Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 7 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 7 (Bản chuẩn kiến thức)

TIẾT 13: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ TRƠI “TRAO TÍN GẬY”.

 I- Mục tiêu:

 -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu tập hợp hàng nhanh trật tự đúng kỹ thuật.

 -Trò chơi: “Trao tín gậy” yêu cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh, nhanh nhẹn trao tín gậy cho bạn

II- Địa điểm, phương tiện:

 -Sân trường vệ sinh nơi tập

 -Chuẩn bị một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi chò chơi.

 

doc 33 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 245Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 7 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7: Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011. 
Thể dục.
Tiết 13: Đội hình đội ngũ. Trò trơi “Trao tín gậy”.
 I- Mục tiêu:
 -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu tập hợp hàng nhanh trật tự đúng kỹ thuật.
 -Trò chơi: “Trao tín gậy” yêu cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh, nhanh nhẹn trao tín gậy cho bạn
II- Địa điểm, phương tiện:
 -Sân trường vệ sinh nơi tập
 -Chuẩn bị một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi chò chơi.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung.
Đ. lượng
Phương pháp.
1- Phần mở đầu:
-GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phuc tâp luyện.
-Xoay các khớp cổ chân cổ tay,khớp gối hông, vai
*Chạy nhẹ nhàng thành một hàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường .
-Đi thường thành 4 hàng ngang
*Chơi chò chơi: Chimbay cò bay”
2- Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ
-Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái-đứng lại đổi chân khi sai nhịp:
+Lần 1: GV điều khiển.
+Lần 2&3: Cán sự lớp điều khiển.
+Lần 4: Cho các tổ tự tập.
-GV quan sát, hướng dẫn.
b/ Trò chơi vận động:
-TRò chơi: Trao tín gậy”
-GV nêu tên chò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chưc cho hoc sinh chơi
3-Phần kết thúc:
-Thực hiện một số động tác thả lỏng
-Tại chỗ hát một bài theo nhip vỗ tay
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét ,đánh giá giờ học, giao bài về nhà.
7 phút
20 phút
 4 phút.
- ĐHNL:
 GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- Tập các nội dung khởi động.
-Ôn tập.
 X X X X X X
 X X X X X 
 * ĐHT: 
+Lần1: GV điều khiển
+Lần2-3: cán sự điều khiển
-Chơi trò chơi.
-ĐHKT: X X
 X X
 *GV
 X X
 X X
Tiếng việt:
Tiết 13: Những người bạn tốt.
I- Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài:A- ri-ôn, si- sin. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp.
 - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
II- Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS kể lại câu truyện “ tác phẩm của Si-le và tên phát xít” 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Bài tập đọc nói lên điều gì?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
-Cho 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 2.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm.
-HS đọc.
-HS đọc nối tiếp đoạn :
+Đoạn 1: Từ đầu – Về đất liền.
+Đoạn 2: tiếp – sai giam ông lại.
+Đoạn 3: Tiếp – tự do cho A-ri-ôn.
+Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Đám thuỷ thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.
-HS đọc.
-HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo cặp)
-Thi đọc diễn cảm.
	3. Củng cố-dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
 -Chuẩn bị bài sau Tiết 15.
Đạo đức.
Tiết 7: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1).
I- Mục tiêu:
 *Học song bài này, HS biết:
 -Trách nhiệm của nọi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ.
 -Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
 -Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “ Thăm mộ”.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành:
- GV mời 2 HS đọc truyện “Thăm mộ”.
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Nhân ngày tết cổ truyền, Bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
+ Theo em, Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?
+ Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp Mẹ?
-Sửa sang và thắp hương trên mộ ông nội và các mộ xung quanh.
-Phải giữ vững nề nếp gia đình, phải cố gắng học hành.
 - GV kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể:
2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS biết được việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên:
*Cách tiến hành:
-Cho HS làm bài tập cá nhân. Sau đó trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Mời 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lý do.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận ( SGV- T27).
-HS trình bày ý kiến và giải thích.
-Đáp án:
+Biết ơn tổ tiên: a, c, d, đ.
+Không biết ơn tổ tiên: b.
2.4- Hoạt động 3: Tự liên hệ.
* Mục tiêu: HS tự biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành.
-Em hãy kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được?
- Cho HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi trong nhóm 4.
- Mời 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, 
- Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trình bày những việc đã làm được và cả những việc chưa làm được.
2.5-Hoạt động tiếp nối: -Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữvề chủ đề biết ơn tổ tiên.
 -Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
Thứ tư, ngày 28 tháng 9 năm 2011.
Thể dục :
Tiết 14: Đội hình đội ngũ. Trò chơi : “Trao tín gậy”.
I- mục tiêu:
 -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ:Tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh va thao tác thành thạo động tác đội hình đội ngũ.
 -Trò chơi: “Trao tín gậy”. Yêu cầu hào hứng,nhiệt tình, chơi đúng luật.
II- Địa điểm- Phương tiện:
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi, 4tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi.
III- nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung.
Đ. lượng
Phương pháp.
1/ Phần mở đầu:
-GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học,chấn chỉnh đội ngũ,trang phuc tâp luyện
-Xoay các khớp cổ chân cổ tay,khớp gối hông, vai
* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2/Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ
-Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải vòng trái-đứng lại đổi chân khi sai nhịp
+Lần 1: GV điều khiển.
+Lần 2: Cán sự lớp điều khiển.
+Lần 3: Cho các tổ tự tập.
-GV quan sát, hướng dẫn.
-Chia tổ tập luyện.
-Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn.
*GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần.
b/ Trò chơi vận động:
-Trò chơi: “Trao tín gậy”
-GV nêu tên chò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chưc cho hoc sinh chơi
3/ Phần kết thúc:
-Thực hiện một số động tác thả lỏng
-Tại chỗ hát một bài theo nhip vỗ tay
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét ,đánh giá giờ học, giao bài về nhà
5 phút
22 phút
 4 phút
* ĐH nhận lớp:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện:
 * * * * * * * * *
 GV * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
* ĐH tập luyện theo tổ:
 @ @ @
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
-Cả lớp chơi trò chơi.
* Đội hình kết thúc:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiếng việt;
Tiết 14: mrvt: hoà bình- hợp tác. Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I. Mục tiêu:
 -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình- hợp tác, biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
 - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước. Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt cau hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài 1: Dựa vào nghĩa của tiếng hoà, chia các từ sau thành hai nhóm; nêu nghĩa của tiếng hoà trong mỗi nhóm: hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuụân, hoà vấn.
-Cho các em thảo luận, làm bài vào vở.
-Chữa bài,
-Giải thích thêm.
Bài 2: Đặt câu với các từ ở bài tập 1.
-Cho các em viết bài, rồi trình bày miệng trước lớp
-GV đánh giá.
Bài 3: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
-Kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về anh hùng, danh nhân đất nước,
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV ghi bảng đề bài.
- Gạch chân những từ cần chú ý.
- Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề.
- Giải nghĩa: Danh nhân – Người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
b) HS tiến hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 
- Kể chuyện trong nhóm.
- GV dán giấy ghi tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá theo tiêu chuẩn:
+ Nội dung có hay, có mới không?
+ Cách kể (Giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài: Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
1. - HS đọc nội dung bài tập 1.
- Thảo luận nhóm, làm bài.
-Đáp án; + Hoà có nghĩa là trạng thái không có chiến tranh: hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà thuận.
+Hoà có nghĩa là trộn lẫn: hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà vấn.
2. - Đặt câu; trình bày nối tiếp trước lớp.
Ví dụ: +Hoà bình là mọng muốn của mọi người đân Việt Nam.
- HS đọc đề bài.
- HS timg hiểu yêu cầu của bài.
- Cá nhân tiếp nối nói tên câu chuyện sẽ kể (Là chuyện về anh hùng hoặc danh nhân nào)
- HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo cặp.
- Cá nhân lên kể chuyện. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn.
- Lớp nhận xét theo tiêu chuẩn đánh giá.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện diễn cảm nhất
Giáo dục ngoài giờ lên lớp:
Tiết 7: thực hành vệ sinh môi trường.
I-Mục tiêu:
 - Tiếp tục cung cấp cho các em những kiến, kĩ năng thức sơ giản về môi trường thông qua giờ thực hành làm vệ sinh môi trường sống. 
 - Ren luyện cho các em một số kĩ năng lao động cơ bản.
II-Chuẩn bị:
 -Thầy: Vị trí nội dung công việc làm vệ sinh.
 -Trò: Dụng cụ làm vệ sinh.
III-Các hoạt động dạy học.
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra.
3.Bài mới. (1) –Giao nhiệm vụ; Trong giờ này các em vệ sinh tai khu vực công trường, cùng đoạn dường ngoài cổng.
 -Lưu ý: Các em chú ý an toàn alo động cá nhân, an toàn cho người đi đường.
2-Cho các em thực hành:
 -Các nhóm thực hành làm vệ sinh (Gv quan  ... o luận. Có thể đặt câu hỏi: Hoạt động của đồng hồ có thể coi là di chuyển bằng chân không? HS sẽ phát biểu: Hoạt động của đồng hồ là sự vận động của máy móc (tạo ấn tượng nhanh).
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài tập 4:
-Cho HS làm bài và vở.
-Mời một số HS đọc bài làm của mình.
-Cả lớp và GV nhận xét, GV tuyên dương những HS có câu văn hay.
*Lời giải: 
 Dòng b ( sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ ở bài tập 1.
*Lời giải: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc( ăn cơm)
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
	 -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học về từ nhiều nghĩa.
Tiết 3: Toán
$34: Hàng của số thập phân.
Đọc,viết số thập phân
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS:
Nhận biết được ten các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp)quan hệ giữa các đơn vị giữa 2 hàng liền nhau.
Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy-học:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số thập phân.
a) Quan sát, nhận xét:
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng như trong SGK.
-Phần nguyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
-Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào?
- Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào?
b) HS nêu cấu tạo số thập phân:
* Số thập phân: 375,406
-Phần nguyên gồm những chữ số nào?
-Phần thập phân gồm những chữ số nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và cho HS viết vào bảng con.
*Số thập phân: 0,1985
 ( Thực hiện tương tự )
+)Muốn đọc viết số thập phân ta làm thế nào?
-Cho HS nêu sau đó cho HS nối tiếp đọc phần KL trong SGK.
-Gồm các hàng: Đơn, vị trục, trăm, ngìn 
- Gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần ngìn 
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng 1/10
(tức 0,1)đơn vị của hàngcao hơn liền trước.
- Phần nguyên gồm có: 3trăm, 7trục, 5 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. 
-HS nêu.
-HS đọc trong SGK. 
	2.2-Thực hành:
*Bài tập 1:
-Cho HS làm bài trong nhóm 2.
-Đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
*Kết quả:
 a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555 ; 
 d) 2002,08 ; e) 0, 001
	3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài.
Tiết 4 : Địa Lý
$7: Ôn tập
I/ Mục tiêu
Học song bài này, HS:
Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng sông lớn của nước ta trên sản đồ.
II/ Đồ Dùng dạy học.
phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam.
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
	1-Giới thiệu bài:
	2-Nội dung:
	2.1-Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
-GV phát phiếu học tập cho HS.
-GV nêu yêu cầu HS:
+Tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất liền của Việt Nam.
+Điền tên: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa vào lược đồ.
-Cho HS đổi chéo phiếu để kiểm tra.
-Mời Một số HS có bài tốt lên dán bài trên bảng.
-Cả lớp nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV: tô màu phần đất liền, điền tên đúng vị trí các địa danh đã cho.
-HS dán bài.
-HS nhận xét.
	2.2-Hoạt động 2: ( Trò chơi “Đối đáp nhanh” )
	-Bước 1: 
	+GV chọn một số HS tham gia trò chơi.
	+Chia số HS đó thành 2 nhóm bằng nhau.
	+Mỗi HS được gắn cho 1 số thứ tự bắt đầu là 1.
	-Bước 2: Hướng dẫn HS chơi:
	+Em số 1 ở nhóm 1 nói tên 1 dãy núi, 1 con sông
	+Em số 2 ở nhóm 2 có nhiệm vụ lên chỉ trên bản đồ đối tượng đó.
	+Nếu chỉ đúng được 2 điểm
	-Bước 3: 
	GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá cụ thể: Tổng số điểm của nhóm nào cao hơn thì nhóm đó thắng.
	2.3-Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm 4)
	-Cho HS thảo luận hoàn thành câu hỏi 2 trong SGK.
	-Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.
	-GV kẻ sẵn bảng thống kê, cho HS lên điền vào bảng.
	GV chốt lại Đặc điểm chính đã nêu trong bảng.
	3-Củng cố, dặn dò:
	GV nhận xét giờ học
Tiết 5: Âm nhạc.
Ôn tập bài hát:
Con chim hay hót.
I/ Mục tiêu.
 - học sinh hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài Con chim hay hót. Tâp biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ.
II/Chuẩn bị.
 -Nhạc cụ gõ.
III/ Các hoạt động dạy –học.
1.Kiểm tra bài cũ.
 -HS hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
2.Bài mới.
 a.giới thiệu bài
 b.Ôn tâp bài hát.
-GV tô chức cho học sinh ôn tập bài hát
-trò chơi: Tập làm dàn nhac đệm.
-GV tổ chức hướng dẫn cho học sinh chơi trò chơi.
-HS ôn tập bài hát.
-HS hát nhóm, cá nhân
-HS chia ra hát lĩnh xướng và đồng ca.
-HS chia 2 nhóm.
-Nhóm1 giả làm tiếng thanh la.
-Nhóm2 giả làm tiếng trống.
3.Phần kết thúc.
 -GV cho học sinh hát lại bài Con chim hay hót.
Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2006
Tiết1: Thể dục.
Tiết 2: Tập làm văn
$14: Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm súc của miêu tả.
II/ Đồ dùng dạy học
Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh.
Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS nói vai trò của câu mở doạn trong mỗi vảtong bài văn, đọc câu văn mở đoạn của em- BT3 (tiết TLV trước)
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
trong tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập.
- GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
- Cho HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài
- GV nhắc HS chú ý:
+ Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài - để viết một đoạn văn.
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao chùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm súc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
-HS đọc thầm.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
3- Củng cố và dặn dò:
GV nhận xét tiết học. 
Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết TLV sau.
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Khoa hoc
$14: Phòng bệnh viêm não
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
Nêu tác nhân, con đường lây truyền của bệnh viêm não
Nhận ra sự nguy hiểm của bậnh viêm não.
Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi đốt người.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 30, 31- SGK.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Kiểm tra bài cũ: Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? Nêu cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi đốt?
2-Bài mới:
2.1-Gới thiệu bài:
2.2-Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
* Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh não.
 - HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
* Chửân bị: Chuẩn bị theo nhóm:
- Một bảng con, phấn hoặc bút viết bảng.
- Một chuông nhỏ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh).
* Cách tiến hành.
+Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu hỏi nào? Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác trong nhóm lắc chuông báo hiệu đã làm xong.
-Nhóm nào làm song trước và đúng là thắng cuộc.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm:
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
+Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV ghi rõ nhóm nào làm song trước, nhóm nào làm song sau. Đợi tất cả các nhóm đều làm song, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
-HS chú ý lắng nghe GV hường dẫn.
* Đáp án;
 1- c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 - a
2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cách tiêu diệt muỗi và tránh không cho muõi đốt:
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muõi sinh sản và đốt người.
* Các bước tiến hành
+ Bước 1:
- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1,2,3,4 trang 30,31 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Chỉ và nói về nội dung từng hình.
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối việc phòng tránh bệnh viêm não.
 + Bước 2:
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:
Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não?-
 +GV kết luận: SGV - 66
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.
Tiết 4 : Toán 
$35: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS: 
Biết cách chuyển một phần số thập phân thành hỗn số rồi thành soó thập phân.
Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số tập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với số đo thích hợp.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Nêu các đọc và cách viết số thập phân?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	2.2-Luyện tập:
* Bài 1:
a) GV hướng dẫn HS chuyển một phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số. Chẳng hạn, để chuyển 162 
 10 
thành hỗn số ,GV có thể hướng dẫn HS làm theo 2 bước:
10 * Lấy thương chia cho mẫu số.
16 * Thương tìm được là phần 
 2 nguyên ( của hỗn số); Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. 
b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. 
-Cho HS tự chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân. 
 *Bài 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân. ( Như bài 1) 
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
*Bài 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét. 
*Bài 4:
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
*Kết quả:
 2 4 
16 = 16,2 ; 73 = 73,4
10 
5 
 56 = 56,08 ; 6 = 6,05
100
* VD về kết quả: 
 45 834 5
 = 4,5 ; = 83,4 ; = 19,54..
 10 10 100
 *Bài làm: 5,27m = 537cm 
 8,3m = 830cm
 3,15m = 315 cm
*Kết quả:
 a) 6 ; 60
 10 100
 b) 0,6 ; 0,60
 c) Có thể viết 3/5 thành các số thập phân như: 0,6 ; 0,60 ; 
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_7_ban_chuan_kien_thuc.doc