Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 6 - Hoàng Thị Thu Huệ

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 6 - Hoàng Thị Thu Huệ

Đạo đức:

CÓ CHÍ THÌ NÊN(Tiết 2)

I.YÊU CẦU:

- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.

- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những k/khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.

- Rèn kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập; trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

- Giáo dục HS biết vươn lên trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV + HS: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường.

 

doc 6 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 19/03/2022 Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 6 - Hoàng Thị Thu Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 6 
 Ngày soạn: Ngày 05 tháng 10 năm 2012
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012
Đạo đức: 
CÓ CHÍ THÌ NÊN(Tiết 2)
I.YÊU CẦU: 
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. 
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những k/khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. 
- Rèn kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập; trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Giáo dục HS biết vươn lên trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV + HS: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
3. Giới thiệu bài mới: 
- Có chí thì nên (tiết 2)
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1:
Thảo luận nhóm làm bài tập 2
- Tìm những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đó.
- HS làm việc theo nhóm, liệt kê các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của hs trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã lập.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ
- Làm việc cá nhân
- Nêu yêu cầu 
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau)
STT
Các mặt của đời sống
Thuận lợi
 Khó khăn
1
Hoàn cảnh gia đình
2
Bản thân
3
Kinh tế gia đình
4
Điều kiện đến trường và học tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó 
® Phần lớn hs của lớp có rất nhiều thuận lợi. Đó là hạnh phúc, các em phải biết quí trọng nó. Tuy nhiên, ai cũng có khó khăn riêng của mình, nhất là về việc học tập. Nếu có ý chí vươn lên, cô tin chắc các em sẽ chiến thắng được những khó khăn đó.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông” (2 lần)
- Học sinh tập và hát
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra.
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học 
Khoa học:
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. YÊU CẦU: 
-HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn 
+Xác định khi nào nên dùng thuốc
+Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Rèn kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng; KN xử lí thông tin, phân tích đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. 
 - Giáo dục HS biết cách dùng thuốc an toàn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nêu câu hỏi: 
+ Nêu tác hại của các chất gây nghiện.
+ Khi một người nào đó rủ rê hút thuốc, uống rượu hay dùng ma túy thì em sẽ làm gì?
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS. 
2. Bài mới:
 * HĐ1: Làm việc theo nhóm đôi:
+ Mục tiêu:
 - Khai thácvốn hiểu biết của HS về tên một số thuốcvà trường hợp cần sử dụng thuốc đó.
+ Cách tiến hành:
 - Gọi một số cặp HS lên bảng hỏi và trả lời.
- GV giảng: Khi bị bệnh chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. tuy nhiên nếu sử dụng không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây tử vong.. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn.
* HĐ 2: Thực hành làm bài tập trong SGK 
+ Mục tiêu: - Xác định được lúc nào nên dùng thuốc.
- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng.
+ Cách tiến hành:
- GV y/c HS làm bài tập trang 24 SGK (cá nhân) - GV chỉ định một số HS nêu kết quả
KL: - Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
- Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin trên vỏ và bản hdẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng. 
- GV cho HS đọc hdẫn sử dụng của một số loại thuốc được. 
* HĐ 3: Trò chơi " Ai nhanh, ai đúng?" 
+ Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn để phòng tránh bệnh tật.
+ Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ và hdẫn.
+ - Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi (Trò chơi - T25), các nhóm thảo luận nhanh và viết thứ tự lựa chọn của nhóm vào bảng con rồi giơ lên.
- Trọng tài quan sát xem xét nhóm nào giơ nhanh.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi vài HS trả lời 4câu hỏi ỏ mục thực hành. 
- GV chốt lại nội dung cơ bản của bài
- Gọi HS nhắc lại mục Bạn cần biết (SGK)
- Nhận xét tiết học
- Dặn: Về nhà nói với bố mẹ những điều đã học trong bài.
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh sốt rét
2HS trả lời
GV y/c HS làm việc theo cặp để hỏi và trả lời câu hỏi sau: Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng vào khi nào?
HS đọc các thông tin và hoàn thành bảng (làm cá nhân)
Lời giải: 
1-d; 2-c; 3-a; 4b.
Mỗi HS trình bày một ý, HS khác bổ sung.
2HS đọc to mục bạn cần biết
HS chia nhóm 6 em, cử 1 bạn làm BGK còn lại tham gia bốc thăm
Đại diện nhóm lên bốc thăm câu hỏi và trả lời.
HS nhắc lại mục Bạn cần biết.
Lắng nghe
 Luyện Toán:
LUYỆN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. YÊU CẦU: 
- Củng cố bảng đơn vị đo diện tích, mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các toán có liên quan. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé hơn liền kề.
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn hơn liền kề.
a) 500km2 = .... hm2 b) 8dm2 = ... m2
- Nhận xét trả lời và bài làm của HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: (VBT- T35)
Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là m2
.- GV hướng dẫn 1 phần a)
3m2 65dm2 = 3m2 + m2 = 3 m2
Y/c HS làm tiếp.
Bài 2: ( VBT- T35) Điền dấu ,=
? Muốn điền dấu trước hết ta cần làm gì?
- GV hướng dẫn:
71 dam2 25 m2 ......7215 m2
GV hỏi HS cách làm:
Các câu còn lại làm vào VBT
Bài 3: (Bài 4 - VBT - T35)
- Gọi HS đọc bài toán, y/c HS tóm tắt bài toán: 
- Cho HS nêu cách giải bài toán. 
- Y/c HS giải vào vở
- GV chấm, chữa bài
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng-ti-mét vuông, biết chu vi hình vuông là 1m4cm.
3. Củng cố và dặn dò: 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS làm BT còn lại ở VBT
2HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp.
Gọi HS đọc y/c BT
Đổi về cùng một đơn vị đo
Đổi 71 dam2 = 7100 m2
7100 m2 + 25 m2 = 7215 m2
Vậy ta điền: 71 dam2 25 m2\=7215 m2
HS đọc đề toán, tóm tắt
HS nêu cách giải bài toán
HS giải vào vở BT
 Giải:
Diện tích mảnh gỗ là:
80 x 20= 1600 cm2
Diện tích căn phòng là:
1600 x 200 = 320000 cm2
Đổi: 320000 cm2 = 32 m2
Đáp sô: 32 m2
Hs đọc đề bài.
Tự giải vào vở học buổi chiều
Bài giải:
Đổi 1m 4cm = 104cm
Độ dài cạnh hình vuông là:
104 : 4 = 26(cm)
Diện tích hình vuông là:
26 x 26 = 676(cm2)
Đáp sô: 676cm2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_6_hoang_thi_thu_hue.doc