Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 08

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 08

 Tập đọc

 Tuần 8- tiết 15 KÌ DIỆU RỪNG XANH

I/ Mục tiêu:

-Đoc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

-Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)

II/ Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ bài đọc ,bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 5 - Tuần học 08", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Cách ngôn Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 
 Tập đọc
 Tuần 8- tiết 15 KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục tiêu:
-Đoc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
-Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài đọc ,bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạtđộngcủa thầy 
Hoạt động của trò 
I/ Bài cũ:
II/ Bài mới:
1/ Giới thiệu :
Giới thiệu đặc điểm của rừng nhiệt đới.
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:
a/ Luyện đọc:
* 1 HS khá đọc toàn bài.
*GV nêu yêu cầu đọc sơ lược:
 Đọc giọng trôi chảy lưu loát, diễn cảm,nhẹ nhàng.
* Luyện đọc các từ khó : loanh quanh, lúp xúp, chuyển động, rừng khộp 
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc lại đoạn 1.
-Những cây nấm rừng khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
-Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
Giảng : lúp xúp.
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2
-Muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
-Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
Giảng : rào rào chuyển động
HS đọc đoạn 3.
-Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi?
Giảng từ: vàng rợi.
-Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn nam trên.
Rút nội dung chính của bài :
 Liên hệ : Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng?
C/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
Cho HS luyện đọc diễn cảm 
Tổ chức luyện đọc trong nhóm và thi đọc 
3/Hoạt động nối tiếp 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luyện đọc , chuẩn bị bài sau
Gọi HS đọc bài cũ và trả lời câu hỏi của bài.
1 hs khá giỏi đọc.
* HS đọc đoạn nối tiếp lượt 1.
HS đọc đoạn nối tiếp lượt 2:
* Yêu cầu đọc chú giải. 
* HS luyện đọc trong nhóm đôi.
* 1 HS đọc toàn bài. HS đọc đoạn nối tiếp lượt 2:
HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện đọc trong nhóm.
-Những cây nấm khiến tác giả liên tưởng đến một thành phố, tác giả đi lạc vào kinh đô của vương quốc tí hon
-Những liên tưởng đó làm cảnh vật trở nên lãng mạn, thần bí.
- HS trả lời theo ý trong bài.
-Sự xuất hiện của chúng làm cho cảnh rừng thêm sống động.
-Vì có sự phối hợp của nhiều màu sắc trong một giang sơn rộng lớn.
-Cảnh rừng thật đẹp, thật kì diệu, khiến chúng ta thêm yêu mến quê hương.
- Không chặt phá rừng bừa bãi, bảo vệ trồng rừng
Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp của rừng.
Thi đọc diễn cảm trong nhóm 4.
Tổ chức luyện đọc .
Luyện từ và câu
 Tuần 8- tiết 15 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN.
I/ Mục tiêu :
Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (Bt1); Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật , hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ , tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian , tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của Bt3,bt4
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, phiếu học tập nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I/ bài cũ:
Gọi HS làm lại bài 4 của tiết trước.
II/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài1: Gọi HS trả lời.
Hỏi: Kể tên vài sự vật thiên nhiên.
Bài2: Yêu cầu HS gạch chân các từ ngữ chỉ thiên nhiên.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa
Hs khá giỏi hiểu ý nghĩa 
Bài3: Cho HS đọc đề .
Tổ chức trò chơi tìm từ miêu tả không gian.
Chấm chọn đội về nhất.
Cho HS khá giỏi tham gia đặt câu với từ tìm được ở ý d.
Bài 4:
Cho HS đọc đề .
Tổ chức trò chơi tìm từ miêu tả sóng nước.
Chấm chọn đội về nhất.
Cho HS tham gia đặt câu với từ tìm được.
3/ Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét tiết học.
Làm bài tập đặt câu vào vở.
HS làm bài.
HS nghe.
Thiên nhiên là tất cả những gì không do con người tạo ra.
-Mây, núi nước, sông, biển, trăng sao..
* Thác, ghềnh.
* Gío , bão.
* Nước, đá.
* Khoai đất, mạ đất.
-Chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát.
- Chiều dài: tít tắp, hun hút, thăm thẳm, vời vợi..
-Chiều cao: chót vót, chất ngất, vòi vọi,
-Chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm
-Tiếng sóng: ì ầm, rì rào, ì oạp, lao xao
Làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ..
Sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt,cuộn trào, dữ dội
Kể chuyện 
 Tuần 8- tiết 8 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC.
I/ Mục tiêu :
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 
-Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn 
 II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I/ Bài cũ: Kể 1 đoạn câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
II/Bài mới:
1/ Giới thiệu:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
a/ Tìm hiểu đề:
HS đọc đề bài, GV gạch chân các từ ngữ cần chú ý: Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
Gọi 1 HS đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Yêu cầu 1 số HS nêu tên câu chuyện sẽ kể.
b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi nội dung câu chuyện , trả lời câu hỏi:
Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm đôi.
Thảo luận: Con người cần làm gì để thiên nhiên luôn tươi đẹp?
GV theo dõi giúp đỡ và gợi ý thêm cho các nhóm.
Tổ chức thi kể chuyện trước lớp.
GV treo bảng phụ ghi sẵn các tiêu chuẩn nhận xét.
Cho HS nhận xét, bổ sung và bầu chọn cá nhân kể chuyện hay nhất.
3/ Hoạt động nối tiếp 
Dặn kể lại chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị chuyện kể: Đi thăm cảnh đẹp quê hương.
HS kể chuyện.
HS nghe.
HS đọc đề bài
 Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
1 HS đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
HS tìm hiểu đề bài.
HS đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
 HS nêu tên câu chuyện sẽ kể
HS kể chuyện theo nhóm đôi.
Thảo luận: 
-Trồng cây, trồng rừng, giữ vệ sinh, 
Không phá rừng, không khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi, bảo vệ động vật, .
Hs khá giỏi kể được chuyện ngoài SGK nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp 
 Thứ tư ngày 23 thấng 10 năm 2009
 Tập đọc: Tuần 8- tiết 16 TRƯỚC CỔNG TRỜI.
I/ Mục tiêu
 -Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta .
- Hiểu nội dung :Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thieennhieen vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc( Trả lời được các câu hỏi 1,3,4); thuộc lòng những câu thơ em thích ) 
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc ,bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I/ Bài cũ:
Gọi HS đọc bài cũ và trả lời câu hỏi của bài.
II/ Bài mới:
1/ Giới thiệu :
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu:
a/ Luyện đọc:
* 1 HS khá đọc toàn bài.
*GV nêu yêu cầu đọc sơ lược: Đọc giọng trôi chảy lưu loát, diễn cảm, ngắt giọng đúng nhịp .* GV đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc lại đoạn 1.
-Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời?
Giảng : Cổng trời.
Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2
Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ.
Giảng: réo ngân nga, nhạc ngựa.
- Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích cảnh vật nào nhất? vì sao?
- Điều gì đã khiến cho cảnh rừng sương giá như ấm lên?
Giảng: Nhuộm xanh cả nắng chiều.
Nêu nội dung chính của bài : 
C/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
Cho HS luyện đọc diễn cảm
3/Hoạt động nối tiếp 
Nhắc lại ý nghĩa bài thơ.
Dặn HS luyện đọc , chuẩn bị bài sau.
 HS đọc 
Cả lớp nhận xét.
1 hs khá giỏi đọc.
HS nghe.
* HS đọc đoạn nối tiếp lượt 1.
* Luyện đọc các từ khó : khoảng trời, đáy suối, nhạc ngựa, nhuộm , sương giá.
* HS đọc đoạn nối tiếp lượt 2:
* Yêu cầu đọc chú giải. 
* HS luyện đọc trong nhóm đôi.
* 1 HS đọc toàn bài.
HS luyện đọc nối tiếp đoạn.
Luyện đọc trong nhóm.
-Vì đây là vùng núi cao, hai bên là vách đa khiến tác giả liên tưởng là cổng vào trời.
Thác réo, suối, rừng, hơi khói, thung, hoang dã, 
-HS trả lời theo suy nghĩ.
-Bóng dáng người lao động làm cho cảnh rừng ấm lên.
Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng thoáng đãng, trong lành cùng với những con người chịu thương , chịu khó hăng say lao động làm đẹp quê hương.
Thi đọc diễn cảm trong nhóm 4.
Tổ chức luyện đọc thuộc lòng
Tập làm văn.	
 Tuần 8- tiết 15 Đề bài: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
I/ Mục tiêu :
-Lập được dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần : mở bài , thân bài ,kết bài .
-Dựa vào dàn ý( thân bài ) , viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương
II/ Đồ dùng dạy học:
 Tranh ảnh về cảnh đẹp của các vùng miền.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I/ Bài cũ:
Gọi HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước.
Nhận xét, ghi điểm.
II/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2/ Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài1:
GV yêu cầu: Dựa trên kết quả đã quan sát, lập dàn ý có đủ 3 phần.
GV chấm dàn ý một số HS , nhận xét.
HS đọc gợi ý trong SGK.
Cả lớp đọc thầm.
Bài2:
GV yêu cầu: HS dựa vào dàn ý, viết thành 1 đoạn văn tả cảnh đẹp của quê hương, nên chọn viết phần thân bài.
HS thực hành viết đoạn văn trong 20 phút.
Gọi 1 số HS đọc đoạn văn vừa viết, tổ chức nhận xét đánh giá, bổ sung.
3/Hoạt động nối tiếp :
Nhận xét tiết học.
Khen ngợi những HS có khả năng viết văn tốt.
Dặn : Sửa lại những câu, ý chưa đạt yêu cầu ở nhà, chuẩn bị kiểm tra ở tiết sau.
HS trình bày bài làm trước lớp.
HS nghe.
Bài 1: 
HS đọc đề.
HS lập dàn ý tả cảnh đẹp của quê hương.
Bài 2:
HS đọc đề.
HS đọc gợi ý trong SGK.
HS làm bài.
HS đọc đoạn văn vừa viết, tổ chức nhận xét đánh giá, bổ sung.
 Luyện từ và câu: Tuần 8- tiết 16 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.
I/ Mục tiêu :
 - Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
 - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (bt2); biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa(bt3) 
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I/ Bài cũ:
HS làm lại bài tập 3, 4 của tiết trước.
II/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Cho HS đọc đề.
HS đọc thầm bài tập.
Thảo luận nhóm đôi để tìm lời giải.
Bài 2: Cho HS đọc bài tập
Tìm hiểu yêu cầu của bài tập 
Thảo luận nhóm đôi giải thích nghĩa từ 
Bài 3:hs khá ,giỏi đặt câu phân biệt nghĩa của mỗi tính từ
 HS đọc câu vừa đặt cho HS cả lớp nghe.
Tổ chức nhận xét, sửa chữa.
3Hoạt động nối tiếp 
Nhận xét tiết học.
Dặn :làm bài tập 4 vào vở.
HS làm bài tập và nhận xét chấm chữa.
Bài 1: HS đọc đề.
HS đọc thầm bài tập.
Thảo luận nhóm đôi để tìm lời giải.
Chín: Lúa chín vàng, nghĩ cho chín đồng âm với chín học sinh.
Lúa chín vàng và nghĩ cho chín là 2 nghĩa khác của từ nhiều nghĩa.
Đường: Đường dây điện thoại và ngoài đường là 2 nghĩa khác của từ nhiều nghĩa.
Đường dây điện thoại , ngoài đường và đường ngọt là từ đồng âm.
Vạt: Vạt nương, vạt áo là 2 nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa.
Vạt nương, vạt áo đồng âm với vạt nhọn đầu gậy.
- HS đọc bài tập .
Thảo luận nhóm đôi giải thích nghĩa từ Xuân (1): một mùa trong năm.
Xuân (2): Tưới đẹp, phồn vinh.
Xuân (3): Tuổi.
Bài 3:
HS đọc bài tập.
HS làm bài cá nhân
 Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ cao, nặng, ngọt.
Cao: Ba em rất cao.
 Hàng Việt Nam chất lượng cao.
 Bạn ấy luôn giữ thứ hạn cao trong lớp.
Nặng: Con lợn nặng quá.
 Lỗi của con rất nặng.
Ngọt: Qủa cam thật là ngọt.
 Lời nói ngọt dễ xuôi lòng.
 Chính tả
 Tuần 8- tiết 8 : KÌ DIỆU RỪNG XANH.
I/ Mục tiêu: 
 -Viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
 -Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (bt2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (bt3)
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I/ Bài cũ:
Yêu cầu HSviết đúng các tiếng: điều , việc, liệu , nghĩa.
Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng đó.
 II/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
GV nêu yêu cầu tiết học.
2/ Hướng dẫn HS nghe viết.
Bài1: Gọi 1 HS đọc đoạn văn
Hỏi: Nội dung đoạn văn nói gì?
Luyện viết từ khó: ẩm lạnh, gọn ghẽ, len lách, mải miết.
GV đọc cho HS viết.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: Cho HS đọc bài tập.
Gạch chân các tiếng có chứa yê, ya trong đoạn văn.
Nhận xét cách đánh dấu thanh trong các tiếng đó.
GV chốt: ya: không có dấu thanh.
 Yê: dấu thanh đặt ở âm ê.
Bài 3 và 4:
 GV cho HS tìm từ.
HS nêu và GV giải thích thêm về các loài chim có trong tranh.
4/Hoạt động nối tiếp 
Trò chơi : GHI DẤU THANH CHO ĐÚNG.
GV treo bảng phụ, ghi sẵn 2 cột .Mỗi cột có 1 số từ chưa có dấu thanh . Cho 2 đội HS thi nhau lên ghi dấu thanh cho đúng với quy tắc đã học.
HS viết và trả lời.
viết đúng các tiếng: điều , việc, liệu , nghĩa.
Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng đó.
HS nghe.
-Tả vẻ đẹp của rừng.
HS viết bảng con các từ khó.
HS viết chính tả.
-khuya, truyền thuyết, xuyên, uyên.
Thuyền, khuyên.
yểng, hải yến, đỗ quyên.
Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng đó.
HS tham gia trò chơi : ghi dấu thanh.
Tập làm văn.
 Tuần 8- tiết 16 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. 
 ( Dựng đoạn mở bài, kết bài) 
I/ Mục tiêu :
-Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài ; mở bài trực tiếp , mở bài gián tiếp (Bt1)
-Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng , kết bài không mở rộng (BT2), viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp , đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương .(bt3)
II/ Đồ dùng dạy học Bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I/ Bài cũ;
Gọi 1 vài HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương viết ở tiết trước.
Nhận xét.
II/ Bài mới:
1/ Giới thiệu:
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2/ Hướng dẫn luyện tập:
B ài1:Cả lớp đọc thầm.
Gọi 2 HS đọc 2 đoạn mở bài a, b.
Cho HS suy nghĩ, trình bày.
GV yêu cầu HS nêu cách viết mỗi kiểu.
Cả lớp đọc thầm.
Bài2
2:Gọi HS đọc 2 đoạn kết bài a, b.
Cho HS suy nghĩ, trình bày, nhắc lại 2 cách kết bài đã học.
Cho HS làm bài theo yêu cầu.
GV yêu cầu vài học sinh đọc bài làm cho cả lớp nghe.
Tổ chức nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
Bài 3:Yêu cầu hs đọc đề bài , nêu yêu cầu 
3/ Hoạt động nối tiếp 
Dặn HS ghi nhớ 2 cách mở bài và kết b
HS trình bày bài làm.
HS đọc bài tập .
Cả lớp đọc thầm.
2 HS đọc 2 đoạn mở bài a, b.
HS suy nghĩ, trình bày.
HS nêu cách viết mỗi kiểu.
Mở bài trực tiếp: kể ngay hoặc giới thiệu ngay đối tượng miêu tả.
Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện. 
HS đọc bài tập .
Cả lớp đọc thầm.	
HS đọc 2 đoạn kết bài a, b.
HS suy nghĩ, trình bày, nhắc lại 2 cách kết bài đã học.
Kết bài không mở rộng: Khẳng định tình cảm bằng cách nói ngắn gọn.
Kết bài mở rộng : vừa nói về tình cảm vừa nói về ích lợi, công ơn người làm ra hoặc nêu cách bảo quản.:
Bài 3:
HS làm bài theo yêu cầu
Trình bày bài làm 
 Lớp nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • docF113 TUAN 8.doc