CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (2 TIẾT)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc rành mạch toàn bài; đọc đúng các từ khó: ngoằn ngoèo, tần ngần, cuộn, thắc mắc . Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nghĩa các từ mới và hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (Trả lời được các CH 1; 2; 3; 4). HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- Rèn kỹ năng đọc bài trroi chảy và đọc thành thạo.
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, kính yêu Bác Hồ.
II. Phương tiện dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi cỏc từ , cõu cần luyện đọc.
Thứ hai ngày 18 tháng 04 năm 2011 Tiết: 2 – 3 Môn:Tập đọc: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (2 TIẾT) I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch toàn bài; đọc đúng các từ khó: ngoằn ngoèo, tần ngần, cuộn, thắc mắc ... Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nghĩa các từ mới và hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. (Trả lời được các CH 1; 2; 3; 4). HS khá, giỏi trả lời được CH5. - Rèn kỹ năng đọc bài trroi chảy và đọc thành thạo. - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, kính yêu Bác Hồ. II. Phương tiện dạy học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi cỏc từ , cõu cần luyện đọc. III. Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu. * Luyện đọc câu: - Luyện đọc từ khó: * Luyện đọc đoạn: + HD luyện đọc câu dài. - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - GV nhận xét tuyên dương . - Đọc toàn bài . Tiết 2 HĐ2: Tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc bài. + Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế nào? + Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? + Hãy nói 1 câu: a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi. b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh . HĐ3: Luyện đọc lại. - Y/c HS tự phân vai và đọc bài theo vai. - Tuyên dương HS đọc tốt . 4. Củng cố,: - Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ? - Giáo dục tư tưởng cho HS. 5. Dặn dò: - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài tiết sau . - 1 - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS khác theo dõi, nhận xét . - HS theo dõi bài . - HS đọc cá nhân. - HS đọc nối tiếp câu. - ngoằn ngoèo, tần ngần, cuộn, thắc mắc ... - HS đọc ngắt nhịp câu dài: + Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất + Nói rồi, / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Các nhóm thi đọc. - HS thực hiện đọc toàn bài. + Bác bảo chú cần vụ cuốn chiêc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp. + Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn rễ lại thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. + Chiếc rễ đa thành cây đa con có vòng lá tròn. + chui qua chui lạivòng lá ấy. - HS phát biểu về những ý kiến đúng. - HS theo dõi, nhận xét. - HS tự phân vai . - Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai . - Vài HS nhắc lại ý nghĩa của truyện * Nhận xét sau tiết dạy : ............................................... Tiết : 4 Môn : Toán: LUYỆN TẬP I. Phương tiện dạy học: - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. (Bài 1, Bài 2 - cột 1, 3). - Biết giải bài toán về nhiều hơn (Bài 4). - Biết tính chu vi hình tam giác (Bài 5). - HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Đặt tính rồi tính: 724 + 215 806 + 172 263 + 720 624 + 55 NHận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: HD làm bài tập. Bài 1: Tính. - GV nhận xét sửa sai . Bài 2: Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 4 : - HD HS làm bài vào vở. GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 5: Tính chu vi của hình tam giác? A 300cm 200cm B C 400cm - Hãy nêu cách tính chu vi tam giác. - GV nhận xét sửa sai . 3. Củng cố, : - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Dặn về nhà xem trước bài: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. - 2 HS lên bảng thực hiện - HS làm bảng con. Một số em nêu cách tính 2 phép tính. - HS làm bài vào vở, 2 em lên chữa bài. - 1 em đọc bài toán. - HS làm bài vào vở rồi chữa bài. - HS nêu. - Lắng nghe. * Nhận xét sau tiết dạy: ......................................... Tiết: 5 Môn: ĐẠO ĐỨC Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và ở nơi công cộng. KNS: Kĩ Năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh cho bài học III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Em hiểu những con vật có ích nào? - 2 HS trả lời - Kể những ích lợi của chúng ? 2. Bài mới Hoạt động1: HS TL nhóm - GV đưa yêu cầu, khi đi chơi vườn thú, em thấy 1 số bạn nhỏ dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuống, hãy tìm cách ứng xử thích hợp - Cách ứng xử a,b,c,d (chọn c khuyên ngăn các bạn) - Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu có ích Hoạt động 2 : Chơi đóng vai - HS đóng vai (tìm cách ứng xử phù hợp) - GV nêu tình huống - An và Huy là đôi bạn thân chiều này.Huy rủ - các nhóm lên đóng vai + An ơi trên cây kia có 1 tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi! KL: Trong tình huống đó An nên khuyên ngăn bạn không trèo cây phá tổ chim - Vì nguy hiểm thương + An ứng xử như thế nào trong tính huống đó ? - Chim bị chết Hoạt động 3: Tự liên hệ -Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa ? Hãy kể 1 việc làm cụ thể ? KL: Khen những HS đã biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS học tập bạn. 3. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học * Nhận xét sau tiết dạy: .................................... Thứ ba ngày 19 tháng 04 ăm 2011 Tiết : 1 Môn :Kể chuyện Chiếc rễ đa tròn I. Mục tiêu : - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2) II. Đồ dùng dạy học:- 3 tranh minh hoạ sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể - 3 đoạn của câu chuyện : Ai ngoan sẽ được thưởng - Tại sao bác khken bạn Tộ ngoan ? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu) - Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện. - Theo 3 tranh minh hoạ - HS quan sát, nói vắn tắt từng tranh Theo trình tự sgk Tranh 1 - Bác Hồ đang HD chú cần vụcách trồng chiếc rễ đa. Tranh 2 - Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con. Tranh 3 - Bác Hồ chỉ vào chiếc lá đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. - HS suy nghĩ sắp xếp lại tưng tranh theo đúng diễn biến (trình tự đúng của tranh.) - Trật tự đúng của tranh là 3 - 1 - 2 Bài 2: HDHS kể từng đoạn theo tranh. - HS tập kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm. - Các đại diện nhóm thi kể (3 đại diện 3 nhóm kể tiếp tục) Bài 3:Kể toàn bộ câu chuyện Nhận xét - 3,4 HS đại diện 3,4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Nhận xét, bình điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị giờ sau * Nhận xét sau tiết dạy: ........................................... Tiết : 2 Môn: Chính tả: (NV) VIỆT NAM CÓ BÁC I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát: Việt Nam có Bác. - Làm được bài tập 2; BT3a/ b. - Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, biết giữ gìn VSCĐ. II. Phương tiện dạy học: - Bài tập 3 viết ra bảng phụ (giấy to). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết các từ: ngẩn ngơ, mắt sáng. - GV nhận xét, sửa sai. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung. - Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? - Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày. - Bài thơ có mấy dòng thơ ? - Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ? - Các chữ đầu dòng được viết như thế nào ? - Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ ? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó: - HD HS viết các từ: Trường Sơn, nghìn năm, lục bát. d) Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc bài cho HS dò bài soát lỗi . - Thu một số vở bài tập để chấm . HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: a.Điền vào chỗ trống r / d / gi? b. Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chỗ in đậm . Bài 3: Điền tiếng thích hợp vào ô trống a. rời hay dời . giữ hay dữ ? b. lã hay lả ? võ hay vỏ . - GV nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại các từ khó hay mắc lỗi, chuẩn bị bài sau . - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con - Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn . - Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác . - Bài thơ có 6 dòng . - Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng. - Thì phải viết hoa , chửơ dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô , chữ ở dòng 8 viết sát lề . - Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng Bác . - HS viết bảng con. - HS viết bài vào vở . - HS dò bài soát lỗi . - 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT. Đáp án: - Tàu rời ga. - Sơn Tinh dời từng dãy núi - Con cò bay lả bay la. - Không uống nước lã . - L¾ng nghe. * Nhận xét sau tiết dạy: ................................................ Tiết : 3 Môn : Toán PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách làm tính từ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000 (Bài 1 - cột 1, 2; Bài 2 (phép tính đầu và phép tính cuối) . - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm (Bài 3). - Biết giải bài toán về ít hơn (Bài 4). - HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại. - Rèn kỹ năng làm tính và giải toán thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt. II. Phương tiện dạy học: - Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm BT 2 - 157 SGK. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số a) Giới thiệu phép trừ : GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK . - Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào ? - Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? b) Đặt tính và thực hiện tính - Viết s ... ẫu) - Y/c HS viết vào bảng con chữ: N - GV theo dõi uốn nắn HS . HĐ2: HD viết cụm từ ứng dụng. - GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất - Y/c HS đọc cụm từ ứng dụng. - Nêu độ cao của các chữ cái? - GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ . - GV nhận xét, sửa sai. - HD viết chữ: Người HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết bài ở nhà, xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con. - Chữ N cao 5 li. Gồm có 2 nét. Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái. - HS lắng nghe và nhắc lại. - Viết bảng con. - HS quan sát , theo dõi. - Một số em đọc. - HS nêu. - HS viết bảng. - HS viết bài theo y/c của GV. . * Nhận xét sau tiết dạy: ......................................... Tiết 3 Môn : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số (BT1 - phép tính 1, 3, 4; BT2 - phép tính 1, 2, 3; BT4 - cột 1,2). - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm (BT3 - cột 1, 2). - Rèn kỹ năng làm tính và giải toán thành thạo. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng vẽ hình bài tập 5 (có chia ô vuông). III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS làm bài tập: 456 - 124 673 + 212 542 + 100 264 - 153 698 - 104 704 + 163 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: HD HS làm bài tập. Bài 1: Tính. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2: Tính - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV chữa bài, ghi điểm. Bài 3: Tính nhẩm - Y/c HS làm bài và nêu miệng kết quả. - GV và HS nhận xét. Bài 4: Đặt tính rồi tính: - Y/c HS làm vào vở và lên bảng chữa bài. HĐ2: Chấm, chữa bài. GV chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà chuẩn bị tiết sau: “Tiền Việt Nam” - Nhận xét tiết học. - 2 em thùc hiÖn theo y/c cña GV. - 1 HS nh¾c l¹i ®Ò bµi. - HS lµm bµi vµo b¶ng con. Mét sè em nªu c¸ch tÝnh. - HS lµm bµi vµo vë. - HS nèi tiÕp nhau nªu kÕt qu¶. - Lµm bµi vµo vë, 2 em lªn ch÷a bµi. * Nhận xét sau tiết dạy: ............................................. Thứ sáu ngày 22 thỏng 04 năm 2011 Tiết : 1 Môn :Tập làm văn: ĐÁP LỜI KHEN NGỢI - TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ. I. Yêu cầu cần đạt: - Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1). Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2). Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3). - Rèn kỹ năng viết văn cho học sinh. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh Bác Hồ. - Các tình huống ở bài 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? 2. Bài mới: - GV giới thiệu nội dung bài học. HĐ1: Đáp lời khen ngợi. Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV y/c HS đọc lại tình huống 1. + Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/” Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? - GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. HĐ2: Tả ngắn về Bác Hồ. Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. + Anh bác được treo ở đâu ? + Trông Bác như thế nào ? + Em muốn hứa với Bác điều gì ? - GV chia nhóm yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò: - Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT ) - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS kể. - Theo dõi. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc lại. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát. - ảnh Bác được treo trên tường. - Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời ... - Em muốn hứa với Bác chăm ngoan, học giỏi. - Thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - 1 HS đọc và tự làm bài vào VBT. - 5 HS trình bày bài. - Theo dõi. * Nhận xét sau tiết dạy: ................................................. Tiết : 2 Môn : Thể dục .................................................. Tiết : 3 Môn: Toán TIỀN VIỆT NAM I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng (Bài 1). Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng (Bài 2). Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản. Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng (Bài 4). - Rèn kỹ năng đổi tiền cho học sinh. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng. - Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV ghi bảng và yêu cầu HS tính 348 - 236 390 - 310 358 + 110 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Giới thiệu các loại giấy bạc. - GV giới thiệu: Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hoá, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán ... - GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. + Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ? - GV lần lượt yêu cầu HS tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng, 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng loại giấy bạc như cách tiến hành tờ bạc 100 đồng. HĐ2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - GV nêu bài toán. + Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ? - GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán . - Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 500 đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng . - Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng . Bài 2: - GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng. + Có tất cả bao nhiêu đồng ? + Vì sao ? - GV gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 4: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và nhận xét . - Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ? 3. Củng cố: - GV giáo dục HS biết và có ý thức tiết kiệm trong việc tiêu dùng tiền hàng ngày. 4. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và làm bài tập (VBT). - Chuẩn bị bài học tiết sau. - 3 HS làm bài theo y/c của GV. - HS nhắc. - HS quan sát các tờ giấy bạc . + Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. + Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV . - HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ , sau đó trả lời. - Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng. - Vài HS nhắc lại. - HS quan sát hình. - HS chú ý lắng nghe. - 600 đồng. - Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng. - HS làm. - 2 HS làm bảng lớp. Lớp làm vở. - Ghi tên đơn vị vào kết quả tính. - Lắng nghe. * * Nhận xét sau tiết dạy: ......................................... Tiết :4 Môn :Tự nhiên và xã hội MẶT TRỜI I- Yêu cầu cần đạt: - Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống của Trái Đất. - Hỡnh dung đợc điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời. +KNS: kỹ năng giải quyết vấn đề +Kỹ năng tư duy sáng tạo +Kỹ năng ra quyết định II- Đồ dùng dạy học: Các tranh ảnh, tácc dụng của mặt trời. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: Kể tên các hành động nên làm bảo vệ cây và con vật? 2- Bài mới: * Hoạt động 1: Hỏi về mặt trời. - GV cho HS hát: Cháu vẽ ông mặt trời. *Hoạt động 2: Em biết gì về mặt trời. - GV hỏi: Em biết gì về mặt trời ? - Khi đóng kín cửa em có học được không ? - Vào những ngày nắng nhiệt độ cao hay thấp ? Mặt trời có tác dụng gì ? GV nhận xét, bổ sung, kết luận. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Nờu 4 cõu hỏi yờu cầu HS trả lời. - GV cho HS thảo luận nhóm . -Yêu cầu HS trình bày . *Hoạt động 4: GV hỏi: - Xung quanh mặt trời có gì? - Không có mặt trời điều gì sẽ sảy ra? - Mùa đông thiếu ánh sáng mặt trời cây cối thế nào? GV chốt lại ý kiến đúng và kết luận. 3- Củng cố dặn dò. - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Gv dặn hs về học bài. - HS trả lời. - Cả lớp hỏi. - HS vẽ ông mặt trời. - Cá nhân trả lời. Cả lớp nhận xét, bổ sung. Nhiệt độ cao ta thấy càng nóng. Chiếu sỏng và sưởi ấm. - HS thảo luận nhúm. + Khi nắng em cảm thấy thế nào? + Em nên làm gì để tránh nắng? + Muốn quan sát mặt trời em làm thế nào? HS trình bày, cả lớp nhận xét. * Hoạt động cả lớp: - Có các hành tinh khác. - Mọi vật sẽ chết. - Rụng lá, héo khô - HS liên hệ việc không nhìn trực tiếp mặt trời vì cò hại cho mắt 8 nhận xét sau tiết dạy : .................................................. Tiết : 5 SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được một số ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới. - GD tính tập thể cho học sinh. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn định tổ chức: - Y/c sinh hoạt văn nghệ. 2. Đánh giá hoạt động tuần qua: * Ưu điểm: - Phần lớn HS có ý thức học tập tốt. Đã chú trọng đến việc học bài và làm bài ở nhà. - Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sach sẽ. - Đã chăm sóc hoa tốt. * Tồn tại: - Một số em ngồi học còn chưa chú ý: Tâm, Bình, Sáng, Toàn. - Vẫn còn hiện tượng quên vở và đồ dùng học tập. 3. Phương hướng hoạt động tuần tới: - Tham gia tốt các hoạt động do nhà trường và Liên đội tổ chức. - Tăng cường kiểm tra việc học ở nhà của học sinh. - Nhắc nhở HS học bài và làm BT trước khi đến lớp. - Chú trọng công tác BD HSG, PĐ HSY. - Động viên, nhắc nhở phụ huynh thu nộp các khoản còn lại. 4. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh thực hiện tốt các hoạt động. - Tham gia sinh hoạt văn nghệ. - Học sinh lắng nghe, phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. - Nghe để thực hiện. DUYỆT CỦA BGH ............................................. ....................................................... ................................................................... ................................................................................ ...............................................................................................
Tài liệu đính kèm: