Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 8 - Hoàng Xuân Hiến

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 8 - Hoàng Xuân Hiến

 Toán

Tiết 36: Số thập phân bằng nhau (40)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được số thập phân bằng nhau.

3. Thái độ:

 - Giáo dục HS yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Bảng con BT1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

 

doc 37 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 8 - Hoàng Xuân Hiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 8
So¹n: 9/10/2011
Thø hai ngµy 11 th¸ng 10 n¨m 2011
Chào cờ:
Nghe phương hướng tuần 8
TËp ®äc:
Tiết 15: 
Kú diÖu rõng xanh (75)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
3. Thái độ:
 - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu rừng, biết bảo vệ rừng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà.
- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi 
- Nêu ý nghĩa của bài GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Gọi HS đọc bài 
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm 
- Chia đoạn: 3 đoạn 
Đoạn 1 từ đầu -> dưới chân 
Đoạn 2 tiếp -> nhìn theo 
Đoạn 3 -> Còn lại 
- Vì sao em biết bài này chia làm 3 đoạn 
- Vì mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Câu cuối cùng ở đoạn 3
- Cho HS đọc nối tiếp 
- 3 HS đọc 3 đoạn 
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp phát âm 
- Loanh quanh, nấm dại lúp xúp, màu sặc sỡ, rực lên, kiến trúc lọt qua, trong xanh 
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn 
- 1HS đọc chú giải 
+ Lần 3: Chú ý ngắt câu
- 3 HS đọc nối tiếp 
- Luyện đọc theo cặp 
- 2HS cùng ngồi 1 bàn đọc (2 vòng) 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
- 1HS đọc 
- GV đọc mẫu 
- Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, vừa đủ nghe, thể hiện cảm xúc.
b. Tìm hiểu bài 
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng ?
- Là nấm rừng, cây rừng nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng âm thanh của rừng
- Gọi HS đọc đoạn 1
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm 
- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? 
- Tác giả liên tưởng nơi ấy là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào lãnh địa của vương quốc những người tý hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
- Em hiểu loanh quanh là gì ? 
- Là di chuyển quanh quẩn trong một phạm vi nhất định 
+ Kiến trúc là gì ? 
- Xây dựng theo một kiểu mẫu có tính nghệ thuật 
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh đẹp như thế nào ?
- Những liên tưởng ấy làm cho cảnh trong trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích 
- ý đoạn 1 nói lên điều gì ?
ý 1: - Sự liên tưởng kỳ thú của tác giả 
- Đọc thầm đoạn 2
- Lớp đọc thầm 
- Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
- Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp. Những con chồn con sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non ..
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? 
- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muôn thú làm cho cánh rừng trở nên sống động đầy những điều bất ngờ 
- Ý ®o¹n 2 nãi lªn ®iÒu g× ?
Ý 2: Sù sinh ®éng bÊt ngê cña mu«n thó 
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời 
- HS chú ý 
- Em hiểu thế nào vàng rợi ? 
Vàng rợi: Là màu vàng sáng, rực rỡ đều khắp, đẹp mắt 
- Vì sao rừng khộp được gọi là Giang Sơn vàng rợi ?
- Vì có sự phối hợp của nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: Nhiều màu vàng, lá vàng, con mang vàng,
- Em hiểu thế nào là Giang Sơn 
- Đất nước 
- Tìm từ đồng nghĩa với từ Giang Sơn 
- Đất nước, tổ quốc 
Ý ®o¹n 3: 
Ý 3: C¶nh th¬ méng cña c¸nh rõng 
Ý nghÜa cña bµi 
Ý nghÜa: Bµi v¨n cho ta c¶m nhËn ®­îc vÎ ®Ñp k× thó cña rõng, t×nh c¶m yªu mÕn, ng­ìng mé cña t¸c gi¶ ®èi víi vÎ ®Ñp cña rõng.
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên 
+ Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kỳ diệu 
+ Bài văn cho em thấy cảnh rừng rất đẹp và muốn đi tham quan rừng 
+ Đọc bài văn em thấy tác giả rất yêu rừng đến kỳ lạ thì mới có thể quan sát và miêu tả được như vậy.
3.3. LuyÖn ®äc diÔn c¶m 
- Cho HS đọc nối tiếp toàn bài 
- 3HS đọc 
- Nêu cách đọc 
Đoạn 1: Đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngưỡng mộ 
Đoạn 2: Đọc nhanh hơn những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muôn thú 
Đoạn 3: Đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả cảnh thơ mộng ở những cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.
- Đọc diễn cảm đoạn 1
- HS nêu cách đọc đoạn này 
- GV đọc mẫu đoạn luyện đọc 
- Nhấn giọng ở một số từ 
- HS gạch chân bằng bút chì vào SGK
- Loanh quanh, nấm dại nấm lúp xúp, ấm tích, sặc sỡ, khổng lồ, kinh đô của vương quốc những người tí hon
- Gọi HS đọc 
- 1 HS đọc, lớp chú ý nghe 
- Thi đọc diễn cảm 
- 3 tổ mỗi tổ 1 em 
- Bình chọn em đọc tốt nhất 
- Ghi điểm, khen 
4. Củng cố: 
- Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu tả vẻ đẹp của rừng? 
- Nêu miệng cá nhân
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: HTL: Tr­íc cæng trêi 
To¸n
Tiết 36: 
Số thập phân bằng nhau (40)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được số thập phân bằng nhau.
3. Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng con BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách chuyển số thập phân thành hỗn số ? Lấy ví dụ và thực hiện ?
- 1số HS nêu, lấy ví dụ, lớp thực hiện và nhận xét
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2.Ví dụ 
Điền số thích hợp vào dấu chấm 
- 1HS lên bảng,lớp làm bảng con 
9 dm = ..cm = .m
9 dm = 90 cm = 0,90 m 
Nên 0,9 = 0,90 m 
- So sánh 0,9 và 0,90 như thế nào với nhau
0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
- Từ đó rút ra kết luận gì 
- HS nêu 
Kết luận: Nếu 1 chữ số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được 1 số thập phân bằng nó.
Lấy ví dụ
VD: 
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
1,26000 = 1,2600 = 1,26
- Em có nhận xét gì khi bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân
3.3.Thực hành
Bài tập 1: Bỏ chữ số 0 tận cùng...
- HS đọc yêu cầu bài 
- Cho HS làm trên bảng con
- HS tự làm bảng con 
- GV cùng HS chốt lại bài đúng 
a. 7,800 = 7,8
Lưu ý: Không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười 
64,9000 = 64,9
3,0400 = 3,04
- Cần viết ở dạng gọn nhất
35,020 = 35,02
100,0100 = 100,01
Bài tập 2: Viết thêm chữ số 0...
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở 
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở 
- GVchấm 1 số bài 
- 2HS lên bảng chữa 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
a. 5,612
17,2 = 17,200
480,59 = 480,590
b. 24,5 = 24,500
80,01 = 80,010
14,678 = 14,678
*Bài 3: Thực hiện cùng bài 2
- HS khá làm xong nhanh làm tiếp bài 3, trình bày miệng kết quả. 
- GV chốt bài đúng
Bạn Lan và Mĩ viết đúng vì 0,100 = = ; 0,100 = = 
và 0,100 = 0,1 = 
Bạn Hùng viết sai vì = 0,01
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị bài 37
Anh:
Đ/C Thu soạn giảng
§¹o ®øc:
Tiết 8:
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
2. Kĩ năng:- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên
3. Thái độ: - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sưu tầm tranh ảnh bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ
- Nêu ghi nhớ của bài ?
2- 3 HS nêu nhận xét.
- Nêu 1 việc làm của em thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ?
- GV nhận xét đánh giá chung 
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương (BT4SGK)
- Tổ chức HS giới thiệu tranh, ảnh, thông tin thu nhập về ngày giỗ tổ Hùng Vương 
- HS thu thập và tập hợp tranh theo nhóm cử đại diện giới thiệu 
- Thảo luận cả lớp 
- HS quan sát và trả lời 
- Em suy nghĩ gì khi xem đọc và nghe các thông tin trên ?
- Việc nhân dân ta tổ chức ngày giỗ tổ Hùng Vương ngày 10/3 hằng năm thể hiện điều gì ?
- GV nhận xét chốt ý đúng 
Kết luận: Ngày giỗ tổ Hùng Vương 10-3 hàng năm là ngày quốc dỗ, là ngày ngày hội của cả nước, khắp nơi nơi, mọi người đều nô nức về tham dự ngày này để tưởng nhớ về cội nguồn 
Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT2)
- Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của dòng họ và gia đình mình 
- Lần lượt HS lên giới thiệu 
- GV cùng HS chúc mừng các HS đó. 
- Em có tự hài về truyền thống đó không ?
- HS nêu, lớp trao đổi 
- Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống đó ?
* Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên (BT3)
- Tổ chức HS trình bày 
- Lần lượt HS nhận xét, lớp nhận xét 
- Tổ chức HS trao đổi theo nội dung bạn trình bày 
- GVnhận xét chung 
4. Củng cố: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ bài: 
- Nhiều HS đọc 
5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: Học thuộc bài hát Lớp chúng ta đoàn kết. 
So¹n: 10/10/2011
Gi¶ng: Thø ba ngµy 11th¸ng 10 n¨m 2011
ThÓ dôc:
Tiết 15:
Đội hình đội ngũ. 
Trò chơi: Kết bạn và Dẫn bóng 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Tập hợp hàng dọc, ngang, dóng hàng, điểm số.
- Đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái.
- Động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Kết bạn và Dẫn bóng.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng (ngang, dọc), điểm đúng số của mình.
- Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái.
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
- Sân trường, vệ sinh an toàn 
- 1 còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu 
ĐHTT: x x x x x x x x
- Lớp trưởng tập chung báo cáo sĩ số. 
x x x x x x x x x x x x x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học 
D
- Khởi động: Xoay các khớp 
- Đứng tại chỗ hát vỗ tay 
- Kiểm tra theo tổ 
- Kiểm tra đi đều, vòng phải, vòng trái
ĐH: x x x x x x x x
2. Phần cơ bản
ĐHTL: x x x x x x x x
a. Đội hình đội ngũ 
GV điều khiển HS tập 
- Chia tổ tập tổ trưởng điều khiển
- Kiểm tra các tổ tập 
- Khen tổ tập tốt 
- HD mẫu
- Ôn Tập hợp hàng dọc, ngang, dóng hàng, điểm số.
- Ôn Đi đều thẳng hướng và vòng phải, vòng trái.
- Học động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
b. Trò chơi: Kết bạn và Dẫn ... = 3,4 m 
- 1 số HS lên chữa bài 
- GV thu chấm 1 số bài nhận xét 
- Theo dõi chữa bài trong vở
2m 5 cm = 2 = 2,05m
21m 36cm = 21 m = 21,36
b. 8dm7cm = 8dm = 8,70 dm 
4 dm 32mm = 4 dm = 4,32 dm 
73mm = dm = 0,73 dm 
- HS ®äc bµi lµm cña m×nh. 
Bµi 3: ViÕt ph©n sè thÝch hîp vµo chç chÊm
- 1 HS ®äc yªu cÇu cña bµi
- Cho hs lµm bµi vµo vë
- Lµm bµi c¸ nh©n vµo vë
- 1 sè häc sinh ch÷a bµi 
Chèt kÕt qu¶ ®óng: 
a. 5km 302 m = 5 km = 5,302 km
b. 5km 75m = 5km = 5,075 km
c. 302 m = km = 0,302 km
4. Củng cố:
- Cho HS nêu lại bảng đơn vị đo độ dài. NhËn xÐt tiÕt häc 
- L¾ng nghe
5. Dặn dò: DÆn chuÈn bÞ bµi sau : LuyÖn tËp (44)
TËp lµm v¨n
Tiết 16:
LuyÖn tËp t¶ c¶nh
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp BT1.
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng BT2.
2. Kĩ năng: - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp , đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương BT3.
3. Thái độ:
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn tả thiên nhiên ở địa phương của em ?
- 2 HS đọc
- GV nhận xét chung, ghi điểm
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài –ghi bảng đầu bài 
- Lắng nghe ghi vở đầu bài
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1:Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài .
 - HS nối tiếp đọc đề bài 
Dưới đây là hai cách mở bài của bài văn: Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường. Em hãy cho biết: Đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp, đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp ? Nêu cách viết mỗi kiểu mở bài đó .
- HS nối tiếp nhau trả lời 
- HS trả lời
- Thế nào là kiểu mở bài trực tiếp trong bài văn tả cảnh ?
- Trong bài văn tả cảnh là mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả 
- Thế nào làm mở bài gián tiếp ?
.nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (hoặc vào đối tượng người kể hoặc tả).
- Đọc thầm 2 đoạn văn 
- Cả lớp đọc thầm 
- Đoạn nào mở bài gián tiếp 
- Đoạn a: Kiểu mở bài trực tiếp 
- Đoạn b: mở bài kiểu gián tiếp 
- Vì sao biết được đoạn nào mở bài gián tiếp và mở bài trực tiếp 
- HS nối tiếp nhau nêu 
- Đoạn a mở bài trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường Nguyễn Trường Tộ 
- Đoạn b mở bài gián tiếp vì nói đến những kỷ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương như: Dòng sông, triền đê rồi mới giới thiệu con đường định tả 
- Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn 
- Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn? 
Bài 2: Cho biết điểm giống và khác nhau giữa đoạn kết bài không mở rộng (a) và đoạn kết bài mở rộng (b). 
- HS đọc yêu cầu nội dung 2 đoạn kết 
- Thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng ?
- Kết bài không mở rộng cho biết kết cục không bình luận thêm. 
- Kết bài mở rộng: Sau khi biết kết cục có lời bình luận thêm.
- Nêu giống và khác nhau ở 2 cách kết bài.
- 5 HS nêu, lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý đúng
* Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn học sinh 
* Khác nhau: 
+ Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh 
Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường , vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường đồng thời thể hiện ý thức giữ con đường luôn sạch .
Em thấy kiểu kết bài nào hay hơn ?
- Em thấy kết bài theo kiểu mở rộng hay hơn, hấp dẫn người đọc hơn.
Bài 3: Viết 1 đoạn mở bài kiểu gián tiếp và 1 đoạn kết bài kiểu mở rộng.
- 2 HS đọc đề bài 
- Đề bài yêu cầu gì ?
- Viết một đoạn mở bài, kiểu gián tiếp và viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. 
Mở bài: HS có thể nói cảnh đẹp chung, sau đó giới thiệu cảnh của địa phương mình.
- Viết mở bài gián và kết bài mở rộng vào vở.
- Kết bài mở rộng: Có thể kể thêm những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương 
- Nhiều học sinh đọc, lớp trao đổi nhận xét 
- Trình bày 
- 1 số HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét chung, khen học sinh viết bài tốt
4. Củng cố:
ThÕ nµo lµ më bµi trùc tiÕp më bµi kh«ng trùc tiÕp. KÕt bµi më réng , kh«ng më réng.
NhËn xÐt tiÕt häc 
- 2 HS nªu miÖng c¸ nh©n.
5. Dặn dò:- VÒ nhµ hoµn thµnh tiÕp më bµi vµ kÕt bµi vµo vë. 
MÜ thuËt
Thầy Quang dạy
Khoa häc
Tiết 16:
Phßng tr¸nh HIV/AIDS (34)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thúc: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS
2. Kĩ năng: Biết phòng tránh HIV/AIDS
3. Thái độ: Giúp đỡ, không kì thị với người bị nhiễm HIV/AIDS
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập, tranh ảnh, tờ rơi cổ động về HIV/AIDS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A ?
- 2 HS nêu, lớp nhận xét 
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì ? 
- GV nhận xét, chốt ý , ghi điểm 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài: – ghi bảng đầu bài 
- Lắng nghe ghi đàu bài vào vở
3.2.Nội dung: Trò chơi ai nhanh, ai đúng 
- Tổ chức HS thi nhóm, làm phiếu có nội dung như SGK
- Nhóm trưởng nhận phiếu điều khiển nhóm thảo luận, thư kí nói. 
- Trình bày 
- Các nhóm dán phiếu, cử đại diện trình bày 
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi, chốt đúng 
1 - c 3 - d 5 - a 
2 - b 4 - c 
- HIV là gì ? 
- HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên. 
- Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ 
- Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết.
- Những ai có thể bị nhiễm HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ. 
- Tất cả mọi người đều có thể nhiễm HIV/AIDS. 
- HIV có thể lây truyền qua con đường nào ?
- Lây truyền qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con, lúc mang thai hoặc sinh con. 
- Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường máu của HIV.
- Tiêm chích ma túy, dùng chung bơm, kim tiêm, chưa tiệt trùng, truyền máu có chứa HIV
- Làm thế nào để phát hiện người bị nhiễm HIV ? 
- Đưa đi xét nghiệm máu. 
- Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không ?
- Không lây nhiễm HIV.
2. Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh triển lãm 
- Tổ chức HS hoạt động chia lớp thành 4 nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển thu nhập thông tin qua các tranh ảnh 
- Thông tin và cử đại diện nói về những thông tin đó. 
- Trình bày 
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS ?
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
-Thực hiện nếp sống lành mạnh chung thuỷ 
- Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý 
- Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, dùng một lần rồi bỏ đi. 
- Khi phải truyền máu cần xét nghiệm máu trước khi truyền 
- Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS không nên sinh con.
- Để không bị nhiễm HIV chúng ta phải làm gì ?
- Tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh vì trên thực tế có trường hợp do sơ xuất bị nhiễm HIV/AIDS.
- Nhận xét tuyên dương HS 
- Lớp nhận xét trao đổi
4. Củng cố: 
- H·y cho biÕt t¸c nh©n, ®­êng l©y truyÒn, c¸ch phßng bÖnh HIV/AIDS ?
- NhËn xÐt tiÕt häc
- 2 HS nªu miÖng
5. Dăn dò:
- VÒ nhµ häc bµi chuÈn bÞ 5 tÊm b×a cho bµi sau
- Líp nhËn xÐt trao ®æi, GV tuyªn d­¬ng 
LÞch sö
Tiết 8: 
Xô viết Nghệ- Tĩnh (17)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Biết 1số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: 
 + Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.
 + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
2. Kĩ năng: 
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: 
 + Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực đân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ -Tĩnh.
3. Thái độ: 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ảnh tư liệu, Bản đồ hành chính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
- 2HS nêu, lớp nhận xét 
- Trình bày kết quả hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam 
- GV nhận xét chung 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Nguyên nhân dẫn đến phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh
- Tìm vị trí Nghệ An - Hà Tĩnh trên bản đồ hành chính 
- HS chỉ 
- Vì sao có phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 
- Sau khi Đảng ra đời đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh mạnh mẽ nổ ra trong cả nước (1930 - 1931) đỉnh cao là phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
Hoạt động 2: Diễn biến của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh
- Tổ chức học sinh trao đổi theo N4 
- Các nhóm trao đổi, nhóm trưởng điều khiển, thư ký ghi 
- Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm, kéo về thành phố Vinh. Vừa đi vừa hô khẩu hiệu đả đảo đế quốc 
- Thực dân Pháp cho binh lính đến đàn áp nhưng không ngăn được bước tiến của đoàn biểu tình. 
- Làn sóng đấu tranh càng mạnh tiếp sang tháng 10 nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị, đồn điền, nhà ga công sở.
Hoạt động 3: Kết quả của phong traò Xô viết Nghệ Tĩnh 
- Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh mang lại kết quả gì ? 
- Không hề xảy ra trộm cắp 
- Các hủ tục lạc hậu như mê tín đi đoàn bị bãi bỏ, tệ nạn cờ bạc cũng bị đả phá. 
- Nhân dân được bàn công việc chung .
- Người dân ai cũng phấn khởi thoát khỏi ách nô lệ trở thành người chủ thôn xóm
Hoạt động 4: ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh 
- Nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh 
- 1 số HS nêu, lớp nhận xét 
- Phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cho cách mạng thành công. 
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh đã khích lệ cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 
4. Củng cố: 
NhËn xÐt tiÕt häc.
5. Dặn dò: ChuÈn bÞ bµi 9 Cách mạng mùa thu
Sinh hoạt tuần 8:
MỤC TIÊU: Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm trong tuần, rèn luyện tinh thần phê bình và tự phê bình. 
 - Đề ra phương hướng tuần 9.
CHUẨN BỊ: - Sổ ghi biên bản sinh hoạt lớp. 
 Sổ theo dõi thi đua hằng ngày.
CÁC HOẠT ĐỘNG: 
Nhận xét hoạt động toàn diện của lớp trong tuần 8.
Hạnh kiểm: Ngoan, đoàn kết thân ái.
Học tập: Việc đi học chuyên cần. Chuẩn bị bài khi đến lớp.
Lao động vệ sinh: Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân .
Thảo luận đề ra phương hướng tuần 9. 
Hạnh kiểm ngoan lễ phép.
Học tập không nghỉ học tự do. Làm đủ bài trước khi đến lớp.
Văn thể vệ sinh sạch sẽ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_8_hoang_xuan_hien.doc