Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 34 - Bùi Thị Thu Thảo

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 34 - Bùi Thị Thu Thảo

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I/ Mục tiêu:-Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc đỳng cỏc tờn riờng nước ngoài.

-Hiểu nội dung:Sự quan tõm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rờ-mi.(Trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3)

-HS khỏ giỏi phỏt biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (cõu 4)

II/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ:

HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 21 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 34 - Bùi Thị Thu Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch bỏo giảng tuần 34
 	 Từ ngày10/5/2010 đến 14/5/2010
 &œ
Thứ-Ngày
Mụn
Tờn bài giảng
Ghi chỳ
 Hai
10/5/2010
CC
Tập đọc
Toỏn
Khoa học
Đạo đức
Chào cờ
Lớp học trờn đường
Luyện tập
Tỏc động của con người đến mụi trường KK...
Đ.đ đ.p:Thăm UBND xó Tam Nghĩa.
 Ba 
 11/5/2010
Thể dục
TLV
Toỏn
Chớnh tả
Địa lớ
Bài 67
Trả bài văn tả cảnh.
Luyện tập
Sang năm con lờn bảy.
ễn tập HKII
Dạy chuyờn
 Tư
12/5/2010
Tập đọc
Anh văn
LT&C
Toỏn
Kĩ thuật
Nếu trỏi đất thiếu trẻ con.
Mở rộng vốn từ :Quyền và bổn phận
ễn tập về biểu đồ
Lắp ghộp mụ hỡnh tự chọn
Dạy chuyờn
 Năm
13/5/2010
LT&C
Âm nhạc
Toỏn 
Lịch sử
Mĩ thuật
ễn tập về dấu cõu ( dấu gạch ngang)
ễn tập và kiểm tra 2 bài hỏt.
Luyện tập chung
ễn tập HKII
Vẽ tranh đề tài tự chọn
Dạy chuyờn
 Sỏu
14/5/2010
Sinh hoạt 
Toỏn
Tin
TLV
Khoa học
Kểchuyện
Thể dục
Sinh hoạt Đội
Luyện tập chung
Trả bài văn tả người
Một số biện phỏp bảo vệ mụi trường
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Bài 68
Dạy chuyờn
Dạy chuyờn(chiều)
?œ
Thứ hai ngày 10 tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tập đọc 
Lớp học trên đường
I/ Mục tiêu:-Biết đọc diễn cảm bài văn,đọc đỳng cỏc tờn riờng nước ngoài.
-Hiểu nội dung:Sự quan tõm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rờ-mi.(Trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3)
-HS khỏ giỏi phỏt biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (cõu 4)
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
+)Rút ý 2:
+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
-Đoạn 3: Phần còn lại
+Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và
+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi lúc đầu 
+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã 
+) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
HS biet giải toán về chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172): (Dành cho HS khỏ,giỏi)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
*Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
*Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 – 54 = 36 (km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ ;
 36 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Khoa học
Tác động của con người
đến môi trường không khí và nước
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
-Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 138, 139 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết tiết trước.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nước bị ô nhiễm.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qqua đại dương bị rò rỉ?
+Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT không khí với ô nhiễm MT đất và nước?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212.
*Đáp án:
Câu 1:
-Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: Nước thải, phun thuốc trừ sâu, phân bón HH, Sự đi lại của tàu thuyền thải ra khí độc và dầu nhớt,
Câu 2: Dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những ĐV, TV.
Câu 3: Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS :
	-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nước, không khí ở địa phương.
	-Nêu được tác hại việc ô nhiễm không khí và nước.
*Cách tiến hành:
	-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
	Các nhóm thảo luận câu hỏi:
	+ Liên hệ những việc làm của người dân địa phương gây ra ô nhiễm MT nước, không khí
	+Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
	-Bước 2: Làm việc cả lớp.
	+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
THĂM UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ TAM NGHĨA
Thứ ba ngày11 tháng 5 năm 2010
 Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I/ Mục tiêu:-Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn;viết lại được một đoạn văn cho đỳng hoặc hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt. 
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ1 - 4 của tiết.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình:
-HS đọc nhiệm vụ 1 – tự đánh giá bài làm của em – trong SGK. Tự đánh giá.
c) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
d) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi 
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Toán
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: HS biet giải bài toán có nội dung hình học.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (172): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (172): (Dành cho HS khỏ,giỏi)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3c:Dành cho HS khỏ,giỏi.
*Bài giải:
 Chiều rộng nền nhà là:
 8 x = 6(m)
 Diện tích nền nhà là:
 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
 Diện tích một viên gạch là:
 4 x 4 = 16 (dm2)
 Số viên gạch để lát nền là:
 4800 : 16 = ...  đại thắng 30 – 4 – 1975.
-Làm việc cả lớp:
-Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm trình bày tốt.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra
	 Mĩ thuật
	Vẽ tranh
Đề tài tự chọn
I/ Mục tiêu:-Hiểu nội dung đề tài
 -Biết cỏch tỡm chọn nội dung đề tài
.-Biết cỏch vẽ và vẽ được tranh theo đề tài tự chọn.
-HS khỏ,giỏi:sắp xếp hỡnh vẽ cõn đối.biết chọn màu,vẽ màu phự hợp,rừ đề tài.
II/Chuẩn bị.
 -Tranh ảnh về đề tài khác nhau.
 -Một số bài vẽ về đề tài khác nhau của HS.
 III/ Các hoạt động dạy –học.
 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 2.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
 b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tàikhác nhau .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
C Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
-GV hướng dẫn các bước vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trước, vẽ hình ảnh phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
 +Màu sắc:
-GV tổng kết chung bài học.
- HS quan sát và nhận xét
HS nhớ lại các HĐ chính của từng tranh
+Dáng người khác nhau trong các hoạt động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài vẽ.
3-Củng cố, dặn dò. Chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 14 tháng 5 năm 2010
Hoạt động tập thể
SINH HOẠT TẬP THỂ
I Muc tiờu: 
- Đỏnh giỏ cỏc hoạt đọng tuần qua
-Phổ biến cụng tỏc đến
-ễn cỏc ngày lễ - chủ điểm-Bài hỏt mỳa
II Hoạt động lờn lớp
1/Tập hợp
-Điểm số bỏo cỏo
2/ Lần lượt cỏc tổ đỏnh giỏ cỏc hoạt động tuần qua
3/Đỏnh giỏ của giỏo viờn: 
-Giữ vệ sinh lớp và vệ sinh cỏ nhõn sạch sẽ
- Đi học chuyờn cần, đỳng giờ. Lớp hoạt động tốt
- Làm bầi đầy đủ. Tỏc phong tốt
- Thực hiện KTDK cuối HKII tốt
- Vài học sinh yếu chưa biết giải toỏn(Liễu,Đạt,Lương...)
4/Cụng tỏc đến:
-KT DK cỏc mụn : Khoa,Sử,Địa.
- Thi đua học tốt chào mừng ngày :15/5;19/5.
 -Dọn vệ sinh lớp ,sõn trường
-Củng cố nề nếp sinh hoạt Đội.
- Duy trỡ nề nếp học nhúm
- Kiểm tra việc học bài ở nhà
- Kiểm tra đồ dựng học tập ,vở(Thứ 5)
5/ ễn ngày lễ chủ điểm thỏng
6/ễn cỏc bài mỳa hỏt đó học
* Nhận xột giờ học 
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
-HS biet thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (176): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (176): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (176): (Dành cho HS khỏ,giỏi)
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 23 905 ; 
b); 
c) 4,7 .
*VD về lời giải:
0,12 x X = 6
 X = 6 : 0,12
 X = 50
*Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 – 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
*Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
	- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người ;nhận biết và sửa lỗi trong bài ;viết lại một đoạn văn cho đỳng hoặc hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt. 
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Một số biện pháp 
bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có khả năng:Nờu được một số biện phỏp bảo vệ mụi trường.
-Thực hiện một số biện phỏp bảo vệ mụi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 140, 141 SGK. 
-Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
-Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhânấnH làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trừng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215.
*Đáp án:
 Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d 
3-Hoạt động 2: Triển lãm
*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
*Cách tiến hành:
	-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
	+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
	+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
	-Bước 2: Làm việc cả lớp.
	+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	+GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:-HS kể được 1 cõu chuyện về gia đỡnh,nhà trường,xó hội chăm súc bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được cõu chuyện một lần em cựng cỏc bạn tham gia cụng tỏc xó hội.
-Biết trao đổi về nội dung ,ý nghĩa cõu chuyện.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV Gợi ý, hướng dẫn HS
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
-Mời một số em nói tên câu chuyện của mình.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
-HS giới thiệu câu chuyện định kể.
	2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc