I. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức:
- Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
** Làm BT3.
2, Kĩ năng:
- Học sinh nhận biết được cách thêm bớt số 0 ở bên phải phần thập phân để có số thập phân bằng nó thành thạo chính xác.
3, Giáo dục:
- HS tính cẩn thận, chính xác và khoa học
Tuần 8 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 24 tháng 09 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2011 TSHS: ............... Giáo viên soạn, giảng: Mã Huy Đăng . Tiết 1 Chào cờ Tiết 2: Toán. Số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. ** Làm BT3. 2, Kĩ năng: - Học sinh nhận biết được cách thêm bớt số 0 ở bên phải phần thập phân để có số thập phân bằng nó thành thạo chính xác. 3, Giáo dục: - HS tính cẩn thận, chính xác và khoa học II. Đồ dùng dạy học: III. các hoạt động dạy - học: ND - TG HĐ của g v HĐ của HS A, KTBC (3') B,Bàimới(34’) 1, GT bài. 2, Đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào lên phải phần TP hay khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần TP. 3, Luyện tập Thực hành Bài1. Bài 2 . Bài 3 . 4, Củng cố dặn dò (3' ) - Gọi 2 hs lên bảng làm BT của tiết trước. - GV nhận xét cho điểm. - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. - Gv nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống: 9dm=....cm; 9dm= .......m; 90 cm =......m - GV nhận xét sau đó y/c: Từ kết quả của bài toán em hãy so sánh 0,9 m và 0,90m. Giải thích kết quả. - Gv nhận xét ý kiến. Ta có 9dm = 90cm Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90m Biết 0,9m = 0,90m hãy so sánh 0,9 và 0,90 Gv kết luận 0,9 = 0,90m b, Nhận xét. - Gv hỏi: Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. - GV nêu vấn đề,y/c hs nghe và viết lên bảng. 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 - Nhận xét 2: Em hãy tìm cách viết 0,90 = 0,9 - GV nêu tiếp vấn đề để rút ra. 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75000 = 7,7500 = 8,750 = 8,75 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12 - y/c hs đọc SGK các nhận xét trong SGK. - Y/c hs đọc đề toán. - GV y/c hs làm bài.. - GV chữa bài đặt câu hỏi. - GV nhận xét và cho điểm hs. - Gọi 1hs đọc đề toán. - Gọi hs giải thích yêu cầu của bài. - Y/c hs làm bài - Gv chữa bài, nhận xét cho điểm - GV gọi hs đọc đề toán - Y/c hs tự làm bài - GV chữa bài cho điểm hs - N/x:Bạn Lan, Mĩ viết đúng, Bạn Hùng viết sai. - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi hs. - Dặn hs về học bài , chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng làm BT. - L. nghe. - Lắng nghe. - HS điền và nêu - HS trao đổi sau đó trình bày. - Lắng nghe. - HS nêu - L. nghe. - HS nêu số mình tìm trước lớp. - HS quan sát chữ số và nêu, - Hs nghe - 1 hs đọc trước lớp - 1hs đọc đề toán trước lớp - 2 hs lên bảng làm bài. - Nghe, trả lời. - Lớp làm vào vở - L. nghe. - 1 hs đọc yêu cầu - 1 hs khá nêu - 1 hs lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở - L. nghe. - 1 hs đọc đề toán - Tự làm bài rồi n/x. - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện. Ngày soạn: Thứ bảy ngày 24 tháng 09 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 09 năm 2011 TSHS: ............... Giáo viên soạn, giảng: Mã Huy Đăng . Tiết 1: Tập đọc Kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Đọc đúng:loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ,, rào rào, len lách. - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Hiểu nghĩa các từ trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kỳ, vượn bạc má, khợp, con mang. - Hiểu ND bài: Cảm nhận được vẻ kỳ thú cuả rừng, tình yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.( Trả lời được câu hỏi 1,2,4 ). 2, Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. * TCTV: Người khổng lồ, người tí hon,... 3, Giáo dục: - Gd hs yêu quý thiên nhiên, biết bảp vệ rừng và khai thác rừng hợp lý II. Đồ dùng dạy học: III. các hoạt động dạy - học: ND & TG HĐ của thầy HĐ của trò A,KTBC(3') B, Bài mới(32’). 1, GT bài. 2, HD hs luyện đọc. Tìm hiểu bài. Hướng dẫn đọc diễn cảm 3, Củng cố, dặn dò (5') - Gọi 1 hs đọc " Tiếng đàn ba la lai ca trên sông Đà" và trả lời câu hỏi. - N/x, ghi điểm. - GT trực tiếp,ghi đầu bài - Gọi 1 hs khá đọc toàn bài. - GV: Bài này chia làm mấy đoạn? - Y/c hs đọc nối tiếp đoạn lần 1(sửa lỗi) - GV nhận xét ghi từ khó lên bảng. *Người khổng lồ, người tí hon. - Y/c hs đọc nối tiếp bài lần 2 (kết hợp giải nghĩa từ). - Gọi hs khá đọc toàn bài - Đọc mẫu bài. - YC hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? + Nhờ những liên tưởng mà cảnh đẹp thêm như thế nào? - GV ghi : lúp xúp, nấm dại, tân kỳ, ấm tích yêu cầu học sinh giải nghĩa. - GV giải nghĩa - Mời hs nêu ý chính của đoạn 1 - GV nhận xét ghi bảng - Y/ c học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào? - GV ghi từ: Vượn bạc má- y/c hs giải nghĩa. + Sự có mặt của chúng mang lại cảnh đẹp gì cho cảnh rừng? - Gọi hs nêu ý chính của đoạn 2 - GV ghi bảng - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời + vì sao rừng khộp dược gọi là "giang sơn vàng rợi"? - Gv ghi: vàng rợi, khộp, con mang lên bảng y/c hs giải nghĩa. + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên? - Y/c hs nêu ý chính của đoạn - GV ghi bảng * GV giảng: Rừng khộp tay còn có tên là rừng rụng lá mùa thu. - Gọi hs đọc tiếp nối đoạn. . GV: Theo em đọc đoạn này như thế nào.? - GV nêu cách đọc đoạn . + GV treo bảng phụ treo đoạn văn hướng dẫn. - GV đọc mẫu + GV gạch chân những từ nhấn giọng - Y/c hs đọc diễn cảm trong nhóm đôi. - Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp. - GV n/x cho điểm. GV: ND bài này nói lên điều gì? - GV nhận xét ghi bảng - GV: Em hãy nêu cảm nghĩ khi đọc bài văn này? - GV: Bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì? - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi hs. - Dặn hs về học bài, xem trước bài sau - 1 hs đọc trước lớp - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Đọc. - Chia đoạn. - Nối tiếp đọc bài - Đọc CN- ĐT *Đọc và trả lời. - Nối tiếp đọc bài - Đọc chú giải. - Đọc. - Theo dõi sgk. - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - Theo dõi. - HS lắng nghe. - Nêu. - Theo dõi. - Hs đọc và trả lời. - HS đọc chú giải. - HS quan sát tranh SGK. - Nêu. - Nghe. - HS đọc đoạn và trả lời - Lắng nghe. - Phát biểu ý kiến. - Nêu. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Đọc tiếp nối đoạn. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Theo dõi - Theo dõi. - Đọc nhóm đôi. - 3 em thi đọc. - N/x, nghe. - Phát biểu. - Đọc. - Phát biểu. - Phát biểu. - Nghe, thực hiện Tiết 2: Toán So sánh hai số thập phân. I. Mục tiêu: 1, Kiến thức: - Biết so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. ** Làm BT3. 2, Kĩ năng: - Rèn kỹ năng so sánh thành theo chính xác hai số thập phân. * TCTV: So sánh, bằng nhau,... 3, Giáo dục: - Gd học sinh tính cẩn thận chính xác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh 2 số thập phân như SGK III.Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của g v HĐ của HS A, KTBC (3') B, Bài mới.(34’) 1/ GT bài. 2/ HD tìm cách so sánh 2 số thập phân nguyên âm khác nhau 3./ HD so sánh số TP có phần nguyên bằng nhau 4. Ghi nhớ 5. Luyện tập thực hành . Bài 1 . Bài 2 . Bài 3(**) C.Củng cố, dặn dò (3') - Gọi hs lên bảng yêu cầu làm bài tập tiết trước. - Gv nhận xét cho điểm. - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. - GV nêu bài toán , gọi học sinh trình bày cách so sánh - GV nhận xét sau đó hướng dẫn HS làm lại theo cách của SGK. - Só sánh 8,1 và 7,9cm. Ta có thể viết: 8,1 = 81 dm, 7,9 = 79dm. Ta có thể viết 81 dm > 7,9m em hãy so sánh 8,1 và 7,9. - Gv nêu kết luận. - GV nêu bài toán. - Gv đặt câu hỏi hướng dẫn HS so sánh phần thâp phân của 2 số. - Gọi Hs trình bày cách so sánh của mình. - Gv nhận xét GT cách so sánh như SGK. - Gv hỏi: từ kết quả so sánh 35,7m > 35,698m em hay so sánh 35,7 và 35,698 - Gv nhắc lại và nêu kết luận - Gv treo bảng phụ viết sẵn ghi nhớ cho học sinh đọc. + YC học sinh đọc đề bài và hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn và nêu lại cách so sánh từng cặp số - GV nhận xét cho đỉêm. + Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Gv hd tương tự bài tập 1 - YC HS làm bài - Gv nhận xét cho điểm. Kết quả: 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 - Gv tổ chức cho học sinh làm bài tương tự bài tập 2 - GV nhận xét cho điểm HS Kết quả: 0,4 ; 0,321; 0,32; 0,197 ; 0,187 - YC học sinh nhắc lại cách so sánh 2 số thập phân. - Nhận xét tiết học, khen ngợi hs. - Dặn học sinh về học bài và làm bài, chuẩn bị bài sau, - Lên bảng làm bài. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS trao đổi để tìm cách so sánh 81 và 79 - Một số học sinh trình bày trước lớp - Lắng nghe. - Theo dõi sgk. - Lắng nghe, trao đổi thảo luận. - Trình bày. - Lắng nghe. -Trả lời. - Nghe. - Đọc. - Trả lời. - Làm bài. - Nêu cách so sánh. - L. nghe. - Đọc. - Lắng nghe. - Làm bài. - L. nghe. - Nêu. - Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - Thực hiện - Lắng nghe - Ghi nhớ Tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2) ; tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4. ** Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với mỗi từ tìm được ở ý d của BT3. 2, Kĩ năng: - Nắm được 1 số từ ngữ miêu tả thiên nhiên, áp dụng làm đúng các bài tập * TCTV: Góp gió thành bão, nước chảy đá mòn,... 3. Giáo dục: - Gs yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt. Dùng đúng từ khi nói viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn ND bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của g v HĐ của HS A, KTBC (3') B,Bàimới:(34’). 1, GT bài 2, HD hs làm BT Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 Bài tập 4 3, Củng cố dặn dò (3') - Gọi hs lên bảng làm BT 4 của tiết trước - GV nhận xét, cho điểm - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. - Gv nêu y/c bài tập - Y/c hs làm bài - Gọi hs trả lời miệng - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Gọi hs lên gạch chân những từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên - GV nhận xét giải thích * Góp gió thành bão,nước chảy đá mòn. - GV nêu y/c bài tập -HD hs làm tập - Gọi trình bày kết quả - Cả lớp và gv nhận xét kết luận - Gv hướng dẫn hs thực hiện như BT 3 -N/x khen ngợi. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi. - Dặn hs viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được. - 1 hs lên bảng làm - Theo dõi. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Làm bài , nêu. - Thực hiện. - Nghe. - Đọc. - 1 hs lên bảng - Lớp làm vào vở - N ... - Mời 2 hs lên thi điền nhanh - Cả lớp và gv bình chọn - GV giải thích các loài chim - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi hs. - Nhắc hs các hịên tượng chính tả không viết sai.Học bài, chuẩn bị bài sau - Lên bảng viết - Lớp viết vào vở - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Nghe - Đọc SGK ghi ra nháp * Đọc và viết. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi - Nghe. - Đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 hs lên bảng - Lắng nghe. - Nêu. - HS quan sát trao đổi và điền nhanh vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày. - Lắng nghe. - Hs nêu. - 3 hs lên bảng điền, lớp làm VBT - Cùng bình chọn. - Lắng nghe. - Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. Tiết 5: Khoa học Phòng tránh hiv- aids I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV / AIDS 2. Kĩ năng: - Nêu được các con đường lây nhiễm và cách phòng tránh nhiễm HIV. 3. Giáo dục: - Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người phòng tránh nhiễm HIV. II. Đồ dùng dạy học. - Thông tin, hình trong sgk III. Các hoạt động dạy học: ND & TG A/ KTBC: (5’ ) B/ Bài mới.(27’) 1/GTB . HĐ1 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giúp hs giải thích được một cách đơn giản HIV là gì. HĐ2 Sưu tầm thông tin. - Giúp hs nêu được cách phòng tránh HIV, có ý thức tuyên truyền và vận động mọi người cùng phòng tránh HIV, AIDS. 2/ Củng cố dặn dò.( 3’) HĐ của GV - Gọi HS lên bảng kiểm tra về nội dung bài trước - GV nhận xét cho điểm. - Trực tiếp,ghi đầu bài lên bảng. - Y/c hs đọc nội dung trong sgk rồi trao đổi thảo luận,nhóm và trả lời câu hỏi tương ứng. - Gọi hs trả lời câu hỏi. Đáp án: 1- c; 2 - b; 3 - d; 4 - e; 5 - a; - GV yêu cầu các nhóm sắp xếp trình bày các thông tin tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, bài báo. đã sưu tầm được và tập trình bày trong nhóm. - GV tổ chức cho học sinh trình bày triển lãm. - Gv phân tích khu vực cho các nhóm trình bày và giới thiệu. - Gv nhận xét, bổ sung. - GV đặt câu hỏi cho các học sinh trả lời. - GV nhận xét kết luận - GV nhận xét tiết học, khen ngợi hs. - Dặn dò học sinh về chuẩn bị cho tiết học sau HĐ của HS - Học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi. - Nghe. - Lắng nghe. - Đọc, trao đổi, thảo luận, trả lời. - Trả lời câu hỏi. - HS thực hiện theo hd của gv. - Các nhóm trình bày và giới thiệu. - Theo dõi. - lắng nghe. - Phát biểu - Nghe. - Lắng nghe ,ghi nhớ thực hiện. Ngày soạn: Thứ bảy ngày 24 tháng 09 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 09 năm 2011 TSHS: ............... Giáo viên soạn, giảng: Mã Huy Đăng . Tiết 1 : Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản ). 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đo độ dài dưới dạn số thập phân theo các đơn vị đo. 3. Giáo dục: - GD học sinh tính cẩm thận chính xác khi thực hành tính toán . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn để trống 1 số 6. III. Các hoạt động dạy học : ND & TG HĐ của gv HĐ của HS A, KTBC (5' ) B, Bài mới :(32’) 1, GT bài 2, Ôn về các đơn vị đo độ dài 3, HĐ viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân 4, Thực hành: Bài1 Bài 2 Bài3 5, Củng cố, dặn dò (3') - Gọi 2 hs lên bảng làm các bài tập của tiết trước - GV nhận xét ,cho điểm - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. - GV treo bảng đơn vị đo độ dài , YC học sinh nêu các đơn vị đo độ dài từ nhỏ tới lớn . - Gọi 1 hs lên bảng viết các đơn vị đo dộ dài vào bảng - Gọi học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề nhau . - giáo viên ghi bảng . - GV nêu ví dụ 1 : viết số thập phân thích hợp vào trỗ chấm. 6m 4dm= .......m - GV ghi 6m 4dm = 4/10 m = 6,4 m Vậy 6m 4dm = 6,4 m - HD tương tự với ví dụ 2 - GV yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài . - Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp . - GV nhận xét cho điểm . Kết quả: a) 8m 6dm = 8m = 8,6m b) 2dm 2cm = 2dm = 2,2dm d) 23m 13cm = 23m = 23,13m d) 3,07m - Gọi 1 hs đọc đề toán và 1 hs nêu yêu cầu - Y/C cả lớp làm bài . - GV chữa bài nhận xét cho điểm . Kết quả: 2m 5cm = 2 = 2,05m 21m 36cm = 21m = 21.36m - GV yêu cầu hs đọc đề và tự làm bài . - GV chữa bài cho điểm Kết quả: a) 5km 302m = 5km = 5,302km b) 5km 75m = 5 = 5,075km c) 302m = km = 0,302km - GV nhận xét tiết học.khen ngợi hs - VN học bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng làm bài tập . - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 hs nêu trước lớp. - 1 hs lên bảng viết - Hs lần lượt nêu. - 1 vài hs nêu cách làm. - HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở - Theo dõi. - 1hd đọc đề toán - HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở - N/x - Đọc - HS lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở - N/x - Nghe, thực hiện Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhân biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp. ( Bt1). Phân biệt được hai cách mở bài: kết bài mở rộng ; kết bài không mở rộng ( BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương ( Bt3 ). 2. Kĩ năng: - HS biết cách viết mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. 3. Giáo dục: - GD hs thêm yêu thiên nhiên đất nước qua bài văn tả cảnh/ II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học ND & TG HĐ của GV HĐ của HS A, KTBC (5' ) B, Bài mới :(32’) 1, GT bài 2, HD hs luyện tập BT 1 BT 2 BT 3 3, Củng cố, dặn dò (3') - Gọi hs đọc đoạn văn miêu tả thiên nhiên ở địa phương đã viết lại - N /x đánh giá. - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. - gọi hs đọc ND BT 1 - Y/c hs nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp) - Y/c hs đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét - Gv nhận xét kết luận. - Y/c hs nhắc lại kiến thức đã học về 2 kiểu kết bài. - Y/c hs đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về sự giống và khác nhau. - Gv nhận xét kết luận +Giống nhau: đều nói về tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của bạn hs đối với con đường. +Khác nhau: . Kết bài không mở rộng: khẳng định con đường rất thân thiết với bạn hs. . Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đừng, vừa ca ngợi công ơn của các thầy cô, bác công nhân.... - Gv nêu y/c bài tập và hd viết một đoạn mở bài và kết bài. - Y/c hs viết đoạn mở bài và kết bài. - GV mời 1 số hs đọc đoạn viết của mình. - Nhận xét giờ học, khen ngợi hs. - Dặn hs về viết lại ho hoàn chỉnh - hs đọc trước lớp - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Đọc. - HS nhắc lại - 1vài hs nêu nhận xét - Lắng nghe. - 2 hs nhắc lại - 1 vài hs nêu nhận xét -Nghe. - Thực hiện. - HS viết vào vở - 2 hs đọc trước lớp -Nghe ghi nhớ thực hiện. Tiết 3 . Lịch sử Xô viết Nghệ Tĩnh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An. Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh. Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thông xã .Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân dân dành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. 2. Kĩ năng: - HS nêu được ngắn ngọn, đủ ND phần bài học. 3. Giáo dục: - Gd học sinh biết ơn và tự hào về dân tộc Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ hành chính việt Nam, tranh SGK. III. Các hoạt động dạy học. ND & TG HĐ của gv HĐ của HS A, KTBC (3') B,Bài mới(27’) 1. Gt bài 2.Hoạt động 1 Làm việc cả lớp . 3. HĐ2 : làm việc cá nhân hoặc theo nhóm . 4. HĐ: làm việc cả lớp 5. Củng cố, dặn dò (5') - Gọi học sinh trả lời về nội dung bài cũ. - Gv nhận xét cho điểm - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. - GV treo bảng đồ. Yêu cầu học sinh chỉ 02 tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh. - GV giới thiệu về cuộc biểu tình ngày 12/09/1930. - YC học sinh dựa vào tranh và NDSGK thuật lại cuộc biểu tình. - GV bổ sung và hệ thống hai cuộc biểu tình. - Yc học sinh quan sát hình 2 và nêu nội dung hình 2 - Gv đặt câu hỏi YC học sinh trả lời. - Gv nêu lại phần trả lời - YC học sinh đọc SGK . - Gọi HS nêu ND . - GV nhận xét bổ sung. - YC học sinh cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh - Gv kết luận về ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh. - YC học sinh nêu cảm nghĩ về đoạn thơ - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - HS trả lời trước lớp - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lên bảng chỉ - 1 học sinh trình bày. HS cả lớp theo dõi nhận xét. - HS nêu trước lớp - Nghe. - QS và nêu. - Trả lời. - Lắng nghe. - Đọc. - Nêu. - Lắng nghe. - 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi và nêu ý kiến - 1 Học sinh nêu ý kiến trước lớp - Hs nêu. - Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. Tiết 4 : Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 2. Kĩ năng: - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Biết đặt câu hỏi cho bạn trả lời câu hỏi của bạn. Tăng cường ý thức bảo vệ thiên nhiên, chăm chú nghe bạn kể và lời kể của bạn. 3. Giáo dục: - GD hs có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết đề bài III. Các hđ dạy học: ND & TG HĐ của giáo viên HĐ của HS A, KTBC (5') B., Bài mới(32’) 1, Gt bài 2, HD hs kể chuyện - HD HS hiểu đúng yêu cầu của đề. -Thực hành kể chuyện, trao đổi về ND câu chuyện, trả lời câu hỏi. 3, Củng cố dặn dò (3') - Gọi hs kể 1-2 đoạn câu chuyện " Cây cỏ nước Nam" - GV nhận xét - Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. - Y/c 1 học sinh đọc đề bài. - Gv gạch dưới những chữ quan trọng trong đề. - Gọi 1hs đọc gợi ý 1,2,3 trong SGK - GV nhắc hs những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 - Y/c 1 số hs nói tên câu chuyện sẽ kể. - Gv hd cách kể chuyện - Y/c hs kể chuyện theo cặp - Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp và Gv nhận xét, khen ngợi. - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi hs. - Dặn hs về đọc trước ND của tiết KC tuần 9. - Lên bảng kể - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 hs đọc đề bài - Theo dõi. - 1 hs đọc SGK, lớp theo dõi - Theo dõi. - Thực hiện theo Y/C của GV. - Nghe. - Hs kể chuyện theo cặp - Thi kể chuyện. trao đổi với các bạn về ND câu chuyện. -Lắng nghe. - Nghe và ghi nhớ thực hiện.
Tài liệu đính kèm: