TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC ”
I.Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi mu bàn chân. Yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ học trước, yêu cầu thực hiện tuơng đối đúng động tác.
- Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi lớp, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Mỗi cán sự 1 còi, mỗi HS một quả cầu, mỗi tổ có 3-5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ hoặc sân đá cầu có căng lưới và kẻ sân để tổchức trò chơi.
TUẦN 32 Hướng dẫn học Tiếng việt ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đánh các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui dưới đây vào ô trống. Cho biết mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì? Mít làm thơ Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ Hoa Giấy hỏi : - Cậu có biết thế nào là vần thơ không - Vần thơ là cái gì - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – gáo Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với bé - Phé Mít đáp - Phé là gì Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ - Mình hiểu rồi Thật kì diệu Mít kêu lên Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai Đến tối thì bài thơ hoàn thành Bài tập 2: Viết một đoạn văn, trong đó có ít nhất một dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, một dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, một dấu câu ngăn cách các vế trong câu ghép. Bài tập 3: Đặt câu về chủ đề học tập. a/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ. b/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. c/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài làm: Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít. Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi. Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ. Hoa Giấy hỏi : - Cậu có biết thế nào là vần thơ không? - Vần thơ là cái gì? - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần. Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – táo. Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với từ “bé”? - Phé. Mít đáp. - Phé là gì ? Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ ! - Mình hiểu rồi ! Thật kì diệu. Mít kêu lên. Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc. Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai. Đến tối thì bài thơ hoàn thành. *Tác dụng của mỗi loại dấu câu: - Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể. - Dấu chấm hỏi dùng dể kết thúc câu hỏi. - Dấu chấm than dùng để kết thúc câu cảm. Bài làm: Trong lớp em, các bạn rất chăm chỉ học tập. Bạn Hà, bạn Hồng và bạn Quyên đều học giỏi toán. Các bạn ấy rất say mê học tập, chỗ nào không hiểu là các bạn hỏi ngay cô giáo. Về nhà các bạn giúp đỡ gia đình, đến lớp các bạn giúp đỡ những bạn học yếu. Chúng em ai cũng quý các bạn. Bài làm: a/ Sáng nay, em và Minh đến lớp sớm để làm trực nhật. b/ Trời xanh cao, gió nhẹ thổi, hương thơm dịu dàng tỏa ra từ các khu vườn hoa của nhà trường. c/ Em dậy sớm đánh răng, rửa mặt, ăn sáng. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC ” I.Mục tiêu: - Ôn tâng cầu bằng đùi mu bàn chân. Yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ học trước, yêu cầu thực hiện tuơng đối đúng động tác. - Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức ”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi lớp, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Mỗi cán sự 1 còi, mỗi HS một quả cầu, mỗi tổ có 3-5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ hoặc sân đá cầu có căng lưới và kẻ sân để tổchức trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Phần mở đầu Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học - Kiểm tra bài cũ: HĐ2: Phần cơ bản: A. Môn thể thao tự chọn Đá cầu: Ôn phát cầu bằng mu bàn chân Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân Thi phát cầu bằng mu bàn chân: HĐ2: - Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức ” . HĐ3: Phần kết thúc Hệ thống bài: Dặn dò: Về nhà tự tập đá cầu - HS khởi động - Ôn bài thể dục phát triển chung. HS ôn HS ôn Thi phát cầu qua lưới Nêu tên trò chơi. -HS nhắc lại cách chơi - HS chơi thử 1 lần. - Chơi chính thức có thi đua -Thực hiện một số động hồi tĩnh: 1phút - Đứng vỗ tay hát 1 bài: 1phút Luyện âm nhạc Ôn bài hát: ĐẤT NƯỚC TƯƠI ĐẸP SAO I. Mục tiêu. -Hát đúng giai điệu,lời ca bài hát do GV chọn -HS biết thêm 1 bài hát mới phù hợp với lứa tuổi -Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. II.Chuẩn bị : 1.GV: -Nhạc cụ, Băng nhạc,máy nghe,tranh ảnh 2.HS:-SGK,Nhạc cụ gõ. III.Hoạt động dạy học : 1/ Ổn định: -HS Luyện giọng 2 /KT Bài cũ: 3 /Bài mới: -Giới thiệu tiết học Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: -Dạy bài hát:Do địa phương tự chọn *Mục tiêu: Học sinh hát diễn cảm Cách tiến hành: -GV giới thiệu tiết học -GV giới thiệu: -GV hát mẫu,băng nhạc -GV hướng dẩn đọc lời ca theo tiết tấu. -GV dẫn từng câu theo lối móc xích -GV kiểm tra tổ, cá nhân * Hoạt động 2:Luyện tập: -Gõ đệm theo Phách *Mục tiêu: Học sinh hát diễn cảm Cách tiến hành: -GV gợi ý ở bảng phụ -GV hướng dẫn -Gõ đệm theo nhịp -GV kiểm tra sửa sai -GV hướng dẫn -GV kiểm tra sửa sai -GV gợi ý động tác -GV chỉ định 1hs -GV giáo dục thái độ cho HS -GV nhân xét tiết học . -Dặn dò hs về nhà -HS Luyện giọng Mà na ma na mà -HS xem tranh và lắng nghe -HS phát biểu ý kiến sau khi nghe -cả lơp đọc lời ca -Lớp hát nhiều lần từng câu . -HS hát nối cả bài vài lần -Tổ ,cá nhân thực hiện -HS quan sát -Cả lớp thực hiện vài lần -Tổ, cá nhân -HS quan sát -Cả lớp thực hiện vài lần -Tổ, cá nhân -HS tìm hiểu cách biểu diển -HS nhắc lại tưa bài, tác giả -Nhóm Xung phong hát trước lớp kết hợp gõ đệm, vận đông phụ họa -HS tự tìm động tác phụ họa cho bài hát. 4. Củng cố: -Cho cả lớp hát lại các bài hát . 5.Nhận xét – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học ưu khuyết điểm ,tuyên dương HS học tốt - Dặn học sinh xem bài trước và chuẩn bị các đồ dùng học tập,phách tre . Luyện đọc: Út Vịnh I. Mục tiêu: - Ôn lại bài “Út Vịnh” - Rèn kĩ năng đọc lưu loát trôi chảy. - Nắm được nội dung bài. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài tập đọc của tuần trước. - Nêu nội dung bài. B. Dạy bài ôn: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: - Gọi HS khá đọc bài. - Yêu cầu đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm. - Luyện đọc theo cặp. - Nêu nội dung bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS khá đọc, lớp theo dõi. - HS đọc nối tiép theo đoạn(2 lượt) và trả lời câu hỏi. - Luyện đọc theo cặp. - Nhận xét bình chọn bạn đọc hay. - 1 HS đọc toàn bài. - 2 HS nối tiếp nhau nêu. Hướng dẫn học Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Chữ số 5 trong số thập phân 94,258 có giá trị là: A. 5 B. C. D. b) 2 giờ 15 phút = ...giờ A.2.15 giờ B. 2,25 giờ C.2,35 giờ D. 2,45 giờ Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6 c) 204,48 : 48 Bài tập3: Tính bằng cách thuận tiện: a) 0,25 5,87 40 b) 7,48 99 + 7,48 c)98,45 – 41,82 – 35,63 Bài tập4: (HSKG) Một ô tô đi trong 0,5 giờ được 21 km. Hỏi ô tô đó đi trong giờ được bao nhiêu km? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào C b) Khoanh vào B Đáp án: a) 6,5 b) 2,35 c) 4,26 Lời giải: a) 0,25 5,87 40 = (0,25 40) 5,87 = 10 5,87 = 58,7 b) 7,48 99 + 7,48 = 7,48 99 + 7,48 1 = 7,48 ( 99 + 1) = 7,48 100 = 748 c) 98,45 – 41,82 – 35,63 = 98,45 – ( 41,82 + 35,63) = 98,45 - 77,45 = 21 Lời giải: Đổi: = 1,5 giờ Vận tốc của ô tô đó là: 21 : 0,5 = 42 (km/giờ) Quãng đường ô tô đi trong 1,5 giờ là: 42 1,5 = 63 (km) Đáp số: 63 km - HS chuẩn bị bài sau. Hướng dẫn học Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CÂY CỐI I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về văn tả người. - Rèn cho học sinh có kĩ năng lập dàn bài tốt. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên trình bày - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi: Cây bàng Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu nhọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu vàng đục ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa lá bàng rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kì ảo trong “gam” đỏ của nó, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có nó gợi chất liệu gì không? Chất “sơn mài” H: Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự nào? H: Tác giả quan sát bằng giác quan nào? H: Tìm hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây bàng. Bài tập 2: Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây : lá, hoa, quả, rễ hoặc thân có sử dụng hình ảnh nhân hóa. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên trình bày Bài làm Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự thời gian như: - Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trông như ngọn lửa xanh. - Mùa hè, lá trên cây thật dày. - Mùa thu, lá bàng ngả sang màu vàng đục. - Mùa đông, lá bàng rụng - Tác giả quan sát cây bàng bằng các giác quan : Thị giác. - Tác giả sử dụng hình ảnh so sánh: Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun ấy. Bài làm Cây bàng trước cửa lớp được cô giáo chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cách đây mấy năm. Bây giờ đã cao, có tới bốn tầng tán lá. Những tán lá bàng xòe rộng như chiếc ô khổng lồ tỏa mát cả góc sân trường. Những chiếc lá bàng to, khẽ đưa trong gió như bàn tay vẫy vẫy. - HS chuẩn bị bài sau. Luyện mĩ thuật: Vẽ trang trí Trang trí cổng trại hoặc lều trại thiếu nhi I. Mục tiêu - HS hiểu vai trò ý nghĩa của trại thiếu nhi . - HS biết cách trang trí và trang trí được cổng , lều trại theo ý thích - HS yêu thích các hoạt động tập thể II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV - Hình gợi ý cách vẽ - ảnh chụp cổng , lều trại - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung Hoạt động 1: quan sát nhận xét - GV giới thiệu một số hình ảnh về cổng , lều trại . yêu cầu HS nhận xét các tranh + GV cùng HS bày mẫu gợi ý để các em nhận xét + hội trại thường tổ choc vào dịp nào ở đâu + trại gồm những phần chính nào + những vật liệu cần thiết để dung trại Hoạt động 2: cách trang trí trại - GV giới thiệu trang trí cổng trại + vẽ hình cổng hàng rào , hình trang trí theo ý thích + trang trí lều trại : vẽ hình lều trại cân đối với hình giấy , trang trí lều trại theo ý thích + vẽ mầu theo ý thích + cách vẽ mầu Hoạt động 3: Thực hành + Tập vẽ cá nhân : vẽ vào vở hoặc giấy + Vẽ theo nhóm: các nhóm trao đổi tìm nội dung và hình ảnh phân công vẽ mầu , vẽ hình Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học Nhắc một số em cha hoàn thành về nhà thực hiện tiếp +suu tầm tranh ảnh về một đề tài mà em yêu thích Hs quan sát, lắng nghe Hs quan sát HS quan sát lắng nghe - HS thực hiện theo hớng dẫn của GV không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy H/s thực hiện HS lắng nghe Hướng dẫn học Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) = ....% A. 60% B. 30% C. 40% b) = ...% A.40% B.20% C.80% c) = ...% A.15% B. 45% C. 90% Bài tập 2: Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đó còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa? Bài tập3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 80m, chiều dài bằng chiều rộng. a) Tính chu vi khu vườn đó? b) Tính diện tích khu vườn đó ra m2 ; ha? Bài tập4: (HSKG) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một hình thang với đáy lớn là 6 cm, đáy bé 5 cm, chiều cao 4 cm.Tính diện tích mảnh đất đó ra m2? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Đáp án: a) Khoanh vào B b) Khoanh vào C c) Khoanh vào A Lời giải : Số sản phẩm đã làm được là: 520 : 100 65 = 338 (sản phẩm) Số sản phẩm còn phải làm là: 520 – 338 = 182 (sản phẩm) Đáp số: 182 sản phẩm. Lời giải: Chiều dài của khu vườn đó là: 80 : 2 3 = 120 (m) Chu vi của khu vườn đó là: (120 + 80) 2 = 400 (m) Diện tích của khu vườn đó là: 120 80 = 9600 (m2) Đáp số: 400m; 9600m2 Lời giải: Đáy lớn trên thực tế là: 1000 6 = 6000 (cm) = 6m Đáy bé trên thực tế là: 1000 5 = 5000 (cm) = 5m Chiều cao trên thực tế là: 1000 4 = 4000 (cm) = 4m Diện tích của mảnh đất là: (6 + 5) 4 : 2 = 22 (m2) Đáp số: 22 m2 - HS chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp A.Đánh giá các hoạt động trong tuần qua 1.Nền nếp : - Không có học sinh nào nghỉ học trong tuần qua . - Đeo đầy đủ phù hiệu khi tới trường học. - Duy trì tốt giờ truy bài có hiệu quả - Hát đầu giờ và đổi tiết nghiêm túc hồ hởi - Đoàn kết giúp đỡ bạn bè - Chào hỏi thầy cô mỗi khi gặp gỡ -Có hiện tượng mất trật tự trong giờ truy bài 2. Học tập : - Trong tuần qua các em học tập rất chăm chỉ - Trong lớp chú ý nghe giảng , tích cực phát biểu xây dựng bài - Mang đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập 3. Các hoạt động khác : - Thực hiện tốt công tác vệ sinh trong và ngoài lớp học .Vệ sinh sân trường sạch , đúng giờ theo lịch . - Múa hát và tập thể dục giữa giờ thường xuyên đều đẹp. B.Triển khai công tác tuần 33: - Thực hiện tốt nền nếp - Chăm chỉ học tập - Tích cực lao động và giữ vệ sinh chung - Thực hiện hoạt động ngoài giờ đầy đủ và nghiêm túc - Vừa học vừa ôn tập cuối năm C.Giải trí : Tổ chức cho hs múa hát , kể chuyện ,đọc thơ ...về chủ đề ca ngợi trường lớp
Tài liệu đính kèm: