B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đọc các đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2
Đoạn văn a:
- Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào?
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Câu văn nào cho em biết điều đó?
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
- Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
- Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào?
- Theo em liên tưởng có nghĩa là gì?
Ngày soạn: 12/10/2009 Thứ sáu, ngày giảng: 16/10/2009 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Biết: - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Cần làm bài 1, bài 2(a, d), bài 4. II/ Chuẩn bị: GV: Bài dạy HS: xem trước bài III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Kiểm tra việc hoàn thiện bài tập số 4. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: ? Để sắp xếp được các PS theo thứ tự từ bé đến lớn trước hết chúng ta phải làm gì ? - Với - Các phân số khác mẫu, muốn so sánh ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét - ghi điểm Bài 2: Tính: + Cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với các PS + Thứ tự thực hiện các phép tính trong b.thức + Gọi HS nêu lại quy tắc + - : phân số. + Yêu cầu Hs làm bài, chú ý cho HS nếu k quả là phân số chưa tối giản thì cần rút về phân số tối giản. + Chữa bài, nhận xét kết quả. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - GV h.dẫn HS làm bài - Gọi HS chữa bài, GV nhận xét - ghi điểm Bài 4: HS đọc đề bài toán, xác định yêu cầu của đề - Yêu cầu HS xác định dạng toán. - H.dẫn HS làm bài - Chấm bài, chữa lỗi. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm SGK - Phải so sánh các phân số với nhau. - Phải quy đồng. HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số - 2 em lên bảng, cả lớp làm vào nháp. a) ; ; ; . b) HS quy đồng mẫu số rồi xếp = ; = ; = . Vì < < < Nên < < < . - 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở nháp a) d) Bài 2 b, c. Dành cho HS khá, giỏi b) = c) = - 1 HS đọc to, lớp làm vào vở hoặc nháp Giải: Đổi: 5ha = 50000 m2. Diện tích của hồ nước: 5000 x = 15000 (m2) hoặc 50000 x 3 : 10 = 15000(m2.) Đáp số: 15000m2. - HS đọc đề, xác định yêu cầu - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số. - HS giải bài vào vở - thu chấm Giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con là : 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi của bố là : 10 x 4 = 40 (tuổi) hoặc: 10 + 30 = 40 (tuổi) Đáp số: Con 10 tuổi bố 40 tuổi 3/ Củng cố - dặn dò: Về nhà làm bài VBT - Xem trước bài Luyện tập chung. - Nhận xét giờ học./. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích BT1. - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước BT2. II/ Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, hồ, đầm... HS: quan sát và lập dàn ý ở nhà III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS( quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước) - Nhận xét B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đọc các đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 Đoạn văn a: - Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào? - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Câu văn nào cho em biết điều đó? - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? - Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả? - Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào? - Theo em liên tưởng có nghĩa là gì? Đoạn văn b: - Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào? - Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày? - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? - Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh? - Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác dụng gì? Bài 2: Dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước. - Yêu cầu HS viết bài - Thu chấm - Nhận xét - ghi điểm 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Làm lại dàn ý bài tả cảnh sông nước./. - HS mang vở để GV kiểm tra - HS nghe - HS nêu +Nhà văn đã miêu tả cảnh biển. + Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây. + Câu văn:" Biển luôn thay đổi màu sắc tuỳ theo sắc mây trời" + Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm lộng gió. + Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu. + khi quan sát biển, tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. + Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác. + Nhà văn miêu tả con kênh + Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. + Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa, hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa. + làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn. - HS đọc yêu cầu - 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình. - Lớp nhận xét bài của bạn - Lớp làm bài - HS lắng nghe Khoa học: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I/ Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng trách bệnh sốt rét. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản . II/ Chuẩn bị: GV: Thông tin và hình trang 26; 27 SGK HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/Bài cũ: Khi dùng thuốc cần chú ý điều gì? - Nhận xét - ghi điểm B/ Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề Trong lớp ta có bạn nào nghe nói về bệnh sốt rét ? Nêu những gì em biết về bệnh này 1/ Hoạt động 1: Quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình 1; 2, 26 SGK a/ Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ? b/ Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ? c/ Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ? d/ Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ? => GV rút ra kết luận 2/ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận GV phát phiếu có ghi câu hỏi cho các nhóm trưởng a/ Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở đâu ? b/ Khi nào thì muỗi bay ra đốt người ? c/ Làm gì để diệt muỗi trưởng thành ? d/ Làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản ? e/ Làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người ? => Kết luận : Sốt rét là bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. Phòng bệnh: giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nêu bài học - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài:Phòng bệnh sốt xuất huyết./. - HS trả lời - Thực hiện theo yêu cầu của GV . - Làm việc theo nhóm 6 - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác bổ sung . + dấu hiệu chính là: rét run, sốt cao, ra mồ hôi và hạ sốt. + Bệnh nguy hiểm: gây thiếu máu, có thể làm chết người. + Bệnh do 1 loại kí sinh trùng gây ra. + Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh truyền qua người lành. - Thảo luận nhóm 3 Sau khi thảo luận xong các nhóm bốc thăm xem mình trình bày kết quả câu nào - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2 HS nêu bài học Địa lí: ĐẤT VÀ RỪNG I/ Mục tiêu: - Biết các loại đất chính ở nước ta. - Nêu được một số đặc điểm của đất pe-ra-lít, đất phù sa. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa và đất phe-ra-lít. - HS khá, giỏi thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất rừng hợp lí. II/ Chuẩn bị: GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. HS: - Phiếu học tập của HS. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy A/ Bài cũ: - GV gọi 3 HS trả lời câu hỏi - Nhận xét - ghi điểm. - Nhận xét. B/ Bài mới: giới thiệu bài - ghi đề Hoạt động học - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? Hoạt động 1:Các loại đất chính ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân - Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính ở nước ta. + Đọc SGK + Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở + Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành sơ đồ sau Các loại đất chính Đất phe - ra - lít Đất phù sa Đặc điểm: - Do sông ngòi bồi đắp - Màu mỡ Vùng phân bố: đồng bằng - Màu đổ hoặc vàng - Thường nghèo mùn nếu hình thành trên đá ba dan thì tơi, xốp và phì nhiêu Vùng phân bố: đồi núi - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu HS đọc và nhận xét - GV nhận xét kết quả trình bày của HS. - 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ. - HS nêu ý kiến bổ sung. Hoạt động 2: Sử dụng đất một cách hợp lí - GV yêu cầu thảo luận để trả lời + Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Từ đây em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất? + Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì? + Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả - Làm việc theo nhóm, trình bày ý kiến + Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà là tài nguyên có hạn. Vì vậy, sử dụng đất phải hợp lí. + Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo đất thì đất sẽ bị bạc màu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm mặn,... - 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp, các bạn nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. Hoạt động 3: Các loại rừng ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài, đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại rừng chính ở nước ta - GV nhận xét, bổ sung ý kiến. + Đọc SGK + Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở + Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành sơ đồ. - HS nêu ý kiến - Đại diện 1 nhóm HS báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - 2 HS lên chỉ và giới thiệu về rừng VN Hoạt động 4:Vai trò của rừng - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: + Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người? + Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí? + Để bảo vệ rừng. Nhà nước và nhân dân cần làm gì? + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? 4/ Củng cố dặn dò: - Nêu bài học - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập./. - HS làm việc nhóm 4, trao đổi trả lời câu hỏi, ghi kết quả vào phiếu. + Các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: + Tài nguyên rừng là có hạn, không được sử dụng, khai thác bừa bãi sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên này. Việc khai thác rừng bừa bãi ảnh hưởng xấu đến môi trường, tăng lũ lụt , bão... + Nhà nước cần ban hành luật bảo vệ rừng, có chính sách phát triển kinh tế cho nhân dân vùng núi, tuyên truyền và hỗ trợ nhân dân trồng rừng. + HS nêu các thông tin thu nhập ở đ.ph - 3 HS nêu Hoạt động tập thể: SINH HOẠT ĐỘI I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần 6 và phổ biến các hoạt động tuần 7. - HS biết các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục và phát huy. II/ Chuẩn bị : - GV: Những hoạt động về kế hoạch tuần 7 - HS: Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua. III/ Các bước sinh hoạt: 1/ Kiểm tra : - GV kiểm tra về sự chuẩn bị của HS - GV giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần 2/ Đánh giá hoạt động tuần qua. - GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt . - GV ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành . - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải . Tuyên dương: Loan, Trang, Hiếu, Ly... 3/ Phổ biến kế hoạch tuần 7: - Về học tập : Tiếp tục thi đua học tập tốt: Học nhóm, giúp bạn cùng tiến,... - Trang trí lớp học xanh - sạch - đẹp. - Về lao động : Vệ sinh lớp học, khuôn viên trường sạch sẽ. - Nhận trồng vườn cây thuốc nam. - Họp phụ huynh. - Thi vẽ tranh về tai nạn bom mìn - Chuẩn bị Đại hội chi đội 4/ Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo các hoạt động của tổ mình - bình bầu bạn xuất sắc: - Tổ 1: - Tổ 2: - Tổ 3: - Lớp trưởng nhận xét chung - chọn tổ xuất sắc - Các tổ trưởng và lớp trưởng ghi kế hoạch để thực hiện. - 1 bạn vẽ 1 bức tranh - Hs lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: