HS đọc bài
Nêu nội dung của bài thơ.
HS nhận ra được những từ khó và luyện viết(viết đúng các từ có các âm vần dễ lẫn lộn)
HS nghe đọc và viết bài vào vở
HS soát lỗi chính tả
Đổi vở chấm lỗi chính tả
- HS đọc tiếp nối nội dung bài tập 2.
- Đọc nội dung phần chú giải.
- HS biết được tên các cơ quan đơn vị có trong đoạn văn cho sẵn và nêu được cách viết.
- Trình bày, nhận xét
- HS từng cặp đọc và viết vào vở của mình.
- Trình bày, nhận xét.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN THỨ: 33 Từ ngày 23/4 đến ngày 27 /4 / 2012 Thứ Ngày Tiết thứ Môn Buổi học thứ nhất Buổi học thứ hai Hai 23/4 1 2 3 4 5 CC LS TĐ T (Ch) Luật bảo vệ, CS và GD trẻ em Ôn tập về DT, TT một số hình TA (Ch) TD (Ch) MT (Ch) ÂN (Ch) Ba 24/4 1 2 3 4 T CT LTVCAGTT NGLL Luyện tập (NV) Trong lời mẹ hát MRVT: Trẻ em Kiểm tra Chúng em kể chuyện Bác Hồ Tin Tin LTV: MRVT: Trẻ em KC: KC đã nghe đã đọc Tư 25/4 1 2 3 4 KH TĐ T TLV (Ch) Sang năm con lên bảy LT chung Ôn tập về tả người Năm 26/4 1 2 3 4 5 T LTVC LT ĐS Một số dạng bài toán đã học Ôn tập về dấu câu (dấu N/kép) Một số dạng bài toán đã học TA TD LMT LÂN Sáu 27/4 1 2 3 4 5 ĐL KH ĐĐ KT (Ch) (Ch) (Ch) (Ch) T: Luyện tập TLV: Tả người (KTV) LTV: LT tả người SHTT Tuần 33 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 Tập đọc: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM. I/Mục tiêu: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (Trả lời được các câu hỏi SGK). II/Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ III/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1) Bài cũ: Những cánh buồm. 2) Bài mới: - Giới thiệu bài: - Daỵ bài mới: * HDluyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: GV HDHS cách đọc Theo dõi sửa sai cho HS GV đọc cả bài b)Tìm hiểu bài: Câu 1: (SGK) Câu 2:(SGK) Câu 3: (SGK) Câu 4: (SGK) Nêu nội dung bài học. c)Luyện đọc lại: Hướng dẫn học sinh đọc lại từng điều luật sau đó đọc lại toàn bài. 3)Củng cố - Dặn dò: - HS khá đọc cả bài - Đọc nối tiếp đoạn (kết hợp luyên đọc từ khó, giải nghĩa từ: quyền, công lập,...) - HS đọc theo cặp. Đọc cả bài Nghe. - Đọc và trả lời câu hỏi (SGK) * Điều 15, 16, 17. * + Điều 15:Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí. * Đọc nội dung 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. * HS tự nêu * 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em . * Đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. HS luyện đọc lại (cặp, nhóm) HS đọc cả bài Tuần 33 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH (Trang 168) I/Mục tiêu: + Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học. + Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. + BT cần làm: BT2; 3 II/Đồ dùng dạy học: - HS: chuẩn bị bảng con. - GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Luyện tập B. Bài mới : Giới thiệu bài ôn 1. Ôn tập: - GV cho HS ôn các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. Thực hành: . Bài 2/168: Cho HS làm cá nhân Chấm điểm số bài, nhận xét Bài 3/168: Cho HS làm theo nhóm đôi. Chấm điểm số bài, nhận xét C. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS bảng, trên giấy. * - Nêu lại công thức tính tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương đã học. (Lần lược 1 HS lên bảng viết công thức, lớp viết vào bảng con). - Nhận xét, bổ sung, nhắc lại. * Đọc đề, tóm tắt đề và vận dụng công thức đã học để giải Giải: a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x10 =1000(cm3) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 =600(cm2) Đáp số: a) 1000cm3 b) 600cm2 * Thảo luận làm theo nhóm đôi Giải: Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. Lắng nghe và thực hiện. Tuần 33 Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP (Tr.169) I/Mục tiêu: + Biết tính diện tích và thể tích trong các trường hợp đơn giản. + BT cần làm: BT 1; 2 II/Đồ dùng dạy học: - HS: chuẩn bị bảng con. - GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Ôn tập B. Bài mới : Giới thiệu, HD làm BT Bài 1/169: Cho HS đọc y/c nội dung đề bài, làm theo y/c (cá nhân). Nhận xét kết luận Bài 2/169: HD: GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu đề, nêu cách giải. GV gợi ý cho HS cách tính chiều cao của bể. Chấm điểm số bài, nhận xét Bài 3/169: (HSK+G C. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. * Viết số đo thích hợp vào ô trống: Vận dụng công thức đã học, tính và điền kết quả vào ô trống. a) Hình lập phương (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5m Sxung quanh 576cm2 49m2 Stoàn phần 864cm2 73,5m2 Thể tích 1728cm3 42,875m3 b) Hình hộp chữ nhật (1) (2) Chiều cao 5cm 0,6m Chiều dài 8cm 1,2m Chiều rộng 6cm 0,5m Sxung quanh 126cm2 1,8m2 Stoàn phần 206cm2 3,24m2 Thể tích 240cm3 0,36m3 - Nhận xét sửa bài ở bảng Giải: Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8=1,2(m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 =1,5(m) Đáp số: 1,5m *Lưu ý HS: Cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương gấp lên 4 lần. Tuần 33 Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 CHÍNH TẢ (NV) TRONG LỜI MẸ HÁT I/Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). - Rèn cho HS tính cẩn thận khi viết bài, trình bày sạch đẹp II/ĐDDH: - Bảng phụ,VBT. III/Các HDDH: HĐGV HĐHS 1)Bài cũ: 2)Bài mới:a)Giới thiệu bài: b)Dạy bài mới: HĐ1:HD HS nghe viết: Cho HS đọc bài thơ “Trong lời mẹ hát.” HDHS viết từ khó. GV đọc bài cho HS viết bài GV đọc Chấm bài. Nhận xét HĐ2:Luyện tập Bài 2:/SGK GV nêu lại cách viết. 3) Củng cố-Dặn dò: Nêu lại những từ còn viết sai trong bài, y/c HS luyện viết lại cho đúng HS viết lại những tên cơ quan , đơn vị tổ chức ở tiết trước. HS đọc bài Nêu nội dung của bài thơ. HS nhận ra được những từ khó và luyện viết(viết đúng các từ có các âm vần dễ lẫn lộn) HS nghe đọc và viết bài vào vở HS soát lỗi chính tả Đổi vở chấm lỗi chính tả - HS đọc tiếp nối nội dung bài tập 2. - Đọc nội dung phần chú giải. - HS biết được tên các cơ quan đơn vị có trong đoạn văn cho sẵn và nêu được cách viết. - Trình bày, nhận xét - HS từng cặp đọc và viết vào vở của mình. - Trình bày, nhận xét. Tuần 33 Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM. I/Mục tiêu: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1; 2). Sửa câu hỏi BT1: Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Chọn ý đúng nhất - Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. - Không làm BT3 II/ĐDDH: - Bảng phụ, bảng nhóm,VBT III/Các hoạt động dạy học: HĐGV HĐHS 1) Bài cũ: Dấu phẩy. 2)Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Dạy bài mới HDHS làm bài tập: BT1: Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Chọn ý đúng nhất Nhận xét, kết luận BT2:/148 Nhận xét,bổ sung bài cho HS BT4:/148 3)Củng cố-Dặn dò: Nhận xét tiết học HS trả bài HS đọc đề, xác định yêu cầu bài tập 1. * Xác định được nghĩa của từ trẻ em, chọn ý đúng nhất: c) Người dưới 16 tuổi. Trình bày, nhận xét. HS đọc đề bài, nắm được yêu cầu đề bài. * Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ trẻ em. Đặt câu với một từ mà em tìm được Trình bày, nhận xét. * Chọn thành ngữ, tục ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống phù hợp với nghĩa đã cho. Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa a) Tre già, măng mọc Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế. b)Tre non dễ uốn. Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn. c) Trẻ người non dạ. Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói. Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. Nêu, nhận xét, bổ sung. Luyện tiếng Việt: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM. I/Mục tiêu: - Đặt câu với các từ vừa tìm được ở tiết trước đồng nghĩa với từ trẻ em. - Viết được đoạn văn nói về trẻ em . II/Thực hành: BT1: Tìm từ đồng nghĩa với từ trẻ em. Đặt câu với từ vùa tìm được. BT2: Viết đoạn văn nói về trẻ em. Tuần 33 Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2014 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội, chăm sóc và giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và XH. - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II/ĐDDH: - Sách tham khảo. III/Các HĐDH: HĐGV HĐHS 1) Bài cũ: 2)Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: HĐ1: HDHS kể chuyện: HS đọc đề bài HĐ2: HS thực hành kể chuyện: Theo dõi giúp đỡ học sinh kể hoàn thành câu chuyện 3)Củng cố -Dặn dò: Liên hệ giáo dục học sinh qua các câu chuyện HS kể Nhận xét tiết học HS đọc đề bài, phân tích đề bài (Kể về việc trẻ em được chăm sóc hoặc bổn phận của trẻ em đối với gia đình, nhà trường, xã hội.) Trình bày. - HS đọc nối tiếp 3 yêu cầu trong SGK - HS thực hành kể chuyện theo nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện với các bạn - Từng HS kể chuyện Toàn bộ học sinh đều kể được câu chuyện mà mình chọn - Thi kể chuyện trước lớp. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. Tuần 33 Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC: SANG NĂM CON LÊN BẢY I/Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. với giọng phù hợp với bài thơ - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Nội dung của bài thơ: Hiểu được điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc hai khổ thơ cuối bài. (HSK+G đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ.) II/ĐDDH - Tranh ảnh SGK. - Bảng phụ III/Các HĐ DH: HĐGV HĐHS 1)Bài cũ: Luật Bảo vệ chăm sóc 2)Bài mới: Giới thiệu bài: a) Luyện đọc: GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: Câu1 Câu2 Câu3 - Bài thơ nói với em điều gì? c) LĐ diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: HDHS đọc diễn cảm khổ 1, 2 và đọc thuộc lòng bài thơ 3)Củng cố-Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài mới. HS trả bài HS đọc cả bài Đọc nối tiếp theo 3 khổ của bài thơ (2 lần) Luyện đọc từ khó, giải nghĩa những từ còn chưa hiểu - Luyện đọc theo nhóm, cặp *+ Khổ 1: Giờ con.tiến muôn loài với con. + Khổ 2: những câu thơ về như người. * Qua thời thơ âu các em sẽ không còn sống trong tưởng tượng, thế giới thần tiên,Các em sẽ nhìn thế giới thực hơn. Thế giới chim không còn biết nói,chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con. * C/người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật. * Thế giới của tuổi thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới đẹp đẽ này nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc do chính 2 bàn tay ta gây dựng nên.. HS nêu được nội dung của bài thơ HS đọc diễn cảm khổ 1, 2 của bài Thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng Bình chọn người đọc hay nhất, nhanh thuộc nhất. Tuần 33 Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: + Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. + BT cần làm: (BT1; 2) II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. *GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Luyện tập Kiểm tra công thức của hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương. B. Bài mới : Bài 1/169: GV cho HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải. GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật. Chấm điểm số bài, nhận xét Bài 2/169: GVHDHS tương tự như bài 1. GV cho HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật. Chấm điểm số bài, nhận xét Bài 3/170: HSK+G làm thêm C. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số dạng bài toán đã học. * - HS đọc đề, trao đổi cách làm và làm vào vở ( nhóm đôi) Giải: Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80(m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 – 30 = 50(m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50 x 30 = 1500(m2) Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là: 15 : 10 x 1500 = 2250(kg) Đáp số: 2250kg. - Đại diện nhóm trình bày bài giải. - Lớp nhận xét, bổ sung * - HS đọc đề, vào làm vở (cá nhân) (1HS àm ở bảng) Giải: Chu vi đáy hình hộp chữ nhật: (60 + 40 ) x 2 = 200(cm) Chiều cao hình hộp chữ nhật. 6000 : 200 = 30(cm) Đáp số: 30cm. - Lớp nhận xét, bổ sung Lắng nghe và thực hiện. Tuần 33 Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012 Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I/Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được một đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch, dựa trên dàn ý đã lập. II/ĐDDH : - Vở bài tập III/Các HĐ DH: HĐGV HĐHS 1)Bài cũ: Nêu bố cục bài văn tả con vật. 2)Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: 1) HDHS luyện tập : Bài1:/150 HDHS phân tích 3 đề bài trong SGK Bài 2:/151 Nghe, nhận xét, tuyên dương 3) Củng cố -Dặn dò: Nhắc HS viết chưa tốt viết lại dàn ý để chuẩn bị cho bài viết tiết tới.. Chuẩn bị bài mới. HS trả bài. * HS đọc 3 đề bài - Nêu yêu cầu của từng đề bài - Đọc nối tiếp gợi ý của bài - Chọn đề bài mình lập dàn ý. - Lập dàn ý bài văn rồi trao đổi với bạn để bạn kiểm tra sửa chữa giúp. - HS trình bày bài trên bảng phụ (3 bài) - Lớp nhận xét, bổ sung. * Đọc đề bài, xác định yêu cầu đề bài - HS biết dựa vào dàn ý đã lập, tiếp nối trình bày miệng theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày -Lớp nhận xét, bổ sung. Tuyên dương nhóm có dàn ý hay Tuần 33 Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 TOÁN MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I/Mục tiêu: + Biết một số dạng bài toán đã học. + Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó. + BT cần làm: ( BT1; 2) II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. * GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Kiểm tra công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. B. Bài mới : Nêu mục tiêu bài học. Y/c HS nêu một số dạng bài toán đã học. Thực hành: Bài 1/170: GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu, cách giải. HS nhắc lại cách tính trung bình cộng của nhiều số. Bài 2/170: GVHDHS tương tự như bài 1. GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật. Chấm điểm số bài, nhận x ét Bài 3/170: HSK+G làm C. Củng cố, dặn dò: Nêu một số dạng bài toán đã học: (SGK/170) Tổng hợp một số dạng bài toán đã học Xác định dạng toán: trung bình cộng HS trả lời làm vở. Giải: Quãng đương xe đạp đi trong giờ thứ ba. (12 + 18) : 2 =15(km) Quãng đường trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15(km) Đáp số: 15km HS trả lời làm vở. Giải: Nửa chu vi hình chữ nhật: 120 : 2 = 60(m) Chiều dài mảnh đất hình chữnhật (60 + 40) : 2 = 35(m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật: 35 – 10 = 25(m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật: 35 x 25 = 875(m2) Đáp số: 875m2 Lắng nghe và thực hiện. Tuần 33 Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu ngoặc kép) I/Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được các bài tập thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). - Rèn cho HS tính cẩn thận khi làm bài tâp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/Các H Đ D-H: HĐGV HĐHS 1)Bài cũ: MRVT:Trẻ em 2)Bài mới:a)Giới thiệu bài: b)Dạy bài mới: HDHS làm bài tập: BT1:/151 Nêu lại tác dụng của dấu ngoặc kép Nhận xét, sửa sai. BT2: /152 Cho HS đọc đề Giải nghĩa những từ đặc biệt và gợi ý cách dùng từ đặc biệt. BT3:/152 Chấm điểm một số bài học sinh. 3)Củng cố-Dặn dò: HS trả bài HS đọc nội dung bài tập 1 - HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. - Điền đúng dấu ngoặc kép vào những chỗ đánh dấu trực tiếp lời nói hoặc ý nghĩ của nhân vật vào đoạn văn cho sẵn. *.Em nghĩ: “Phải nói ngay điều này để thầy biết”........, ra vẻ người lớn: “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này.”. - Trình bày và đọc lại cho đúng. Đọc đề bài tập 2 - Thực hiện theo cặp Xác định và đặt dấu ngoặc kép vào đúng những từ ngữ dùng với ý đặc biệt trong đoạn văn cho sẵn. * ........”Người giàu có nhất”.......... “gia tài”...... Trình bày, nhận xét. Đọc đề bài tập 3, xác định y/c, làm cá nhân HS viết đoạn văn khoảng 5 câu thuật lại cuộc họp của tổ, trong đó có dùng dấu ngoặc kép để dẫn lời nói trực tiếp hoặc đánh dấu những từ ngữ đặc biệt. Đọc cho HS nghe. Nhận xét. Tuần 33 Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: + Biết giải một số bài toán có dạng đã học . + BT cần làm : (BT1; 2; 3) II/Đồ dùng dạy học: * HS: chuẩn bị bảng con. * GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Một số dạng bài toán đ ã h ọc B. Bài mới : Nêu mục tiêu bài học. * Bài 1/171: - GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải. - Chấm điểm số bài, nhận xét * Bài 2/171: HDHS tương tự như bài 1. * Bài 3/171: Cho HS đọc đề, xác định dạng toán, tự giải. - Chấm điểm số bài, nhận xét * Bài 4/171: HSK+G làm C. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập. HS mở sách. * Đọc đề toán, quan sát hình (SGK), xác định dạng toán : Tìm 2 số biết hiệu và tỉ của 2 số đó. HS làm cá nhân - 1HS làm bảng, lớp làm vở. Hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 2 = 1(phần) Diện tích hình tam giác BEC là : 13,6 x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tam giác ABED là : 13,6 x 3 = 20,8 (cm2) Diện tích hình tam giác ABCD là : 27,2 + 20,8 = 68 (cm2) Đáp số: 68cm2 - HS nhận xét bài bạn * Xác định dạng toán : Tìm 2 số biết tổng và tỉ của 2 số đó. HS làm cá nhân Đáp số: 5 học sinh. * Xác định dạng toán : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Giải: Ô tô đi 74 km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (lít) Đáp số: 9 lít. Lắng nghe và thực hiện. Tuần 33 Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (KT VIẾT) . I/Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn có nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. - Trình bày được bài văn sạch sẽ, đẹp. II/ĐDDH: Bảng phụ ghi sẵn đề bài văn . III/Các HDDH: HĐGV HĐH 1)Bài cũ: 2)Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Dạy bài mới: - HDHS làm bài: Cho HS đọc 3 đề bài trên bảng, y/c HS chọn 1 trong 3 đề bài để Làm. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài. - Thu bài, nhận xét. 3) Củng cố-Dặn dò: Luyện viết thêm ở nhà. Chuẩn bị bài mới HS đọc 3 đề bài trong SGK - Lựa chọn đề để làm - Đọc lại dàn ý đã làm ở tiết trước và bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS tự làm bài văn vào vở của mình (Bài văn có nội dung miêu tả đúng cấu tạo bài văn tả người đã học (đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài). - Nộp bài. ******************************* LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN VỀ VĂN TẢ NGƯỜI. I/ Mục tiêu: - Củng cố cho HS về việc viết bài văn tả người. - Rèn cho học sinh viết được bài văn tả người dựa vào dàn ý đã viết. II/ Thực hành: - Cho HS viết bài văn tả người mình yêu thích ( chọn đề không trùng với đề đã viết). - Sau khi HS làm bài xong, GV chấm điểm số bài, sửa chữa, nhận xét. (Quan tâm giúp đỡ HS yếu) - Cho 2 HS K-G đọc bài cá nhân cho lớp nghe, nhận xét. Tuần 33 Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 33 I. Mục tiêu: * HS thấy được ưu, khuyết các mặt học tập tuần 33, nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. * Lên kế hoạch tuần 34. * Giúp HS thêm yêu tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt, đoàn kết với bạn bè. II. Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì. II/Cách tiến hành: Lớp trưởng chủ trì. 1) Hát tập thể. 2) Tuyên bố lí do. 3) Đánh giá các mặt hoạt động của lớp tuần 33 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo hoạt động của tổ trong tuần qua. - Học tập: ( LP học tập ): có hồ sơ kèm theo. - LĐ-KL: ( LP LĐ-KL ): có hồ sơ kèm theo. - VTM: ( LP văn thể mĩ ): có hồ sơ kèm theo. 4) Lớp trưởng tổng kết xếp loại thi đua từng tổ. 5) Ý kiến các thành viên trong lớp. 6) Kế hoạch tuần 34 - Củng cố nề nếp tự quản, tác phong đội viên. - Tập trung cao cho học tập. - Ôn tập chuẩn bị thi cuối kỳ II - Chăm sóc bồn hoa, vệ sinh trường lớp. - Luyện tập nghi thức Đội. - Kiểm tra dụng cụ học tập - Tham gia thi giải toán, tiếng Anh qua mạng internét tự do. 7) Ý kiến GVCN: Thống nhất với tổng kết của lớp, phát cờ thi đua. - Tuyên dương thành tích của lớp, tổ. - Nhắc nhở khắc phục nhược điểm. - Thực hiện tốt kế hoạch của lớp đề ra - Tiếp tục giải toán, tiếng Anh qua mạng tự do. 8) Tổng kết bế mạc. -----------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: