BÀI : THỰC HÀNH GIỮA KÌ II
I.MỤC TIÊU :
-Giúp HS củng cố lại các hành vi đạo đức mà các em đã học từ bài 7 đến bài 11
-Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi đạo đức đúng .
-Giáo dục HS có ý thức tự giác , tấm gương sáng trong học tập , biết cách cư xử với người lớn tuổi .Bồi dưỡng cho các em tình yêu quê hương đất nước .
Tuần 25 Ngày soạn : 28 / 02 /2010 Ngày dạy : Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010 TẬP ĐỌC BÀI : PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I.MỤC TIÊU: -Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào , ca ngợi . -Hiểu ý nghĩa chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của môĩ người con đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DÂY HỌC CHỦ YẾU ND – TL Giáo viên Học sinh 1 . Bài cũ 2. Giới thiệu bài. 3. Luyện đọc. HĐ1: Cho HS đọc bài văn. HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp. HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm. 4. Tìm hiểu bài. 5. Đọc diễn cảm. 6 .Củng cố dặn dò -GV gọi một vài HS lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về tranh cho HS nghe. -GV chia đoạn: 3 đoạn. Đ1: từ đầu đến "Chính giữa" Đ2: Tiếp theo đến "Xanh mát" Đ3; Phần còn lại. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc các từ ngữ: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững -Cho HS đọc cả bài. +Đ1: H: bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu? H: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. Nếu HS không trả lời được GV giảng rõ cho các em H: Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng. GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. +Đ2: H: Bài văn đã gơị cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. -GV chốt lại : Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đình ở vùng đất tổ, đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. +Đ3: H: em hiểu câu ca dao sau như thế nào? Dù ai di ngược về xuôi. Nhớ ngày dỗ Tổ mùng mười tháng 3. -Cho HS đọc diễn cảm bài văn. -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luỵên đọc lên và hướng dẫn HS đọc. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS đọc hay. H: Bài văn nói lên điều gì? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc lại bài, đi thăm đền Hùng nếu có điều kiện. -2 HS lên bảng đọc bài hộp thư mật -Nghe. -1-2 HS khá giỏi nối tiếp đọc. -HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu. -HS dùng bút đánh dấu các đoạn trong SGK. -6 HS nối tiếp nhau đọc đoạn. -HS đọc theo nhóm . -2 Hs đọc lại cả bài. -1 HS đọc chú giải. -3 HS giải nghĩa từ trong SGK. -1 HS đọc thành tiếng đoạn 1. -Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Linh huyện lâm thao, tỉnh phú thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc VN. _Các vua hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng phú thọ, cách ngày này khoảng 4000 năm. -Những khóm hải đường đâm bông dập dờn bay lượn; bến trái là đình Ba Vì vòi vọi. Bên phải là dãy tam đảo. -1 HS đọc thành tiếng. -HS có thể kể. -Sơn tinh, Thuỷ Tinh. -Thánh Gióng. -Chiếc nỏ thần. .. -1 HS đọc thành tiếng. -HS có thể trả lời: Câu ca dao ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam thuỷ chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. -Nhắc nhở, khuyên răn mọi người ; dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ tổ. -3 HS tiếp nối nhai đọc diễn cảm bài văn. -HS đọc theo hướng dẫn của GV. -Một vài HS thi đọc. -Lớp nhận xét. -Ca ngợi vẻ đẹp " tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính.. ------------------------------------------------- TOÁN BÀI : KIỂM TRA GIỮA KÌ II I.MỤC TIÊU : -Kiểm tra về : +tỉ số % và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số %. +Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt . + Nhận dạng , tính diện tích và thể tích một số hình đã học . II. ĐỀ BÀI : Phần 1 : Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Một lớp học có 13 HS nữ và 12 HS nam . Tỷ số giữa HS nữ và HS của cả lớp đó là : a. 50% c. 52% b. 51% d. 53% 2. 35% của 87 là : a. 30 c. 45,30 b. 30,45 d.3,045 3. Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn học tự chọn của 200 học sinh lớp 5 được thể hiên tren biểu dồ .Trong 200 học sinh đó ,số học sinh thích môn hoa là: Nhạc hoạ (25%) (20%) T .Anh (55%) a. 50 học sinh c. 130 học sinh b. 40 học sinh d . 20 học sinh 4. Biết đường kính của hình tròn là 5 cm , đường cao của tam giác là 2,3 cm . Tính diện tích phần được tô màu . a. 19,625 cm2 c. 25,375 cm2 b. 5.75 cm2 d. 13,875 cm2 Phần 2: Một mét khối đất nặng 1,75 tấn . Muốn đào một cái bể ngầm hình hộp chữ nhật sâu 3m , rộng 9 m , dài 12 m thì phải đào bao nhiêu tấn đất , nếu dùng xe để chuyên chở đất ấy thì phải mất bao nhiêu chuyến xe ? Biết rằng trung bình mỗi chuyến xe chở được 4,5 tấn . III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ Phần 1: HS khoanh đúng mỗi bài đạt 1,5 điểm Đáp án là : Khoanh vào c Khoanh vào b Khoanh vào b Khoanh vào c Phần 2: ( 4 điểm ) ------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC BÀI : THỰC HÀNH GIỮA KÌ II I.MỤC TIÊU : -Giúp HS củng cố lại các hành vi đạo đức mà các em đã học từ bài 7 đến bài 11 -Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi đạo đức đúng . -Giáo dục HS có ý thức tự giác , tấm gương sáng trong học tập , biết cách cư xử với người lớn tuổi .Bồi dưỡng cho các em tình yêu quê hương đất nước . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Các HĐ Giáo viên Học sinh HĐ1: Tôn trọng phụ nữ HĐ2: Thực hành bày tỏ thái độ, hành vi HĐ3: Củng cố dặn dò -Vì sao lại phải tôn trọng phụ nữ ? -Hãy kể các việc làm của em thể hiện sự tôn trong các bạn gái ? -Nêu những việc làm thể hiện tình yêu quê hương đất nước ? ? -Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và trong học tập ? -Vượt khó trong học tập sẽ giúp ta điều gì ? -GV kể cho HS nghe những hình ảnh tiêu biểu của đất nước , kính trọng người già cả -GV liên hệ thực tế với HS trong lớp . -Nhận xét tiết học -HS làm việc cá nhân vào phiếu -Đại diện 4-5 HS trình bày , lớp nhận xét , bổ sung . -HS kể theo nhóm cặp , đại diện 2-3 cặp kể , lớp nhận xét -HS có thể kể : +Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. +Có thái độ học tập tốt , có ý thức xây dựng tổ quốc . +Quan tâm tới sự PT của đất nước . Có ý thức giữ gín nề văn hoá lích sử của dân tộc * Hành vi : -Học tập tốt , lao động tích cực để đóng góp cho quê hương. -Nhắc nhở bạn bè cùng học tập và xây dựng đất nước . -1 HS giỏi trả lời : Là biết khắc phục khó khăn , tiếp tục phấn đấu và học tập , không chịu lùi bước -Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống , học tập và được mọi người yêu mến , cảm phục . -HS theo dõi, lắng nghe -rút kinh nghiệm và noi gương , ghi nhớ ---------------------------------------------- Ngày soạn : 28 / 02 /2010 Ngày dạy : Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010 CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) BÀI : AI LÀ THUỶ TỔ CỦA LOÀI NGƯỜI I.MỤC TIÊU : -Nghe-viết đúng chính tả bài Ai là Thuỷ tổ loài người. -Tìm được tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nằm được qui tắc viết hoa tên riêng (BT2). II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. ND, TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài. 3 .Viết chính tả. HĐ1: HD chính tả. HĐ2: Viết chính tả. HĐ3: Chấm chữa bài. 4. Làm bài tập. 5. Củng cố dặn dò -GV gọi một vài HS lên bảng kiểm tra bài. -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV đọc bài: Ai là thuỷ tổ loài người? Một lượt. -Cho HS đọc bài chính tả. H;Bài chính tả nói về điều gì? -Cho HS luyện viết những từ ngữ khó, dễ viết sai: Chúa trời, A- đam,Ê- va. -GV đọc cho HS viết. -GV đọc bài chính tả một lượt. -Chấm 5-7 bài. -GV nhận xét chung và cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. -Cho HS đọc yêu cầu và đọc truyện vui dân chơi đồ cổ. -GV giao việc: -Các em đọc lại truyện vui. -Đọc chú thích trong SGK. -Tìm tên riêng trong truyện vui vừa đọc. -Nêu được cách bút các tên riêng đó. -Cho HS làm bài:Các em dùng bút chì ghạch dưới các tên riêng trong truyện. -Cho HS trình bày kết quả. -Gv nhận xét và chốt lại. +Tên riêng trong bài: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế +Cách viết các tên riêng đó: Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. H; Theo em, anh chàng mê đồ cổ là người như thế nào? -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. -2 HS lên bảng viết hoa 2 tên chỉ về danh từ riêng -Nghe. -Lớp theo dõi trong SGK. -3 Hs lần lượt đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe. -Cho em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loại người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. -HS gấp sách giáo khoa. -HS viết chính tả. -HS tự soát lỗi. -HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. -HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. -HS dùng bút chì gạch dưới những tên riêng tìm được. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -Anh là một kẻ gàn dở mù quáng: Hễ nghe ai bán một vật là đồ cổ, anh ta hấp tấp mua liền không cần biết đó là thật hay giả -Nghe. --------------------------------------------- TOÁN BÀI : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng . - Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào . - Biết đổi đơn vị đo thời gian. II. Các hoạt động: TG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) N ... ïi làm vào nháp . -Lớp nhận xét. -Nghe. -1 HS đọc yêu cầu đề -HS cả lớp làm vào vở -Nhận xét bài làm đúng – sai ĐỊA LÝ BÀI : CHÂU PHI I. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược về vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. -Nêu được một số đặc điểm về địa hình và khí hậu châu Phi. - Sử dụng quả địa cầu , bản đồ , lược đồ nhận biết vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ châu Phi . - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ). * HS khá,giỏi giải thích tại sao châu Phi có khí hâu khô và nóng bậc nhất thế giới : Vì nằm trong vòng đai nhiệt đới , diện tích rộng lớn , lại không có biển ăn sâu vào đất liền. + Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp châu Phi. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài mới. 3 Tìm hiểu bài. HĐ1:Vị trí địa lí và giới hạn của châu phi. HĐ2: Địa hình châu phi. HĐ3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu phi. 4. Củng cố dặn dò -Xác định vị trí châu Aâu và châu Á trên bản đồ thế giới ? -Nhận xét cho điểm HS. -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV treo bản đồ tự nhiên thế giới. -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết. .Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất ? .Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? -GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. -GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và chỉnh sửa câu trả lời của Hs cho hoàn chỉnh. -Gv yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục để: -Tìm số đo diện tích của châu phi. -GV gọi HS nêu ý kiến. -GV chỉnh sửa câu trả lời, sau đó KL: Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á -Gv yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện nhiệm vụ sau. -Các em hãy cùng quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi. +Lục điạ châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển? +Kể tên và nêu các cao nguyên của châu Phi? +Kể tên các hồ lớn của châu Phi? -GV gọi Hs trình bày trước lớp. -Gv nhận xét và tổng kết. Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên. -Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. -GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. -GV gọi nhóm đã làm bài trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng. -GV yêu cầu Hs dựa vào nội dung phiếu học tập để trả lời các câu hỏi. +Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn? KL: phần lớn diện tích châu phi là hoang mạc và các xa- van. -Gv tổ chức cho Hs những câu chuyện, giới thiệu những bức ảnh. -Nhận xét, khen ngợi các HS sưu tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay. -Gv tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng -Nghe. -HS mở SGK trang 116, tự xem lược đồ và tìm câu trả lời. .Nằm trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trả dai từ trên chí tuyến bắc. -Đi vào giữa lãnh thổ châu phi. -1 HS lên bảng vừa chỉ trên bản đồ tự nhiên thế giới vừa nêu vị trí địa lí, giới hạn các phía động, bắc, tây nam của châu phi. -HS tiếp tục làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. -Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 -1 Hs nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung, cả lớp thống nhất câu trả lời. -2 Hs ngồi cạnh nhau tạo thành cặp cùng quan sát lược đồ và tìm câu trả lời đúng. -Châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn đại lớn. -Các cao nguyên là: Ê-to-ô-pi, Cao nguyên, Đông Phi. -Hồ sát ở bồn địa sát. -Hồ víc-to-ri-a. -Mỗi câu hỏi 1 Hs trình bày , các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. -1 HS trình bày trước lớp. Hs cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. -HS TL nhóm 6, cùng đọc SGK và thảo luận để hoàn thành các bài tập của phiếu. -Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi khi có khó khăn cần GV giúp đỡ. -1 nhóm Hs trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung. - Khí hậu khô và nóng ------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 28 / 02 /2010 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 2010 TẬP LÀM VĂN BÀI : TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu: -Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). -HS khá giỏi biết phân vai đọc lại màn kịch (BT 2 , 3 ) . II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Giới thiệu bài. 2. Làm bài tập. HĐ1: HDHS làm bài 1 và 2. HĐ2: HDHS làm bài 3. 4. Củng cố dặn dò -Giới thiệu bài. -Dẫn dắt và ghi tên bài. -GV giao việc. .Các em đọc lại đoạn văn ở bài 1. .Dựa theo nội dung của bài 1, viết tiếp một số lời đối thoại đê hoàn chỉnh màn kịch ở bài 2. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu bút dạ HS làm việc theo nhóm. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét +cùng lớp bình chọn nhóm viết đoạn đối thoại tốt. -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV giao việc: Các em có thê chọn đọc phân vai hoặc diễn kịch. .Nếu đọc phân vai 4 em sắm 4 vai người dẫn chuyện, lính, Trần Thủ Độ và phú nông). -Nếu diễn kịch người dẫn chuyện làm nhiệm vụ nhắc lời cho các bạn và giới thiệu. -Cho HS làm việc. -GV nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất hoặc diễn đạt hay nhất. -GV nhận xét tiết học. -Khen nhóm HS viết đoạn đối thoại hay hoặc diễn kịch hay nhất. -Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở; đọc trước tiết TLV tuần 26. -Nghe. -1 HS đọc bài 1. -1 HS đọc toàn bộ bài 2. -HS làm việc theo nhóm 4. -Đại diện nhóm lên dán phiếu của nhóm mình lên bảng. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. -Từng nhóm HS đọc phân vai hoặc diễn kịch. -HS lắng nghe. -------------------------------------------------- TOÁN BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Rèn cho học sinh kĩ năng cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế . - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Các hoạt động: ND -TG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ: 4’ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * HĐ1: 1’ 33’ 28’ 2. Bài cũ: “ Trừ số đo thời gian “ Giáo viên nhận xét cho điểm. “Luyện tập”. Thực hành. Bài 1: - Yêu cầu h/s đọc đề. - Cho h/s tự làm vào vở , 1 h/s làm bảng lớp. - Nhận xét - Tuyên dương . Bài 2: - Yêu cầu h/s đọc đề. - Yêu cầu h/s tự làm vào vở , 1 h/s làm bảng lớp. - Nhận xét - Tuyên dương . Bài 3: - Yêu cầu h/s đọc đề. Lưu ý h/s ở đơn vị nhỏ của số bị trừ nhỏ hơn đơn vị nhỏ của số trừ. Bài 4: - Yêu cầu h/s đọc đề. - Yêu cầu h/s làm vào vở , 1 h/s làm bảng lớp. Hát Học sinh lần lượt sửa bài nhà và nêu lại cách trừ số đo thời gian Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề . Lần lượt sửa bài. a) 12 ngày = 288 giờ 3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12 giờ = 108 giờ giờ = 30 phút b) 1,6 giờ = 96 phút 2 giờ 15phút = 135 phút 2,5phút = 150 giây 4phút 25 giây = 265 giây Cả lớp nhận xét. - Đọc đề. Đáp số : a) 15năm 11tháng b) 10 ngày 12 giờ c) 20 giờ 9 phút - Nhận xét Học sinh đọc yêu cầu Đáp số: a) 1 năm 7 tháng b) 4 ngày 6 giờ c) 7 giờ 38 phút Học sinh đọc đề – tóm tắt. Giải : Hai sự kiện cách nhau là : 1961 - 1492 = 469 (năm ) Đáp số : 469 năm Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập thi đua. Làm bài 2, 3/ 134 . Chuẩn bị: “Nhân số đo thời gian”. Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ BÀI : SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I.MỤC TIÊU: - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là trận đánh vào sứ quán Mĩ ở Sài gòn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. ND - TL GV HS 1.Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới GTB HĐ1:Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968 HĐ2:Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968 3. Củng cố, dặn dò. -Đường trường Sơn có vị trí quan trọng như thế nào ? -Nêu những tấm gương anh dũng trên con đường Trường Sơn ? -Dẫn dắt ghi tên bài học. - Chia HS thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một phiếu giao việc( tham khảo sách Thiết kế) -Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét kết quả và thống nhất. -Tổ chức chức cho HS cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi: - Cuộc tổng tiến công và nổi dâỵ Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? - Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi đạy tết Mậu thân 1968. - Tổng kết lại các ý chính về kết quả và ý nghĩa - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuâûn bị bài sau. - 2 HS lần lượt lên bảng trả lơì -Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - HS chia thành các nhóm nhỏ cùng thảo luận để giải quyết các yêu cầu của phiếu. -Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo kết quả, mỗi nhóm chỉ báo cáo một vấn đề, sau đó các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. - HS trao đổi nhóm cặp để trả lời câu hỏi. -đã làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng ta - Sau đòn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tai Pa- Ri -Nghe.
Tài liệu đính kèm: