt câu.

a/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

b/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

c/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép.

Bài tập 2: Điền đúng các dấu câu vào chỗ trống cho thích hợp.

Đầm sen

 Đầm sen ở ven làng  Lá sen màu xanh mát  Lá cao  lá thấp chen nhau  phủ khắp mặt đầm 

 Hoa sen đua nhau vươn cao  Khi nở  cánh hoa đỏ nhạt xòe ra  phô đài sen và nhị vàng  Hương sen thơm ngan ngát  thanh khiết  Đài sen khi già thì dẹt lại  xanh thẫm 

 Suốt mùa sen  sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá  hái hoa 

Bài tập 3: Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hãy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết:

 Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng.

Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

 

doc 11 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 31 - Lê Đại Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Hướng dẫn học Tiếng việt
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU.
I. Mục tiêu.
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Đặt câu.
a/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
b/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ..
c/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép. 
Bài tập 2: Điền đúng các dấu câu vào chỗ trống cho thích hợp.
Đầm sen
 Đầm sen ở ven làng ð Lá sen màu xanh mát ð Lá cao ð lá thấp chen nhau ð phủ khắp mặt đầm ð
 Hoa sen đua nhau vươn cao ð Khi nở ð cánh hoa đỏ nhạt xòe ra ð phô đài sen và nhị vàng ð Hương sen thơm ngan ngát ð thanh khiết ð Đài sen khi già thì dẹt lại ð xanh thẫm ð
 Suốt mùa sen ð sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá ð hái hoa ð 
Bài tập 3: Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hãy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết:
 Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng.
Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
4 Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. 
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Ví dụ:
a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc nhà.
b/ Sáng nay, trời trở rét.
c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học.
Bài làm: 
 Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm.
 Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.
 Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa. 
Bài làm:
 Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.
 Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC ”
I.Mục tiêu:
 - Ôn tâng cầu bằng đùi mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động 
tác và nâng cao thành tích hơn giờ học trước.
 - Học trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi lớp, đảm bảo an toàn tập luyện. 
 - Phương tiện: Mỗi cán sự 1 còi, mỗi HS một quả cầu, mỗi tổ có 3-5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ hoặc sân đá cầu có căng lưới và kẻ sân để tổ chức trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Phần mở đầu: Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
HĐ2: Phần cơ bản: 
A. Môn thể thao tự chọn: 
 Đá cầu: 
Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân 
 Thi phát cầu bằng mu bàn chân: 
HĐ2: - Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ” 
 HĐ3: Phần kết thúc 
Hệ thống bài: 
 - Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát
- Một số động hồi tĩnh
-Về nhà tự tập đá cầu
- HS khởi động
- Trò chơi khởi động 1phút
 HS ôn
HS ôn 
 Thi phát cầu qua lưới 
Nêu tên trò chơi.
-HS nhắc lại cách chơi
- HS chơi thử 1 lần.
- Chơi chính thức có thi đua.
Luyện âm nhạc
Ôn bài hát :Dàn đồng ca mùa hạ
I. Mục tiêu.
-Hát đúng giai điệu và lời ca . Biết thể hiện sắc thái bài hát Dàn đồng ca mùa hạ.
-Tập trình diễn bài hát kết hợp hát đối đáp, lĩnh xướng.
-Đọc đúng cao độ và trường độ bài TĐN số 8 ,và ghép lời ca, gõ đệm theo phách.
II.Chuẩn bị : 
 1/ GV:-Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc , tranh ảnh
 2/ HS: -SGK ,nhạc cụ gõ
III.Hoạt động dạy học :
1/ Ổn định: -HS Luyện giọng 
2 /KT Bài cũ:
 	3 /Bài mới: -Giới thiệu tiết học
Hoạt Động GV
Hoạt Động HS
 Nội dung 1:
-Ôn bài hát Dàn đồng ca mùa hạ
*Mục tiêu: Học sinh hát diễn cảm
Cách tiến hành:
-GV giới thiệu nội dung tiết học
-GV gõ tiết tấu 1 đoạn
-GV chia câu,đoạn
* Nội dung 2:
-Nghe nhạc
*Mục tiêu: Học sinh hát diễn cảm
Cách tiến hành:
-GV giới thiệu 
-GV mở nhạc
-GV nhận xét
-GV đặt câu hỏi
-GV giáo dục thái độ cho HS.
-GV mở nhạc
-GV chỉ định
-GV nhân xét tiết học .
-Dặn dò HS về nhà
-HS Luyện giọng 
-HS nghe và xác định tên bài hát 
-Cả lớp hát vài lần kết hợp gõ đệm theo nhịp và ngược lại.
-HS hát lĩnh xướng,đối đáp vài lần
-HS lắng nghe
-Cả lớp nghe bài dân ca
-HS nêu cảm nhận về bản nhạc.
-HS nhận xét
-HS trả lời câu hỏi GV
-Cả lớp nghe bài hát lần 2.
-HS nhắc lại tưa bài, tác giả
-Nhóm Xung phong trình diển bài hát.
-Cả lớp nghe bài hát 1 lần
4. Củng cố:
 	-Cho cả lớp hát lại các bài hát .
 	-Học sinh đọc lại TĐN 
5.Nhận xét – Dặn dò :
 	-GV nhận xét tiết học ưu khuyết điểm ,tuyên dương HS học tốt
 	- Dặn học sinh xem bài trước và chuẩn bị các đồ dùng học tập,phách tre .
Luyện đọc
Công việc đầu tiên
I. Mục tiêu:
 - Ôn lại bài “Công việc đầu tiên ”
 - Rèn kĩ năng đọc lưu loát trôi chảy.
 - Nắm được nội dung bài.
 II. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng đọc bài tập đọc của tuần trước.
 - Nêu nội dung bài.
 B. Dạy bài ôn:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc bài.
- Yêu cầu đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.
- Luyện đọc theo cặp.
- Nêu nội dung bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS khá đọc, lớp theo dõi.
- HS đọc nối tiép theo đoạn(2 lượt) và trả lời câu hỏi.
- Luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 2 HS nối tiếp nhau nêu.
Hướng dẫn học Toán: Thực hành
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về phép cộng, phép trừ số tự nhiên và phân số. 
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: 
Tính bằng cách thuận tiện:
a) (976 + 765) + 235
b) 891 + (359 + 109)
c) 
d) 
Bài tập 2: Khoanh vào phương án đúng:
a) Tổng của và là:
A. B. C. 
b) Tổng của 609,8 và 54,39 là: 
A. 664,19 B. 653,19
C. 663,19 D. 654,19
Bài tập3:
Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được bể nước, Vòi nước thứ hai mỗi giờ chảy được bể nước. Hỏi cả hai vòi cùng chảy một giờ thì được bao nhiêu phần trăm của bể?
Bài tập4: (HSKG) 
 Một trường tiểu học có số học sinh đạt loại khá, số học sinh đạt loại giỏi, còn lại là học sinh trung bình.
a) Số HS đạt loại trung bình chiếm bao nhiêu số HS toàn trường?
b) Nếu trường đó có 400 em thì có bao nhiêu em đạt loại trung bình?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
a) (976 + 765) + 235 b) 891 + (359 + 109)
= 976 + (765 + 235) = (891 + 109) + 359
= 976 + 1000 = 1000 + 359
= 1976 = 1359
c) d) 
= = 
= 	 = 
= 	 = 
Đáp án:
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào A
Lời giải: 
Trong cùng một giờ cả hai vòi chảy được số phần trăm của bể là:
(thể tích bể)
 Đáp số: 45% thể tích bể.
Lời giải: 
Phân số chỉ số HS giỏi và khá là:
 (Tổng số HS)
Phân số chỉ số HS loại trung bình là:
 = 17,5% (Tổng số HS)
Số HS đạt loại trung bình có là:
 400 : 100 17,5 = 70 (em)
 Đáp số: a) 17,5%
 b) 70 em.
- HS chuẩn bị bài 	
Hướng dẫn học Tiếng việt
LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả cảnh.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên trình bày 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên trình bày 
Bài tập1: Em hãy lập dàn bài cho đề bài: Miêu tả cảnh một ngày mới bắt đầu ở quê em.
Bài làm
* Mở bài : 
+ Giới thiệu chung về cảnh vật:
- Thời gian : lúc sáng sớm.
- Địa điểm : ở làng quê.
- Quang cảnh chung : yên tĩnh, trong lành, tươi mát.
* Thân bài :
+ Lúc trời vẫn còn tối :
- ánh điện, ánh lửa
- Tiếng chó sủa râm ran, tiếng gà gáy mổ nhau chí chóe, lợn kêu ủn ỉn đòi ăn; tiếng các ông bố, bà mẹ gọi con dậy học bài khe khẽ như không muốn làm phiền những người còn đang ngủ.
- Hoạt động : nấu cơm sáng, chuẩn bị hàng đi chợ, ôn lại bài.
+ Lúc trời hửng sáng :
- Tất cả mọi người đã dậy.
- Ánh mặt trời thay cho ánh điện.
- Âm thanh ồn ào hơn.(tiếng lợn đòi ăn, tiếng gọi nhau í ới, tiếng nhắc việc, tiếng loa phóng thanh, tiếng tưới rau ào ào)
- Hoạt động : ăn cơm sáng, cho gà, côh lợn ăn.
+ Lúc trời sáng hẳn : 
- Ánh mặt trời (hồng rực, chiếu những tia nắng đầu tiên xuống xóm làng, đồng ruộng)
- Công việc chuẩn bị cho một ngày mới đã hoàn thành.
- Âm thanh : náo nhiệt.
- Hoạt động : ai vào việc nấy(người lớn thì ra đồng, đi chợ ; trẻ em đến trường, bác trưởng thôn đôn đốc, nhắc nhở,)
Kết bài : Cảm nghĩ của em về quang cảnh chung của làng xóm buổi sớm mai (mọi người vẫn còn vất vả)
- Em sẽ làm gì để làng quê giàu đẹp hơn.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn 
bị bài sau.
- HS chuẩn bị bài sau.
Luyện mĩ thuật
Vẽ tĩnh vật (vẽ màu)
I. Mục tiêu
- HS biết quan sát so sánh và nhận ra đặc đIúm của mẫu.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh theo ý thích
- HS yêu thích vẽ đẹp của tranh tĩnh vật 
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- Hình gợi ý cách vẽ 
- Mẫu vẽ : hai hoặc ba mẫu lo hoa, quả khác nhau 
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung 
Hoạt động 1: quan sát nhận xét 
- GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật đẹp để tạo cho HS hứng thú với bài học . yêu cầu HS nhận xét các tranh ..
+ GV cùng HS bày mẫu gợi ý để các em nhận xét 
+ Vị trí của vật mẫu 
+ Chiều cao , chiều ngang của mẫu và của tong vật mẫu 
+ Hình dáng của lọ hoa , quả 
+ Mầu sắc độ đậm nhạt của mẫu 
- GV yêu cầu HS quan sát rồi nêu nhận xét của mình 
Hoạt động 2: cách vẽ tranh 
- GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ theo trình tự 
+ Ước lượng chiều cao , chiều ngang , phát khung hình chung 
+ tìm tỉ lệ của các mẫu vật 
+ vẽ mầu theo ý thích 
+ cách vẽ mầu 	
Cho HS quan sát một số bức tranh của lớp trớc để các em tự tin làm bài 
Hoạt động 3: Thực hành
+ Tập vẽ cá nhân : vẽ vào vở hoặc giấy 
+ Vẽ theo nhóm: các nhóm trao đổi tìm nội dung và hình ảnh, vẽ mầu , vẽ hình 
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Nhắc một số em cha hoàn thành về nhà thực hiện tiếp
+Sưu tầm tranh ảnh về trại hè thiếu nhi trên sách báo .
Hs quan sát, lắng nghe
Hs quan sát
HS quan sát lắng nghe
- HS thực hiện theo hớng dẫn của GV không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy
H/s thực hiện 
HS lắng nghe
Hướng dẫn học Toán: Thực hành
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 9: 4 = ...
A. 2 B. 2,25 C. 
b) Tìm giá trị của x nếu:
 67 : x = 22 dư 1 
A.42 B. 43
C.3 D. 33
Bài tập 2: 
 Đặt tính rồi tính:
a) 72,85 32 b) 35,48 4,8
 c) 21,83 4,05
Bài tập3:
 Chuyển thành phép nhân rồi tính:
a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg 
b) 5,18 m + 5,18 m 3 + 5,18 m
c) 3,26 ha 9 + 3,26 ha
Bài tập4: (HSKG)
 Cuối năm 2005, dân số của một xã có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,6 % thì cuối năm 2006 xã đó có bao nhiêu người?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào D
Đáp án:
a) 22000,7 b) 170,304
 c) 88,4115
Lời giải: 
a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg 
= 4,25 kg 4 = 17 kg
b) 5,18 m + 5,18 m 3 + 5,18 m
= (5,18 m + 5,18 m ) + 5,18 m 3 
= 5,18 m 2 + 5,18 m 3 
= 5,18 m (2 + 3)
= 5,18 m 5
= 25,9 m
c) 3,26 ha 9 + 3,26 ha
 = 3,26 ha (9 + 1)
 = 3,26 ha 10 
= 32,6 ha
Lời giải: 
Cuối năm 2006, số dân tăng là:
 7500 : 100 1,6 = 120 (người)
Cuối năm 2006, xã đó cố số người là:
 7500 + 120 = 7620 (người)
 Đáp số: 7620 người.
- HS chuẩn bị bài sau.	
Sinh hoạt lớp 
A.Đánh giá các hoạt động trong tuần qua
1.Nền nếp :
- Nhìn chung các em đi học đúng giờ . Không có học sinh nào nghỉ học trong tuần qua .
- Duy trì tốt giờ truy bài có hiệu quả 
- Hát đầu giờ và đổi tiết nghiêm túc hồ hởi
- Đoàn kết giúp đỡ bạn bè
- Chào hỏi thầy cô mỗi khi gặp gỡ
2. Học tập :
- Trong tuần qua các em học tập rất chăm chỉ
- Trong lớp chú ý nghe giảng , tích cực phát biểu xây dựng bài
- Mang đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
3. Các hoạt động khác :
- Thực hiện tốt công tác vệ sinh trong và ngoài lớp học .
 - Múa hát và tập thể dục giữa giờ thường xuyên đều đẹp.
B.Triển khai công tác tuần 32:
- Thực hiện tốt nền nếp
- Chăm chỉ học tập 
- Tích cực lao động và giữ vệ sinh chung
- Thực hiện hoạt động ngoài giờ đầy đủ và nghiêm túc
- Chuẩn bị cho ôn tập cuối năm
C.Giải trí :
 Tổ chức cho hs múa hát , kể chuyện ,đọc thơ ...về chủ đề ca ngợi tình bạn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_31_le_dai_thang.doc