Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 32 (Bản 2 cột)

Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 32 (Bản 2 cột)

3. Bài mới :

a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.

b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài :

*) Luyện đọc :

- Gọi HS đọc bài.

? Bài chia làm mấy đoạn ?

- Gọi HS đọc nối tiếp bài.

- Luyện đọc tiếng khó : Út vịnh, đường sắt, thuyết phục, thấy lạ.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Đọc mẫu toàn bài.

*) Tìm hiểu bài :

- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và đọc câu hỏi cuối bài.

? Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì ?

? Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ?

? Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?

? Út Vịnh đã hành động ntn để cứu hai em nhỏ ?

? Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?

 

doc 47 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 32 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ 2
Ngày soạn: 07/04/2012 Ngày giảng 09/04/2012
Tiết 1: Chào cờ
TUẦN 32
------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
ÚT VỊNH
I/Mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. Đọc đúng các từ ngữ: Út vịnh, đường sắt, thuyết phục, thấy lạ....
2. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa từ: Thanh ray. Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Ut Vịnh.
3. Giáo dục:
- GD HS biết giữ gìn khi tham gia an toàn giao thông.
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2. Giáo viên: 
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc bài Bầm ơi và nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài : 
*) Luyện đọc :
- Gọi HS đọc bài.
? Bài chia làm mấy đoạn ? 
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc tiếng khó : Út vịnh, đường sắt, thuyết phục, thấy lạ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài.
*) Tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và đọc câu hỏi cuối bài.
? Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì ? 
? Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? 
? Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? 
? Út Vịnh đã hành động ntn để cứu hai em nhỏ ? 
? Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? 
? Câu chuyện trên có ý nghĩa ntn ? 
- Ghi bảng nội dung chính của bài, gọi HS đọc.
*) Luyện đọc diễn cảm : 
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
- HDHS đọc diễn cảm đọc đoạn từ Thấy lạ .... gang tấc, đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố 
? Câu chuyện ca ngợi ai ?
- Tổng kết: nhắc lại ND bài.
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
12’
10’
7’
3’
1'
- Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng bài và một HS đọc nội dung chính của bài, lớp theo dõi nhận xét.
- 1HS khá đọc toàn bài, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- Bài chia làm 4 đoạn : 
+ Đoạn 1 : Từ đầu ném đá lên tàu.
+ Đoạn 2 : Tiếp đến như vậy nữa.
+ Đoạn 3 : Tiếp đến tàu hoả đến.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần : 
+ Lần 1 : Đọc kết hợp với luyện phát âm và đọc từ khó.
+ Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
- Luyện đọc cặp đôi.
- Nghe – theo dõi sgk.
- Đọc như yêu cầu.
- Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, nhiều khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu chạy qua.
- Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em, nhận việc thuyết phục Sơn, một bạn thường chạy lên đường tàu thả diều, đã thuyết phục được Sơn không thả diều trên đường sắt.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường sắt.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. 
- Ý thức trách nhiệm , tôn trọng qui định về ATGT, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ. 
ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Ut Vịnh.
- 2 – 3 HS đọc.
- 4 HS đọc nối tiếp bài.
- Nghe.
- Đọc bài theo cặp.
- 3 – 4 em tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi nhận xet và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Ut Vịnh.
------------------------------------------------------
 Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Biết thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2.Kĩ năng:
	- HS thực hành tính được phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của hai số đúng chính xác.
3. Giáo dục:
	- GD HS tự giác suy nghĩ, làm bài tập.
II/ Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 
2. Giáo viên: 
	- SGK, bảng phụ..
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Muốn chia nhẩm một số cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ta làm ntn ? 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b. HDHS làm bài tập : 
Bài 1: (164)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
a) Gọi HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét chữa bài ghi điểm.
Bài 2: (164)
? Bài tập yêu cầu ta tính gì ? 
? Muốn chia nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01; 0,001 ; ... ta làm ntn ? 
? Nêu cách chia nhẩm một số với 0,5 ; 0,25 ? 
- Gọi HS lần lượt nêu miệng kết quả.
- Nhận xét ghi kết quả trên bảng.
Bài 3: (164)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HDHS làm bài : 
a) 3 : 4 = = 0,75 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cùng làm bài.
- Gọi đại diện các cặp báo cáo kết quả.
- Nhận xét ghi bảng kết quả.
4. Củng cố 
? Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm ntn 
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1’
3’
1’
13’
8’
10’
3’
1'
- Hát
- 1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi đọc thầm.
- 3 em lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
; 
72 45
270 1,6
 00
281,6 8
 41 35,2
 1 6 
 0
300,72 53,7
 32 22 5,6
 0 00
- Bài tập yêu cầu ta tính nhẩm.
- Ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải 1 ; 2 ; 3 chữ số.
- Muốn chia một số với 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2 ; muốn chia một số với 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
3,5 : 0,1 = 35
7,2 : 0,01 = 720
8,4 : 0,01 = 840
6,2 : 0,1 = 61
12 : 0,5 = 24
11 : 0,25 = 44
20 : 0,5 = 40
24 : 0,5 = 48
- 1HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe – theo dõi trên bảng.
- Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Nêu qui tắc SGK.
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Kĩ thuật
Đ/c Cong dạy
------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
CHÚNG EM NỐI KHÔNG VỚI MA TÚY
I/Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Biết một số nét về thực trạng ma túy ở Sơn La, nhận biết và biết tác hại của một số loại ma túy. Biết cách phòng chống.
2. Kĩ năng:
	- Thực hiện nói không với ma túy, tham gia phòng chống ma túy
3. Giáo dục:
	- Có thái độ đồng tình với những hành động chống ma túy, không đồng tình với những biểu hiện buôn bán .... ma túy
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2.Giáo viên:
	- GV, HS sưu tầm tranh ảnh về một số loại ma túy.
	- Tài liệu tham khảo của ban chỉ đạo 03
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Chúng ta cần làm gì với tài nguyên thiên nhiên để sử dụng được lâu dài?
+ Chúng ta phải có thái độ như thế nào với hành động phá hoại tài nguyên thiên nhiên?
- GV nhận xét, đánh giá việc học của HS ở nhà.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
- Ghi đầu bài lên bảng.
b.Nội dung bài mới : 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thực trạng ma túy ở Sơn La 
Mục tiêu: Biết một số nét về thực trạng ma túy ở Sơn La
Cách tiến hành
- Đọc thông tin cho Hs lắng nghe.
? Em có nhận xét gì về những thông tin trên?
- Em biết gì thêm về ma túy ở Sơn La?
- Người mắc nghiện thường là những đối tượng nào?
Kết luận: Ở Sơn La và một số tỉnh khác hiện tượng mua bán và sử dụng ma túy rất đáng lo ngại...,
 Hoạt động 2: Nhận biết một số ma túy và tác hại của ma túy.
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình ảnh. và thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi:
- Hãy kể tên những loại ma túy mà em biết?
- Tác hại của ma túy với sức khỏe người nghiện?
- Tác hại của ma túy với gia đình và xã hội?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Kết luận chốt lại ý đúng.
4. Củng cố: 
+ Em biết tác hại của ma túy là gì?
- Liên hệ và nhắc nhở HS cố gắng học tập tốt đẻ xây dựng quê hương đất nước.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
15'
15'
3’
1'
- Lớp hát.
- Chúng ta cần bảo vệ tài nguyên, sử dụng hợp lý, tiết kiệm.
- Cần nhắc nhở để mọi người, không phá hoại tài nguyên thiên nhiên, nếu cần báo với công an và chính quyền.
- cả lớp theo dõi nhận xét
- HS lần lượt giới thiệu 
- HS lắng nghe, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
- Trả lời
- Quan sát hình ảnh. và thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả.
- Ma túy làm ảnh hưởng đến sức khỏe người nghiện, gia đình và xã hội...
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3:
Ngày soạn: 07/04/2012 Ngày giảng 10/04/2012
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Biết tìm tỉ số phần trăm của hai số, thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm, giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2.Kĩ năng:
	- Tìm được tỉ số phần trăm của hai số, cộng trừ các tỉ số phần trăm, giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm đúng chính xác.
3. Giáo dục:
	- Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 
2. Giáo viên: 
	- Giáo án, sgk.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
? Muốn chia nhẩm một số cho 0,5 và 0,25 ta làm ntn ? 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b. HDHS làm bài tập : 
Bài 1: (164)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm ntn ? 
- HDHS làm bài theo chú ý ở sgk.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
Bài 2: (165)
- Yêu cầu HS đọc bài tập trong sgk.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở. (Hai nhóm làm bài vào bảng nhóm dán bảng trình bày kết quả).
- Nhận xét chữa bài tuyên dương nhóm làm bài nhanh, đúng, trình bày đẹp.
Bài 3: (161)
- Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- Nhận xét chữa bài và tuyên dương nhóm hoạt động tích cực làm bài nhanh, đúng và trình bày đẹp.
4. Củng cố 
? Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm ntn ?
5. Dặn dò: 
- Về nhà làm BT4,chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1’
3’
1’
11’
10 ... 4 m2
- 1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
- Thảo luận nhóm 4 làm bài như yêu cầu.
- Đại diện hai nhóm làm bài vào bảng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét.
 Bài giải 
Diện tích hình thang bằng diện tích của hình vuông đó là : 
 10 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang đó là : 
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao của hình thang là : 
 100 : 10 = 10 (cm) 
 Đáp số : 10 cm.
- Nêu qui tắc SGK.
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu hai chấm)
I/ Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm .
2. Kỹ năng:
- Sử dụng đúng dấu câu hai chấm
3. Giáo dục:
- GDHS yêu thích bộ môn
II/ Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK,
2. Giáo viên: 
	- Bảng phụ ghi tác dụng của dấu hai chấm, viết sẵn lời giải bài tập 2, bảng nhóm. 
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc đoạn văn của bài tập 2(138) và nêu tác dụng của từng dấu phẩy được dùng trong đoạn văn.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b. HDHS làm bài tập : 
Bài 1:(143) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài trong sgk.
? Dấu hai chấm dùng để làm gì ? 
? Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật ? 
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc thầm câu văn có sử dụng dấu hai chấm, suy nghĩ làm bài.
- Nhận xét kết luận bài làm đúng.
1’
3’
1’
10’
 - Hát
- 3HS đọc như yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét.
- 1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm bài trong sgk.
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng kết hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- 1HS nhắc lại.
- Làm bài vào vở 
Câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
a) Một chú công an vỗ vai em : 
- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm !
b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học.
- Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Bài 2: (143) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài trong sgk.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét chữa bài. 
Bài 3: (143)
- Yêu cầu HS đọc bài trong sgk.
- Cho HS làm bài.
- Gọi đại diện hai nhóm làm bài vào bảng nhóm gắn bảng và trình bày kết quả bài làm của nhóm mình. 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng : 
? Tin nhắn của ông khách ? 
? Người bán hàng khiểu lầm ý khách?
? Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần ghi thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào ? 
4. Củng cố 
? Người ta dùng dấu hai chấm để làm gì ?
- Tổng kết: nhắc lại ND bài
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
8’
9’
3’
1'
- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- Đọc thầm lại bài trong sgk.
- Thảo luận nhóm đôi, cùng làm bài vào vở.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả bài làm, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
a) Thằng giặc cuống cả chân
 Nhăn nhó kêu rối rít : 
 - Đồng ý là tao chết
 Nhưng đây ... tổ kiến vàng ! 
Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp.
 b) Tôi đã ngửa cố ... cầu xin : “Bay đi, diều ơi ! Bay đi !”
Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp.
c) Từ đèo ngang ... kì vĩ : phía tây ... lục diệp.
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 
- Đọc thầm bài trong sgk.
- Thảo luận nhóm 4 làm bài vào vở, hai nhóm làm bài vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm làm bài vào bảng nhóm dán bảng và trình bày như yêu cầu, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
- Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng (Hiểu lầm là nếu còn chỗ viết trên băng tang ).
- Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
------------------------------------------------------------
Tiết 3: Địa lí
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ DÂN TỘC VÀ KINH TẾ CỦA TỈNH SƠN LA
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
+ Kể đúng 12 dân tộc sing sống ở tỉnh Sơn La.
+ Nêu được một số lễ hội truyền thống của một số dân tộc ở tỉnh Sơn La.
+ Trình bày được một số đặc điểm nổi bật về hoạt động kinh tế của tỉnh Sơn La.
2. Kĩ năng:
- Biết làm việc với tranh ảnh để tìm kiến thức, liên hệ với địa phương.
3. Thái độ: 
+ Tôn trọng và tự hào về truyền thống văn hoá của tỉnh. Có ý thức giữ gìn và phát triển truyền thống văn hoá của các dân tộc tỉnh Sơn La.
+ Đoàn kết giữa các dân tộc
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
	- Bài trình chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh:
	- Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
TG
Hoạt động trò
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên chỉ vị trí của tỉnh Sơn La, huyện Mường La.
- Gọi 1 HS khác nêu đặc điểm tự nhiên của Sơn La.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
b. Nội dung:
*. Hoạt động 1: Kể tên các dân tộc sống trong tỉnh Sơn La
- Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát các hình và dựa vào vốn hiểu biết của mình các em hãy kể tên các dân tộc sinh sống trên tỉnh Sơn La và điền vào bảng nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận: Tỉnh Sơn La có 12 dân tộc anh em sinh sống: Thái, Kinh, H’mông, Mường, Xinh mun, Khơ Mú, Dao, Kháng, La ha, Lào, Hoa, Tày.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về trang phục và lễ hội của một số dân tộc ở tỉnh Sơn La.
- GV cho HS quan sát một số ảnh về lễ hội của một số dân tộc ở tỉnh Sơn La.
? Em hãy kể tên một số lễ hội của một số dân tộc sống ở tỉnh Sơn La ?
Em có nhận xét gì về mỗi lễ hội em vừa kể trên ? Các lễ hội nhằm mục đích gì ?
? Em hãy nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong các lễ hội em vừa quan sát ?
+. KL: Sơn La có truyền thống văn hoá đặc sắc lâu đời của vùng Tây Bắc với nhiều lễ hội đậm bản sắc dân tộc làm say đắm lòng người.
*. Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số hoạt động kinh tế của tỉnh Sơn La.
- Yêu cầu HS quan sát
? Em hãy nêu một số hoạt động kinh tế của tỉnh Sơn La ?
- HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Sản xuất nông nghiệp là hoạt động kinh tế chủ yếu của đồng bào Sơn La. Trồng trọt và chăn nuôi là hai ngành sản xuất chính. Các sản phẩm chính là chè, bông, mía, hoa màu (ngô, khoai), bò sữa
4. Củng cố:
- Các dân tộc ở tỉnh Sơn La?
- Tổng kết: nhắc lại ND bài học.
5. Dặn dò
- Về nhà xem lại bài CB bài sau.
- Nhận xét tiết học
 1’
 3’
 1’
 8’
12’
11’
 3’
1'
- Hát
- 1 em lên chỉ.
- 1 HS khác nêu các đặc điểm: địa hình, đất, sông ngòi, khí hậu.
- Quan sát hình 3,4 và các tranh ảnh sưu tầm được về một số dân tộc tỉnh Sơn La, thảo luận, kể tên các dân tộc cùng chung sống ở tỉnh Sơn La.
- Đại diện nhóm trình bày
- Nghe
- HS quan sát ảnh trả lời câu hỏi.
- Kể tên theo ý hiểu
- Sơn La có truyền thống văn hoá đặc sắc lâu đời của vùng Tây Bắc với nhiều lễ hội đậm bản sắc dân tộc làm say đắm lòng người.
- Trả lời theo ý hiểu.
- Quan sát và trả lời câu hỏi
- Sản xuất nông nghiệp là hoạt động kinh tế chủ yếu của đồng bào Sơn La. Trồng trọt và chăn nuôi là hai ngành sản xuất chính. Các sản phẩm chính là chè, bông, mía, hoa màu (ngô, khoai), bò sữa
- 1 số em trình bày
- Dân tộc: Thái, Kinh, H’mông, Mường, Tày, Nùng, Dao, Kháng,
------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT )
I/ Mục đích , yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Biết bài văn tả cảnh gồm 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài).
2. Kĩ năng:
	- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
3. Giáo dục:
	- GD HS có ý thức tự giac viết bài.
II/ Đồ dùng - dạy học: 
1. Học sinh: Vở ghi, sgk.
2. Giáo viên
	- Viết sẵn đề bài và mục gợi ý lên bảng.
III/ Các hoạt động - dạy học: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b. HDHS làm bài : 
* Đề bài : 
1) Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
2) Một đêm trăng đẹp.
3) Trường em trước buổi học.
4) Một khu vui chơi, giải trí mà em thích.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý trên bảng.
- Nhắc nhở HS viết bài.
c. Thực hành : 
- Cho HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Quan sát HS làm bài.
4. Củng cố 
- Thu bài của HS.
5. Dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
2’
1’
5’
23’
2’
1'
- Hát
- Để đồ dùng trên bàn
- 5HS đọc nối tiếp 5 đề, lớp theo dõi đọc thầm.
- 1em đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
- Nghe.
- Viết bài vào giấy kiểm tra.
- Nộp lại bài cho GV.
------------------------------------------------------------
Tiết 5: Sinh hoạt
TUẦN 32
I/ Mục tiêu
-HS nhận ra ưu điểm nhược điểm trong tuần.
-Phát huy những ưu điểm đã có và khắc phục những nhược điểm còn mắc phải.
-HS có hứng thú để cố gắng học tập.
II/ Nhận định chung tuần 32:
-Sĩ số: Trong tuần qua nhìn chung các em có ý thức đi học đầy đủ. 
-Đạo đức:
	+Các em đều ngoan, nghe lời thầy cô giáo, có ý thức giúp đỡ ban bè, có tinh thần đoàn kết.
	+Còn có bạn mất trật tự trong lớp: Nhẩn, Quy, Tùng..................................
-Học tập:
	+Phần lớn các em đi học đúng giờ, chú ý nghe lời cô giáo giảng,tham gia phát biểu xây dựng bài và đạt được điểm giỏi: Khư, Châm, .. .................... Xa....................................................
	+Bên cạnh đó vẫn còn những bạn lười học,không tham gia xây dựng bài: Thủy, Thao.......................................................................................
-Lao động, vệ sinh:
+Trong tuần qua chúng ta đào hố rác hầu hết các em đều tham gia đầy đủ.
	+Vệ sinh: các em tham gia làm trực nhật đầy đủ và nhặt rác ở khu vực sân trường được giao vào giờ ra chơi.
III/ Phương hướng tuần 33
-Duy trì sĩ số 24/24=100%
-Đi học đều, đúng giờ.
-Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
-Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, dành nhiều điểm giỏi.
-Tham gia lao động đầy đủ, vệ sinh trường lớp. vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_5_tuan_32_ban_2_cot.doc