- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- Công việc đầu tiên là rải truyền đơn.
- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
- Ba giờ sáng chị giả đi bán cá như mọi bận, tay bê rổ cá, bó truyền đơn rắt lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất, gần tới chợ thì vừa hết.
- Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng.
- HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm (3-4 em)
Tuần 31 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010 Chào cờ Tập trung học sinh ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập đọc Tiết 61: Công việc đầu tiên I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới : a. Luyện đọc. - Hướng dẫn chia đoạn (3 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài. - GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc. - Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c. Luyện đọc diễn cảm. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Đánh giá, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. Dặn học ở nhà. - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. - Công việc đầu tiên là rải truyền đơn. - út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. - Ba giờ sáng chị giả đi bán cá như mọi bận, tay bê rổ cá, bó truyền đơn rắt lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất, gần tới chợ thì vừa hết... - Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được nhiều việc cho cách mạng. - HS rút ra ý nghĩa (mục I). - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm (3-4 em) Toán Tiết 151: Phép trừ I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phepd trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh củng cố về các thành phần trong phép trừ, các tính chất của phép trừ. Bài 1: - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng. Bài 2 : - Hướng dẫn làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 3 : - Hướng dẫn làm vở. - Chấm bài, nhận xét kết quả. 3. Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. - HS tự nhắc lại kiến thức. - Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét bổ xung. - Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả: - Nhận xét, bổ sung. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. Bài giải Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Kể đươck một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. II/ Đồ dùng dạy học: - Tư liệu, phiếu, tranh ảnh... - Thẻ màu III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên.(Bài tập 2) Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. Cách tiến hành: - GV nêu nhiệm vụ cho HS. - GV kết luận. Hoạt động 2: Làm bài tập 4. Mục tiêu: Nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiện vụ cho các nhóm. - GV kết luận. Hoạt động 3: Làm bài 5. Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên. - HS giới thiệu về một tài nguyên mà mình biết (có thể kèm theo tranh ảnh minh hoạ). - Lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc yêu cầu bài tập. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành bài tập. Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lớp chia nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– mĩ thuật Tiết 31: Vẽ tranh: Đề tài Ước mơ của em ( GV chuyên soạn giảng ) ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 lịch sử Tiết 31: Lịch sử địa phương Lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ và nhân dân huyện Hiệp Hoà. I/ Mục tiêu: - Giúp HS hiểu được lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ và nhân dân huyện Hiệp Hoà. - Ggiáo dục tinh thần yêu nước, yêu quê hương. Biết tự hào về truyền thống của quê hương. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính huyện Hiệp Hoà, bản đồ chính trị Hiệp Hoà trước 1954. Tài liệu “ Lịch sử đấu tranh cách mạng của Đảng bộ và nhân dân Hiệp Hoà ”. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểmt ra: GV kiểmt ra HS nội dung bài học tiết trước. 2. Bài mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS quan sát bản đồ chính trị Hiệp Hoà trước 1954. - GV treo bản đồ lên bảng. Hoạt động 2: Giới thiệu lịch sử đấu tranh cách mạng của Hiệp Hoà. - GV đọc tài liệu: + Hiệp Hoà - Đất nước - Con người. + Đảng bộ Hiệp Hoà ra đời và lãnh đạo nhân dân dành chính quyền. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS sưu tầm tranh ảnh, bài báo viết về lịch sử đấu tranh cách mạng của Hiệp Hoà. Cho HS quan sát, xác định các xã trong huyện Hiệp Hoà. - HS nghe: ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Tiết 152: Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. Bài 1: - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi. - Hướng dẫn làm vở. - Chấm bài, nhận xét kết quả. 3. Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. - Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả trước lớp. - Nhận xét, bổ xung. - Đọc yêu cầu bài toán. - HS tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại cách tính. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. Đáp số: a/ 15% số tiền lương. b/ 600 000 đ. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Chính tả( nghe-viết ) Tiết 31: Tà áo dài Việt Nam I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b). II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. - Đọc chính tả. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). - Nêu nhận xét chung. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2 : - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở . - Chữa, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập giờ trước. - Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. - Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc yêu cầu bài tập 3. - Làm vở, chữa bảng: - Cả lớp chữa theo lời giải đúng. - Nhắc lại quy tắc viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. Luyện từ và câu Tiết 61: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ I/ Mục tiêu: - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2 (BT3). II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai. - GV kết luận chung. Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. Chấm bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. - Đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, nêu miệng. - HS tự làm bài theo nhóm. - Cử đại diện nêu kết quả. Câu 1 : Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. Câu 2 : Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang. Câu 3 : Phụ nữ dũng cảm, anh hùng... - Đọc yêu cầu. - HS viết bài vào vở. - 4, 5 em đọc trước lớp. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thể dục Tiết 61: Môn thể thao tự chọn Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức I/ Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Biết cách đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. Các động tác có thể còn chưa ổn định. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. II/ Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung. Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2. Phần cơ bản. a. Môn thể thao tự chọn. - GV cho HS ôn tâng cầu bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân. b. Trò chơi:“Nhảy ô tiếp sức”. - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3. Phần kết thúc. - Hướng dẫn học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. - Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. - Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. - Thả lỏng ... ăn cho đúng hoặc hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, một số lỗi cơ bản, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở viết. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b. Nhận xét chung và hướng dẫn học sinh chữa một số lỗi điển hình. - Nêu đề bài, một số lỗi điển hình, cho HS nhận xét. c. Trả bài và hướng dẫn chữa bài. - Trả vở cho các em và hướng dẫn chữa lỗi. - Đọc mẫu bài văn, đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn những em chưa đạt về nhà viết lại. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - Lên bảng chữa lỗi sai, chữa vở nháp. - Trao đổi về bài chữa trên bảng. - Sửa lỗi trong bài ( tự sửa lỗi, trao đổi với bạn để kiểm tra). - Học tập những đoạn văn, bài văn hay. - Viết lại một đoạn trong bài làm cho hay hơn. - 3- 4 em trình bày trước lớp. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Tiết 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình I/ Mục tiêu: Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 1- Ôn tập công thức tính chu vi, diện tích. -Treo bảng phụ có ghi công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn rồi cho ôn lại các công thức đó. 2- Thực hành. Bài 1: - Hướng dẫn làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi. - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 3 : - Hướng dẫn làm vở. - Chấm bài, nhận xét kết quả. 3. Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. - Đọc bảng hệ thống (sgk). - Nêu lại công thức tính của từng hình. - Đọc yêu cầu. - Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả: - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài, nêu kết quả. Đáp số: 800 m2. - HS làm bài vào vở, chữa bài: Đáp số: a/ 32 cm2. b/ 18,24 cm2. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện từ và câu Tiết 64: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) I/ Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3). II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Gọi 1 em đọc yêu cầu, hướng dẫn nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai, ghi điểm những em làm bài tốt. Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. - Ghi điểm các nhóm có kết quả tốt. Bài 3: - Hướng dẫn làm bài vào vở. - Chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm lại các đoạn văn. + HS làm bài cá nhân, nêu miệng: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình xác định dấu hai chấm đã được thêm vào chỗ nào. - Cử đại diện nêu kết quả. - Đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. Kĩ thuật Tiết 30: Lắp rô-bốt (tiết 3) I/ Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Biết cách lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Hướng dẫn chọn các chi tiết. - GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk. - Xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại. - Lắp từng bộ phận. - Lắp ráp rô-bốt. - GV hoàn thiện rô-bốt kết hợp giảng giải cho HS. - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm. - GV cho HS trình bày sản phẩm trên bàn. - Treo bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm. - GV cho HS tự đánh giá sản phẩm của nhau. - GV đánh giá nhận xét kết quả. 3. Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát tự chọn. - HS chọn các chi tiết theo hướng dẫn. - Chú ý theo dõi các thao tác của GV, ghi nhớ các thao tác. - Quan sát cách tháo rời các chi tiết. - HS trình bày trên bàn. - HS đọc tiêu chí đánh giá - HS đánh giá. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– âm nhạc Tiết 32: Học hát: Dành cho địa phương tự chọn ( GV chuyên soạn giảng ) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn Tiết 64: Tả cảnh (kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - HS viết được bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (sgk). b. Hướng dẫn học sinh làm bài. - Các em có thể viết theo đề bài khác với đề bài trong tiết học trước, nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. - GV bao quát lớp, thu bài chấm. 3. Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Hai em đọc nối tiếp đề bài và gợi ý của tiết Viết bài văn tả cảnh. - Một em đọc đề trong sgk. - Một em đọc gợi ý. - 2, 3 em đọc lại dàn ý bài. - HS viết bài. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Tiết 160: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. Bài 1: - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Hướng dẫn tìm kích thước thật rồi tính. - Kết luận kết quả đúng. Bài 2 : - Hướng dẫn làm nháp, nêu miệng. - Gọi nhận xét, bổ sung, nhắc lại cách làm. Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi. - Hướng dẫn làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 4 : - Hướng dẫn làm vở. - Hướng dẫn cách tính chiều cao hình thang rồi áp dụng tính. - Chấm bài, nhận xét kết quả. 3. Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. - Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét bổ xung. - Nhắc lại cách làm. - Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - Nêu miệng kết quả trước lớp. - Các nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm nêu kết quả: Đáp số: 3300 kg. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài. Đáp số: 10 cm. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Tiết 64: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người I/ Mục tiêu: - Nêu được ví dụ: Môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. 2. Bài mới. Hoạt động1: Quan sát. Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chứa và hướng dẫn. - Yêu cầu HS đọc các thông tin và quan sát hình trong sgk. + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Trò chơi "Nhóm nào nhanh hơn". Mục tiêu: Củng cố kiến thức chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. Cách tiến hành: + Bước 1: Nói tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. + Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét, chốt lại nội dung bài. 3. Củng cố, dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thành các nhiệm vụ đựơc giao. - Cử đại diện lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Nhóm khác bổ xung. - HS chia đội và chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV. - Nhận xét, đánh giá các đội. - Đọc mục bạn cần biết. Thể dục Tiết 64: - Môn thể thao tự chọn - Trò chơi: Dẫn bóng I/ Mục tiêu: - Thực hiện động tác phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên vai. - Biết cách lăn bóng bằng tay và đập bóng bằng tay. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Dẫn bóng. II/ Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung. Phương pháp 1. Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2. Phần cơ bản. a. Môn thể thao tự chọn. - GV cho HS ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. - Thi phát cầu bằng mu bàn chân. - GV làm mẫu lại động tác. - Đánh giá, ghi điểm. b. Trò chơi:“Dẫn bóng”. - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3. Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. - Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. - HS quan sát, tập luyện theo đội hình hàng ngang. - Thi giữa các tổ. - Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. - Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 32 I/ Mục tiêu: - HS thấy được những ưu điểm , khuyết điểm của các cá nhân, tập thể trong tuần 32. - Năm được những yêu cầu, nhiện vụ của tuần 33. - Kể được một số câu chuyện về Bác Hồ và t liên hệ II/ Các hoạt động dạy học: 1. Đánh giá nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần 32. - GV cho HS đã đợc phân công theo dõi đánh giá, nhận xét. - GV nhận xét chung. 2. GV phổ biến những yêu cầu, nhiệm vụ tuần 33. 3. Tổ chức HS kể chuyện về Bác –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tài liệu đính kèm: