Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Xanh

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Xanh

Đọc thầm và TLCH.

1/ Tảng đá chềnh ềnh trên đường tàu, ai tháo cả ốc thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu.

2/ Th/gia pt “Em yêu đường sắt quê em”, nhận việc thuyết phục Sơn và đã th/phục được Sơn không thả diều trên đường tàu.

- Thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi thả chuyền trên đường tàu.

3/ Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn có tàu hoả ôm Lan lăn xuống mép ruộng.

4/ HS phát biểu tự do. Cả lớp bổ sung, chốt ý đúng.

HS nêu ND bài - bổ sung, chốt ý đúng

HS đọc nôi tiếp bài.

Nhận xét, tìm cách đọc, Từ cần nhấn giọng để thể hiện nội dung bài.

HS đọc theo nhóm - đọc cá nhân.

Thi đọc diễn cảm.

Nhận xét - chọn bạn đọc hay nhất.

 

doc 16 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Nguyễn Thị Xanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
 TUẦN THỨ: 32
 Từ ngày 16/4 đến ngày 20 /4 / 2012
Thứ
Ngày
Tiết thứ
Môn
Buổi học thứ nhất
Buổi học thứ hai
 Hai
16/4
1
2
3
4
5
CC
LS
TĐ
T
(Ch)
Út Vịnh
Luyện tập
TA (Ch)
TD (Ch)
MT (Ch)
ÂN (Ch)
Ba
17/4
1
2
3
 4
T
CT
LTVCAGTT
NGLL
Luyện tập
(NV) Bầm ơi
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
Ôn tập chung
Thi đua học tập chào mừng ngày15/5
Tin
Tin
LTV: Út Vịnh
KC: Nhà vô địch
Tư
18/4
1
2
3
4
5
KH
TĐ
T
TLV
(Ch)
Những cánh buồm
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
Trả bài văn tả con vật
Năm
19/4
1
2
3
4
5
T
LTVC
LT
ĐS
Ôn tập về tính CV, DT một số hình
Ôn tập về dấu câu (dấu hai chấm)
Ôn tập về tính CV, DT một số hình
TA
TD
LMT
LÂN
 Sáu
 20/4
1
2
3
4
5
ĐL
KH
ĐĐ
KT
(Ch)
(Ch)
(Ch)
(Ch)
T: Luyện tập
TLV: Tả cảnh (KTV)
LTV: ôn tập về dấu câu
HĐTT:
Tuần 32 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tập đọc: ÚT VỊNH
I/Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
 	- Hiểu nội dung : Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ Út Vịnh. (TL được CH trong SGK). 
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ( sgk )
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Bầm ơi
2/Bài mới: Út Vịnh
HĐ1: Luyện đọc:
- Từ: chềnh ềnh, thoá, ốc gắn các thanh ray, bảo vệ an toàn, chuyến tàu, thuyết phục, tiếng còi. 
- Giải nghĩa từ (sgk) 
- GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ2: Tìm hiểu bài: 
- Câu 1 (sgk/137)
- Câu 2 (sgk/137)
Khi nghe tiếng còi tàu giục giã, Vịnh đã thấy gì?
- Câu 3 (sgk/127)
- Câu 4 (sgk/127)
- Nêu nội dung bài?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
H/dẫn HS tìm giọng đọc cho từng đoạn.
Đọc diễn cảm bài văn.
GV đọc mẫu: “ Thấy lạ, Vịnhgang tấc.
GV nhận xét – tuyên dương.
3/Củng cố - dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét – ch/bị: Những cánh buồm
Đọc bài và TLCH
- 1 HS đọc toàn bài. 
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS phát hiện từ khó đọc - luyện đọc từ khó. 
- Luyện đọc câu khiến: Hoa, Lan, tàu hoả đến!” .
HS đọc chú giải . 
HS đọc theo nhóm đôi. 
Đọc thầm và TLCH.
1/ Tảng đá chềnh ềnh trên đường tàu, ai tháo cả ốc thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. 
2/ Th/gia pt “Em yêu đường sắt quê em”, nhận việc thuyết phục Sơn và đã th/phục được Sơn không thả diều trên đường tàu.
- Thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi thả chuyền trên đường tàu. 
3/ Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn có tàu hoảôm Lan lăn xuống mép ruộng. 
4/ HS phát biểu tự do. Cả lớp bổ sung, chốt ý đúng.
HS nêu ND bài - bổ sung, chốt ý đúng
HS đọc nôi tiếp bài.
Nhận xét, tìm cách đọc, Từ cần nhấn giọng để thể hiện nội dung bài.
HS đọc theo nhóm - đọc cá nhân.
Thi đọc diễn cảm.
Nhận xét - chọn bạn đọc hay nhất.
Tuần 32 Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2012
 TOÁN: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: Biết:
 - Thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. 
 - BT cần làm: BT1a,b (dòng 1); B2 (cột 1, 2); B3
II/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/ Bài cũ: Phép chia
2/ Bài mới: Luyện tập 
* HĐ1: Cá nhân
- Bài 1a,b dòng 1 (sgk/164)
Chấm số bài, nhận xét
*HĐ2: HS nêu miệng kết quả
- Bài 2 cột 1,2 (sgk/164)
Nhận xét, kết luận
*HĐ3: Cá nhân
- Bài tập 3: (sgk/164)
Chấm điểm số bài, nhận xét
3/Củng cố - dặn dò: 
- Củng cố cách th/hành phép chia với số tự nhiên, số thập phân, phân số.
Nh/xét – ch/bị: Luyện tập
2 HS làm bài tập 4.
* HS đọc y/c và làm bài vào vở: 
a/Chia phân số cho số tự nhiên:
: 6 = x = 
b/Chia hai số tự nhiên: 72 : 45; 15 : 50 
 HS nêu cách làm, lớp nhận xét 
* HS nêu y/c và thực hịên chia nhẩm: 
3,5 : 0,1 = 35
.............
Qui tắc chia nhẩm với 0,1;0,01; 0,001..
Nêu q/tắc nhân nhẩm với:0,1; 0,01; 0,001, nhân với 0,5; 0,25
* HS đọc nội dung y/c BT, xác định y/c và làm bài theo mẫu (SGK):
7 : 5 == 1,4; 1 : 2 = = 0,5
* Nêu cách chia số tự nhiên cho một phân số, phân số cho một số tự nhiên.
* Nêu được cách chia nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001
Tuần 32 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Toán: LUYỆN TẬP
 I/Mục tiêu: Biết:
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số %.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm (BT1c,d; B2; B3).
II/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Luyện tập
2/Bài mới: Luyện tập 
H/dẫn HS làm bài tập, củng cố kiến thức.
* Bài 1c,d (sgk/165) 
- Củng cố cách tìm tỉ số phần trăm.
* Bài 2 (sgk/165) HS dùng bảng con ghi kết quả.
* Bài 3 (sgk/165)HS đọc đề - Phân tích đề.
*Bài 4 (HSG+HSK) 
3/Củng cố - dặn dò:
- N/xét- ch/bị: Ôn tập về các p/tính với số đo thời gian.
2 HS làm bài 4 (sgk/150)
* Hs tự làm bài vào vở bài tập. Chữa bài.
c) 3,2 và 4 = 80% 
d) 7,2 và 3,2 = 225%
Muốn tìm tỉ số % của 2 số, ta tìm thương của 2 số đó, lấy thương nhân với 100, gắn kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được.
* a) 2,5 % + 10,34 % = 12,84 %
 b) 56,9 % - 34,25 = 22,65 %
 c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5% 
* HS tự làm bài, trao đổi – nêu cách th/hiện
- Tìm tỉ số % S trồng cao su so với S trồng cà phê: 480: 320 = 1,5 = 150 %
- Tìm tỉ số % S trồng cà phê so với S trồng cao su: 
 320: 480 = 0,666 = 66,6 %
* Số cây đã trồng: 45 x 180 : 100 = 81
- Số cây còn lại: 180 – 81 = 99 (cây)
Tuần 32 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Chính tả:( Nhớ - viết ) BẦM ƠI
I/Mục tiêu: 
- Nhớ, viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức các câu lục bát.
- Làm được BT2; 3.
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi cách ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đoàn thể, tổ chức, đơn vị
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Tà áo dài Việt Nam.
2/Bài mới: Bầm ơi
HĐ1: H/dẫn HS nhớ - viết bài Bầm ơi
- Đoạn thơ trên nói lên điều gì?
GV chấm lại bài – ghi điểm.
HĐ2: Bài tập:
Bài 2: (sgk/137)
- Tổ chức cho HS h/động nhóm, giao việccho các nhóm.
GV đưa bảng phụ ghi đáp án.
Bài 3: (sgk/138)
GV giúp HS xác định đề bài, tổ chức cho HS làm bài.
3/Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét. Ch/ bị: Nhớ - viết: Bầm ơi.
HS đọc 14 dòng đầu bài thơ “Bầm ơi”.
- HS đọc thuộc lòng đoạn thơ đầu của bài.
- Ca ngợi tình cảm thắm thiết của người mẹ và người con đang chiến đấu xa nhà.
HS ph/tích và luyện viết các từ khó viết (BC).
HS Viết bài – Soát lại bài - Chấm bài.
- X/đ y/c đề, đọc nôi dung bài tập.
- Các nhóm trao đổi. Ghi kết quả thảo luận vào bảng phụ. Trình bày:
a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn.
- Bộ phận thứ nhất: Trường.
- Bộ phận thứ hai: Tiểu học.
- Bộ phận thứ ba: Bế Văn Đàn 
HS nêu qui tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị.
HS làm bài. Hai HS làm bài ở bảng phụ.
Cả lớp nh/xét - chốt ý đúng :
Nhà hát Tuổi trẻ.
Nhà xuất bản Giáo dục.
Trường Mầm non Sao Mai.
Tuần 32 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY )
I/Mục tiêu: 
* Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). 
* Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2).
II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy 
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Ôn tập về dấu câu
2/Bài mới: Ôn tập về dấu câu(dp)
H/dẫn HS làm bài - chữa bài.
HĐ1: Hoạt động nhóm đôi.
Bài 1: (sgk/138) Đọc đề- x/định y/c đề.
- Câu chuyện có chi tiết gì hài hước?
HĐ2: Hoạt động nhóm.
Bài 2: (sgk/138) Đọc đề, xác định y/c đề.
GV nh/xét, t/dương HS có đoạn văn hay.
3/Củng cố - dặn dò:
Nh/xét tiết học – ch/bị: Ôn tập về dấu câu
HS hội ý – tìm vị trí để đặt dấu câu:
- 2 HS đọc: “ Dấu chấm và dấu phẩy”
Trao đổi nhóm đôi. HS làm bài. chữa bài.
HS đọc lại bài sau khi đã điền dấu câu.
HS trả lời - cả lớp bổ sung.- chốt ý đúng.
HS x/định y/c đề - Viết đoạn văn của mình vào giấy nháp. 
Hội ý theo nhóm: đọc đoạn văn, trao đổi về tác dụng của từng dấu phẩy được dùng trong đoạn văn.Chọn một đoạn hay nhất tr/bày trước lớp theo mẫu:
Các câu văn
t/d dấu phẩy
Giờ chơi, sân trường em rất nhộn nhịp.
Tách TN với C - V
Luyện tiếng Việt: ÚT VỊNH
HĐ1: Luyện đọc theo nhóm:
 Nhóm HS trung bình – yếu: - Luyện đọc đúng từ, câu, trôi chảy từng 
 đoạn, cả bài.
 Nhóm HS khá – giỏi: - Luyện đọc diễn cảm, thể hiện sự dũng 
HĐ2: Luyện viết: cảm của Út Vịnh. 
1.Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy: 
 a) chềnh ềnh b) giục giã c) chuyền cành.
2/ Đặt câu với từ “ do dự ” 
3/ Xác định TN, CN, VN trong các câu: 
- Không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trong gang tấc.
- Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào “Em yêu đường sắt quê em”. 
Tuần 32 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Kể chuyện: NHÀ VÔ ĐỊCH
I/Mục tiêu: 
 - Kể lại được từ đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
 - Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
II/Đồ dùng dạy học: Bộ tranh minh hoạ “Nhà vô địch”.
III/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: K.C được ch/kiến hoặc th/gia
2/Bài mới:Nhà vô địch
HĐ1: HS nghe kể chuyện..
- GV kể câu chuyện “ nhà vô địch”(L1) 
- KC ( lần 2) kết hợp dùng tranh, giải thích từ khó, khai thác nội dung câu chuyện)
HĐ2: Thực hành kể chuyện, trao đổi ND:
- Khi kể bằng lời nh/vật Tôm Chíp, cần xưng tôi khi kể.
GV nhận xét – Tuyên dương.
3/Củng cố - dặn dò: 
 Nhận xét – ch/bị: KC đã nghe, đã đọc.
HS kể chuyện được ch/kiến hoặc th/gia
- HS lắng nghe, nắm nội dung
- Nghe và quan sát tranh minh hoạ.
a) Kể chuyện theo nhóm đôi: 2 hs lần lược kể nhau nghe và trao đổi về ND câu chuyện.
b) Kể chuyện trước lớp:
- Kể theo từng tranh ( mỗi HS 1 tranh)
- Kể toàn câu chuyện theo lời nhân vật Tôm Chíp.
- Trao đổi, đặt câu hỏi về ý nghĩa nội dung câu chuyện.
( Ca ngợi phẩm chất đáng quý của Tôm Chíp: dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn.)
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
Tuần 32 Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
Tập đọc: NHỮNG CÁNH BUỒM
I/Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) 
 - Học thuộc bài thơ.
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ (sgk).
III/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Út Vịnh
2/Bài mới: 
 Luyện đọc: 
 - Từ: chắc nịch, cánh buồm, cát mịn.
 - Ngắt nhịp: 
Con bỗng lắc tay cha/ khẽ hỏi:
“ Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nước/ thấy trời
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài: 
- Câu1 (sgk/141) 
- Câu 2 (sgk/141) 
- Câu 3 (sgk/141)
- Câu 4 (sgk/141)
- Nêu nội d ... .
Con: - Cha mượnĐể con đi.
3) Con khao khát được khám phá cái mới, những điều chưa biết về biển, về cuộc sống.
4) Nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.
* Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. 
+ HS đọc nối tiếp - Nhận xét và tìm cách thể hiện nội dung bài thơ.
+ HS đọc diễn cảm2 khổ thơ 2, 3
+ Luyện LTL từng khổ thơ, bài thơ
+ Thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
Tuần 32 Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu: 
 - Biết thực hành với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
 - BT cần làm : BT1; 2; 3
II/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Luyện tập 
2/Bài mới: Ôn tập về 4 ph/tính với số đo thời gian.
HĐ1: Cá nhân .
Củng cố cách cộng, trừ số đo thời gian.
- Bài 1 (sgk/165) 
- Bài 2 (sgk/165)
Củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.
HĐ2: Củng cố giải toán.
-Bài 3 (sgk/165)
- C/cố về cách tìm thời gian.
- Bài 4 (HSG+K)
3/Củng cố - dặn dò:
Nh/xét– ch/bị: ôn tập tính cv, dt 1số hình.
HS làm bài 1.(sgk/164)
* HS tự làm bài - chữa bài.
12giờ 24phút + 3giờ18phút
 14giờ - 5giờ 42phút =
 b) 5,4 giờ +11,2 giờ
 20,4giờ - 12,8giờ
* HS làm bài - chữa bài - chốt ý đúng:
8phút 54giây x 2
 38 phút 18 giây :6
4,2giờ x 2
37,2 phút : 3
* HS tự làm bài - chốt ý đúng:
Thời gian người đi xe đạp đi:
18: 10 = 1,8giờ = 1giờ 48phút.
Tuần 32 Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN: TẢ CON VẬT
I/Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật ( về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết), nhận biết sửa được lỗi trong bài 
- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II/Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Ôn tập về văn tả cảnh
2/Bài mới: Trả bài văn tả con vật
HĐ1:Nhận xét chung.
- Xác định y/c đề bài?
* Nhận xét chung về bài làm HS:
- Xác định đúng y/c đề bài.
- Bố cục đủ ba phần, trình tự hợp lí.
- Ý: một số bài đủ ý, mới lạ.
- Diễn đạt: một số bài trôi chảy, câu văn gọn.
Thiếu sót: Bố cục chưa rõ ràng, tr/tự chưa hợp lí, chưa tả được những nét tiêu biểu,đặc trưng của con vật em yêu thich, còn mang tính chung chung. Một số bài còn tả theo kiểu liệt kê, câu văn sai ngữ pháp.
HĐ2: H/dẫn HS chữa bài.
- Sửa bài chung: Gv đính bảng phụ ghi các lỗi điển hình của HS cho HS phát hiện lỗi sai, tìm cách chữa.
- HS tự sửa bài: 
- H/dẫn HS học tập các đoạn văn hay:
- GV đọc các đoạn văn hay, cho HS phát hiện chỗ hay có trong đ/ văn.
- H/dẫn HS viết lại đoạn văn.
Gv chấm lại – ghi điểm.
3/Củng cố - Dặndò:
Nhận xét – ch/bị: Tả cảnh (kiểm tra viết)
Nh/xét bài kt của HS.
- Kiểu bài tả con vật.
- Đối tượng tả con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, hoạt động.
- Nghe để rút kinh nghiệm
- Hoạt động nhóm.
Các nhóm hội ý, phát hiện lỗi sai, tìm cách chữa lỗi.
- HS đọc lại câu văn đã sửa.
- HS tự chữa bài theo lời phê của GV.
- HS phân tích chỗ hay, ý hay, từ hay
- HS viết lại đoạn văn - Đọc lại đoạn văn viết lại, so sánh với đoạn văn trước.
Tuần 32 Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
Toán: ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI - DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I/Mục tiêu: 
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học ( hình vuông, chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn) và biết vận dụng vào giải toán.
- Bài tập cần làm: BT 1; 3
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học; số phiếu giấy khổ lớn.
II/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Ôn các p/tính với số đo th/gian.
2/Bài mới:Ôn tập về tính ch/vi, d/tích 
HĐ1: Ôn tập công thức tính ch/vi, d/tích...
GV đưa bảng phụ ghi các công thức toán.
HĐ2 
H/dẫn HS làm bài, chữa bài.
- Bài 1: (sgk/166): Cho HS đọc đề, HD phân tích đề, tóm tắt đề và giải.
Chấm điểm số bài, nhận xét.
- Bài 2: (sgk/167) (HSK+G) 
- Bài 3: (sgk/167) 
GV g/thiệu hình, giải thích cách làm bài và cho HS tự làm cá nhân.
Chấm điểm số bài, nhận xét.
3/Củng cố - dặn dò:
Nhận xét – ch/bị: luyện tập
2 HS làm bài 1, 2 (sgk/165)
HS nhận dạng từng hình và nêu được công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học.(sgk/166)
* Đọc lại các công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học. 
1) HS phân tích đề toán – nêu cách giải: (cả lớp làm vào vở BT, 2 HS làm ở phiếu giấy đính lên bảng)
- Tìm chiều rộng khu vườn:
 120 : 3 x 2 = 80 (m)
- Chu vi khu đất:(120 + 80): 2 = 100m
- Tìm diện tích : 120 x 80 = 9600(m2)
 Nhận xét bài của bạn làm ở bảng, nếu sai thì sửa.
2)- Tìm chiều dài, rộng, cao thực của hình.
- Tìm diện tích mảnh đất.
3) HS đọc đề, q/sát hình, tìm cách giải:
- Tìm diện tích hình vuông (d/t 4 h/tgiác)
- Tìm diện tích hình tròn.
- Tính hiệu diện tích hình tròn và hình vuông.
Nhận xét bài của bạn làm ở bảng, nếu sai thì sửa.
* Nêu lại công thức đã học và ôn
Tuần 32 Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU HAI CHẤM )
I/Mục tiêu:
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
 - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2;3).
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tác dụng của dấu hai chấm.
 - Bảng phụ ghi đáp án bài tập 2 (sgk/143).
III/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Ôn tập dấu câu (DP) 
2/Bài mới: Ôn tập dấu câu (dấu hai chấm)
H/dẫn HS làm bài , chữa bài.
HĐ1: Cả lớp.
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
GV nh/xét đưa ra t/dụng của dấu hai chấm
HĐ2: Bài tập.
- Bài 1 (sgk/143) 
- Bài 2 (sgk/143)
- Bài 3 (sgk/144) 
GV nhận xét - kết luận
3/Củng cố - dặn dò:
- Y/C HS nêu lại tác dụng của dấu hai chấm.
Nh/xét 
- Ch/bị: MRVT : trẻ em.
- 2 HS làm BT3 ( sgk/133 ).
HS h/động độc lập. 
Phát biểu tác dụng của dấu hai chấm.
HS đọc tác dụng dấu hai chấm.
* H/động nhóm – ghi kết quả th/luận vào bảng phụ - tr/bày - nhận xét - chốt ý đúng
a/Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nh/vật.
b/Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
* HS tự làm bài, 3 HS làm bài vào bảng phụ. Tr/bày trước lớp - nhận xét, bổ sung:
Dấu câu
T/d của dấu 2 chấm
a)...nh/nhór/rít:
Đồng ý là tao chết
b) Tôicầu xin:
“Bay đi, diều ơi ! Bay đi !”
c) Tôi đãcảnh t/nhiên kì vĩ: phía tây...
- Dẫn lời nói trực tiếp
của nhân vật.
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
- B/hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
HS đọc bài “ Chỉ vì quên một dấu câu” làm bài vào vở BT theo y/c, 1(HS tr/bày bài ở bảng lớp).
Cả lớp nh/xét - chốt ý đúng.
* Nêu lại tác dụng của dấu hai chấm.
Tuần 32 Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Toán: LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu: 
- Biết tính chu vi, diện tích một số hình đã học .
- Biết giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ. 
- BT cần làm: BT1; 2; 4.
II/Hoạt động dạy học: 
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Ôn tập tính ch/vi, DT ..
2/Bài mới: Luyện tập
HĐ1: Cá nhân.
Bài 1 (sgk/167)
C/cố về cách tìm ch/vi, d/tích hình c/nhật.
Chấm điểm số bài, nhận xét
HĐ2
Bài 2 (sgk/167) 
C/cố Tính diện tích hình vuông.
Chấm điểm số bài, nhận xét
HĐ3
 Bài 4 (sgk/167) 
Chấm điểm số bài, nhận xét
3/Củng cố - dặn dò: 
Nhận xét – ch/bị: Ôn tập tính dt, t/tích
HS tính chu vi, diện tích của hình.
* - HS đọc đề, xác định y/c - tự làm bài vào vở ( 1 HS làm ở bảng):
 Chiều dài thực của sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm) = 110m
 Chiều rộng thực của sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm) = 90m
 Chu vi, diện tích sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
 Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m
 b) 9900m2
 - Nhận xét bài của bạn ở bảng
* HS xác dịnh y/c đề - tự tìm cách giải và làm vào vở:
- Tìm độ dài cạnh hình vuông.
- Tính diện tích hình vuông.
* HS tự giải:tìm diện tích hình thang từ diện tích hình vuông.
- Tìm chiều cao hình thang
* Nêu lại cách tính chu vi, diện tích một số hình đã học.
Tuần 32 Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tập làm văn: TẢ CẢNH ( Kiểm tra viết)
I/Mục tiêu: 
Viết được một bài văn tả cảnh bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ,đặt câu đúng.
II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh gắn với đề bài
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
1/Bài cũ: Trả bài
2/Bài mới: Tả cảnh
HĐ1: H/dẫn HS làm bài:
- Đọc kĩ các đề đã nêu.
- Nên chọn bài đã làm dàn ý ở tiết trước.
- Kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần)
HĐ2: HS làm bài.
GV Thu bài.
3/Củng cố - Dặn dò:
Cấu tạo bài văn tả cảnh.
Nhận xét – ch/bị: Ôn tập tả người.
HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
HS lần lượt đọc 4 đề bài (SGK).
HS nêu đề bài mình chọn.
Kiểm tra lại dàn ý.
HS dựa vào dàn ý để viết thành bài văn.
Đọc lại bài - chữa các lỗi về dấu câu
Luyện Tiếng Việt: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU: DẤU PHẨY, DẤU HAI CHẤM
HĐ1: Cả lớp.
- Nêu tác dụng của dấu phẩy.
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
HĐ2: Bài tập.
1/Đặt câu có sử dụng dấu hai chấm với tác dụng:
 a/ Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
 b/ Báo cho biết bộ phận sau giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
2/ Đặt câu có dùng dấu phẩy với tác dụng:
 a/ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
 b/ Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
 c/ Ngăn cách các vế trong câu ghép.
Tuần 32 Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
 SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 32
I. Mục tiêu:
* HS thấy được ưu, khuyết các mặt học tập tuần 32, nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
* Lên kế hoạch tuần 33.
* Giúp HS thêm yêu tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt, đoàn kết với bạn bè.
II. Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì.
II/Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì.
 1) Hát tập thể.
 2) Tuyên bố lí do.
 3) Đánh giá các mặt hoạt động của lớp tuần 32
 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo hoạt động của tổ trong tuần qua.
 - Học tập: ( LP học tập ): có hồ sơ kèm theo.
 - LĐ-KL: ( LP LĐ-KL ): có hồ sơ kèm theo.
 - VTM: ( LP văn thể mĩ ): có hồ sơ kèm theo.
 4) Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua từng tổ.
 5) Ý kiến các thành viên trong lớp.
 6) Kế hoạch tuần 33
 - Củng cố nề nếp tự quản, tác phong đội viên.
 - Tập trung cao cho học tập.
 - Luyện tập chuẩn bị thi HS giỏi cấp trường.
 - Chuẩn bị kiểm định chất lượng lớp.
 - Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh trường lớp.
 - Kiểm tra dụng cụ học tập 
 - Tham gia thi giải toán, tiếng Anh qua mạng internét tự do.
 7) Ý kiến GVCN: Thống nhất với tổng kết của lớp, phát cờ thi đua.
 - Tuyên dương thành tích của lớp, tổ.
 - Nhắc nhở khắc phục nhược điểm.
 - Thực hiện tốt kế hoạch của lớp đề ra
 - Tiếp tục giải toán, tiếng Anh qua mạng tự do.
 8) Tổng kết bế mạc.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 32.doc