Giáo án dạy tuần 13 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Giáo án dạy tuần 13 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Tập đọc

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

 Theo Nguyễn Thị Cẩm Thi

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp ở đoạn kể về mưu trí của cậu bé.

 - Từ ngữ: rô bốt, công tay, ngoan cố,

 - Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi.

II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn từ “Qua khe lá thu lại gỗ”.

 

doc 37 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 13 - Trường Tiểu học Hội Hợp B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13	 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Người gác rừng tí hon
	Theo Nguyễn Thị Cẩm Thi
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp ở đoạn kể về mưu trí của cậu bé.
	- Từ ngữ: rô bốt, công tay, ngoan cố, 
	- Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn từ “Qua khe lá  thu lại gỗ”.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh đọc thuộc lòng bài Hành trình của bầy ong?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	 b) Luyện đọc
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và kết hợp rèn đọc đúng, giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
 c) Tìm hiểu bài.
- Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
- Kể những việc làm của bạn nhỏ.
Cho thấy:
+ Bạn nhỏ là người thông minh?
+ Ban nhỏ là người dũng cảm?
- Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ?
- Em học tập ở bạn nhỏ điều gì?
- ý nghĩa:
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- Học sinh trả lời
- Học sinh nối tiếp đọc rèn đọc đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc trước lớp cả bài.
- Học sinh theo dõi.
- Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?
- Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sữ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng- lần theo dấu chân để tự giải  gọi điện thoại báo công an.
- Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
- Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
- Bình tĩnh thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
- Học sinh đọc nối tiếp củng cố giọng đọc- Nội dung.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
	- Bước đầu biết nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân.
	- Học sinh tự giác ôn luyện.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	 b) Nội dung
Bài 1: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét- đánh giá.
- Học sinh đặt tính- tính.
Bài 2: Học sinh làm cá nhân.
- Nêu qui tắc nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000; 
- Nêu qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001; 
Bài 3: Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Tính rồi so sánh giá trị của 
(a + b) x c 
và a x c + b x c
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- Học sinh làm bài tập 3 (61)
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng- nêu qui tắc.
a) 78,29 x 10 = 782,9
 78,29 x 0,1 = 7,829
b) 265,307 x 100 = 265307
 265,307 x 0,01 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
- Học sinh làm, chữa bài:
 Giá tiền 1 kg đường là:
38 500 : 5 = 7 700 (đồng)
 Số tiền mua 3,5 kg đường là:
7 700 x3,5 = 26 950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường là:
38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng)
 Đáp số: 11 550 đồng
- Học sinh thảo luận- trình bày- nhận xét.
Lịch sử
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”
I. Mục tiêu: 
	- Ngày 19/ 12/ 1996 nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
	- Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
- ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội- Huế- Đà Nẵng.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	 b) Nội dung
a) Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta.
- Sau ngày CM tháng 8 thành công, thực dân Pháp đã có hành động gì?
- Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì?
b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Đảng và chính phủ quyết định phát động phong trào toàn quốc kháng chiến khi nào?
- Ngày 20/ 12/ 1946 có sự kiện gì xảy ra?
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
c) Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh.
- Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đo Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
- ở các địa phương khác nhân dân ta đã chiến đấu với tinh thần như thế nào?
? Bài học; sgk (29)
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- Bài học: vượt qua tình thế hiểm nghèo.
- Học sinh thảo luận.
- Thực dân Pháp đã quay lại nước ta.
+ Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng.
+ Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.
+ Ngày 18/ 12/ 1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ 
-  Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa.
- Học sinh đọc sgk.
-  Đêm 18, rạng sáng 19/ 12/ 1946
- Ngày 20/ 12/ 1946. Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
-cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta.
- Học sinh quan sát tranh ảnh- sgk.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh thuật lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-  cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin “kháng chiến nhất định thắng lợi”.
- Học sinh nối tiếp đọc.
Đạo đức
kính già yêu trẻ (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài, học sinh biết:
	- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
	- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép giúp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
II. Tài liệu và phương tiện: 
 - Các câu chuyện thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
III. Hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
Tại sao phải giúp đỡ em nhỏ, tôn trọng người già?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	 b) Nội dung
* Hoạt động 1: Đóng vai.
Bài 2: Mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
Bài 3, 4: sgk
Kết luận:
- Ngày dành cho người cao tuổi.
- Ngày dành cho trẻ em.
-Tổ chức dành cho người cao tuổi.
- Tổ chức dành cho trẻ em.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta.	
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Hệ thống nội dung bài.
- HS trả lời
- Nhóm thảo luận đ đại diện nhóm thể hiện:
a) Em nên dùng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ, sau đó đưa em đến đồn công an. Nếu ở gần nhà có thể đưa em bé về nhà.
b) Hướng dẫn các em chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già, nếu không biết trả lời một cách lễ phép.
- Học sinh làm nhóm đ Đại diện nhóm trình bày.
- Ngày 1/10
- Ngày 1/6
- Hội người cao tuổi.
- Đội TNTP HCM, sao nhi Đồng.
- Học sinh thảo luận nhóm đ lên trình bày.
Tiếng Việt
Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- HS củng cố thêm về từ ngữ trong phần “Bảo vệ môi trường”
	- Biết vận dụng từ, dùng từ đặt câu
	- Y thức trong giờ luyện tập
II. Đồ dùng: một số bài tập
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1.Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Nội dung:
Bài 1 : Những từ có tiếng “bảo” mang nghĩa là “Giữ, chịu trách nhiệm” đúng nhất
Bài 2 : dùng từ đặt 5 - 7 câu nói về môi trường
 + Giữ cho môi trường
 + Bảo về môi trường
 + Nói về môi trường xung quanh
- GV cho HS trình bày
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ luyện tập
- Yêu cầu về nhà luyện tạp nhiều hơn.
- HS làm vào vở
a, Bảo vệ
b, Bảo kiếm
c, Bảo quản
d, Bảo hành
e, Bảo quản
g, Bảo ngọc
h, Bảo tồn
- HS làm vở
- Trình bày bài làm
- Cả lớp theo dõi - bổ xung
tiếng anh
( Có GV chuyên soạn giảng )
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
	- Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành.
	- Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	 b) Nội dung
Hoạt động 1: Lên bảng
- Lưu ý học sinh thực hiện phép tính.
Hoạt động 2: Làm vở.
- Cho học sinh tính rồi chữa.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa
Hoạt động 3: Làm phiếu.
- Phát phiếu học tập cho học sinh làm rồi chữa.
- Nhận xét.
3.5. Hoạt động 4: Phân nhóm.
- Phân vị trí các nhóm.
- Nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
1. Bài 1: 
Đọc yêu cầu bài 1.
b) 7,7, + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02
 = 61,72
Bài 2: Đọc yêu cầu bài 2.
- HS làm vở
- HS đổi vở kiểm tra
Bài 3: Đọc yêu cầu bài 3.
a) 4,7 x5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 – 4,5)
 = 4,7 x 1 
 = 4,7
b) 5,4 x = 5,4 9,8 x = 6,2 x 9,8
 = 1 = 6,2
Bài 4: - Đọc yêu cầu bài:
- Học sinh tự tóm tắt và giải
 Giá tiền mỗi mét vải là:
60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
Cách 1: 
 6,8 m vài nhiều hơn 4 m vải là:
6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải (cùng loại) là:
15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)
 Đáp số: 42 000 đồng
Cách 2:
 Mua 6,8 m vải hết số tiền là:
15 000 x 6,8 = 102 000 (đồng)
Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4 m vải (cùng loại) là:
102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Nắm được nghĩa 1 số từ ngữ về môi trường: biết tìm từ đồng nghĩa.
	2. Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
	3. Viết được đoạn văn có lời gắn với nội dung bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để viết bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt 1 câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối với những từ ngữ nào trong câu.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	 b) Nội dung
Bài 1: 
- Giáo viên gợi ý: Nghĩa của cụm từ “khu bảo tồn đa dạng sinh học” đã được thể hiện trong đoạn văn.
- Giá ...  các ngành công nghiệp dệt may và thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển?
- Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn của nước ta?
- Nêu các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- HS trả lời
- Học sinh quan sát hình 3 (sgk) trả lời.
- Ngành khai thác than, dầu mỏ A-pa-tít có nhiều ở nơi có khoáng sản.
- Ngành công nghiệp nhiệt điện, thủy điện có ở nơi có nhiều thác ghềnh và gần nơi có than và dầu khí.
- Phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
- Học sinh quan sát hình 3 và hình 4 để trả lời câu hỏi.
- Vì những nơi có nhiều lao động nguồn nguyên liệu phong phú, dân cư đông đúc.
- Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa- Vũng Tàu, thuỷ điện ở Hà Tĩnh, Y-a-li, Trị An.
- Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa- Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai.
- Học sinh đọc lại.
Toán
Luyện tập
I* Mục tiêu : - Giúp HS ôn tập cyủng cố nội dung phần kiến thức đã học
	- Vận dụng qui tắc, tính chất làm tốt phần bài trắc nghiệm, tự luận
	- ý thức trong giờ học tán
II* Đồ dùng : bài tập toán
III* Hoạt động dạy học : 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1.Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Nội dung:
- GV hướng dẫn ôn tập chuẩn bị kiểm tra chất lượng tháng 11
Bài 1 : Khoanh vào đáp án đúng
 = 
A. 1 C. 2
B. 5 D. 6
Bài 2: 8 chia cho 
A. 24 C. 
B. D. 
Bài 3 : Tính giá trị của bỉêu thức :
 a, 
 b, 9 - 3 : 6 ?
Bài 4 : tim X
Tương tự 6 bài tiếp
- GV chấm
- GV chấm
- Yêu cầu HS trắc nghiệm tính điểm
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ luyện tập
- Yêu cầu về nhà ôn lại các dạng bài
- HS thực hiện cá nhân
HS khoanh vào và nêu rõ cách làm
- HS giải thích 18 : 6 = 3
 Nên 12 : 6 = 2 => 2
- HS phải thực hiện phép tính
- HS làm vào vở
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Thể dục
động tác nhảy- trò chơi: “chạy nhanh theo số”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu chơi chủ động và nhiệt tình.
	- Ôn 6 động tác đã học, học động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện đúng động tác.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	- Còi, kẻ sân chơi trò chơi
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10’
17’
8’
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
2. Phần cơ bản:
Chơi trò chơi:
- Nêu lại cách chơi.
- Cho thử chơi 1 lần.
 Hoạt động 2: 
- Giáo viên giúp đỡ, sửa sai.
Hoạt động 3:
- Giáo viên nêu tên- làm mẫu.
- Giáo viên tập và phân tích.
- Quan sát- sửa sai.
3. Phần kết thúc:	
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn về tập lại những động tác đã học.
- Nêu nhiệm vụ, yêu cầu giờ.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
+ Xoay các khớp.
Chạy nhanh theo số.
- Học sinh chơi 6 đến 7 phút.
2. Ôn 6 động tác đã học.
Chia tổ ra tập.
3. Học động tác nhảy.
- Quan sát- tập theo.
- Học sinh tập nhiều lần.
- Hít sâu, hát 1 bài
Toán
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
	- Rèn kĩ năng tính nhẩm.
II. Hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	 b) Nội dung
+ Ví dụ: 213,8 : 10 = ?
 213,8 : 10 = 21,38
- Nhận xét: 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau và khác nhau?
- Muốn chia một số thập phân cho 10 làm như thế nào?
+ Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ?
 89,13 : 100 = 0,8913
- Nhận xét: 89,13 và 0,8913 có điểm gì giống nhau và khác nhau?
- Muốn chia một STP cho 10, 100,  ta làm như thế nào?
g Quy tắt (sgk)
+ Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
Bài 2: 
- Giáo viên chia nhóm và nêu cách làm.
* Kết luận: Chia một số thập phân cho 10, 100,  ta lấy số đó nhân với 0,1; 0,01; 
Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập
- Học sinh đặt tính và tính.
- Học sinh trả lời
Nhận xét: Nếu chuyển dấu phảy của số 213,8 sang bên trái một số ta cũng được 21,38
-  dịch chuyển sang bên trái số đó một chữ số.
- Học sinh làm tương tự như trên.
- Chuyển dấy phảy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta được 0,8913.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp g lên bảng làm.
- Chuyển dấy phảy của số 89,13 sang bên trái hai chữ số ta được 0,8913.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc nối tiếp g lên bảng làm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm theo nhóm g đại diện nhóm trình bày bài và nêu cách làm.
mĩ thuật
( Có GV chuyên soạn giảng )
Tập làm văn
Luyện tập tả người (tả ngoại hình)
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
	- Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý.
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Dàn bài tả ngoại hình người em thường gặp.
III. Hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày dàn ý bài văn tả một người thường gặp?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	 b) Nội dung
Giáo viên nhận xét: 
+ Đoạn văn cần có câu mở đầu.
+ Nêu được đủ, đúng sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cách xắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- Giáo viên lấy ví dụ:
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm những bài văn hay.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
- HS trả lời
Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
- 2 đ 4 học sinh đọc đề bài.
- 2 học sinh đọc gợi ý sgk.
- 1đ 2 học sinh đọc dàn ý ta ngoại hình chuyển thành đoạn văn.
- Học sinh viết đoạn văn dựa theo dàn ý trước.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
Tiếng việt
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Củng cố cho HS cách quan sát để lựa chọn chi tiết tiêu biểu miêu tả người trong gia đình.
Rèn kĩ năng viết văn.
II/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra:
Bài mới: GTB + GB
GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh 1 bạn ở lớp và ghi lại những điều mà mình quan sát được.
 + Ngoại hình.
 + Hoạt động.
GV nhận xét.
Lưu ý: Chỉ mô tả những đặc điểm nổi bật.
GV cho HS viết đoạn văn tả hình dáng, hoạt động của 1 người thân trong gia đình.
Gv nhận xét, cho điểm.
Củng cố, dặn dò: 
Chốt nội dung ôn tập - nhận xét.
Về nhà ôn bài.
HS chọn đối tượng quan sát.
Ghi vào vở.
Trình bày trước lớp.
Lớp nhận - xét bổ sung.
HS viết vào vở.
HS đọc bài viết trước lớp.
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS biết hơn về kỹ thuật chia STP cho STN
	- Vận dụng giải toán có lừi văn và tìm x
	- Y thức trong giờ luyện tập
II. Đồ dùng : bảng con :
III* Hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1.Kiểm tra: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Nội dung:
* HĐ1 : Nhắc lại qui tắc chia
- GV nêu ví dụ HS thực hiện chia
*HĐ 2 : luyện tập
GV nêu bài 1 :
 a, 8,4 : 4
 b, 72,58 : 19
- Nhận xét và nêu cách chia
Bài 2 : Tìm x
GV phát phiếu
 a, X x 3 = 8,4
 X = 8,4 : 3
 X = 2,8
- GV lưu ý phần b
Bài 3 : áp dụng giải toán :
Có 8 bao gạo : 243,2kg
Hỏi 12 bao gạo : ? kg
- GV hướng dẫn HS tự phân tích và thu chấm bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ luyện tập
- Yêu cầu về nhà ôn lại các dạng bài
- HS nêu
- Nêu cách làm
- HS bảng con
Kết quả : 2,1
 3,82
Nhóm 4 : tìm x
b, 5 x X = 0,25
 X = 0,25 : 5
 X = 0,25
- HS trình bày trên bảng
- Giải vở :
Một bao cân nặng số kg là :
 243, 2 : 8 = 30,4 (kg) 
12 bao gạo nặng số kg là :
 12 x 30,4 = kg
 Đáp số : kg
Sinh hoạt
Kiểm điểm cuối tuần
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận thấy những ưu, khuyết điểm của tuần 13 về các mặt
- Từ đó đề ra phương hướng tuần 14
	- ý thức hoạt động tập thể
II. Nội dung:
1. Lớp trưởng nhận xét
2. Giáo viên nhận xét chung:
- Mọi nề nếp đều duy trì và thực hiện tốt .
Nhận xét riêng :
+ Đạo đức:
 .
+ Học tập :
 .
+ Các hoạt động khác:..
 .
.
3. Phương hướng tuần 14:
- Duy trì sĩ số , nề nếp lớp .
- Tiếp tục thi đua học tập rèn luyện .
- Đảm bảo sự chuyên cần .
- Chăm chỉ học tập hơn .
Luyện tập thực hành
Lịch sử
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập nội dung các bài lịch sử đã học: Xô Viết Nghệ Tĩnh, Cách mạng mùa thu, Bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
	- Có ý thức tự giác ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	 b) Nội dung
Bài 1: Xô Viết Nghệ Tĩnh
- Hãy trình bày diễn biến của phong trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh theo trình tự thời gian? 
- Kẻ thù lúc bấy giờ là gì?
- Mục đích đấu tranh là gì?
Bài 2: Cách mạng mùa thu
- Cụm từ “một cổ hai tròng” là để chỉ tình cảnh của nhân dân ta lúc đó như thế nào?
- Ngày kỷ niệm cách mạng tháng 8 ở nước ta là?
Bài 3: Bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập.
- Nêu ý nghĩa của buổi lễ Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập?
- Lời khẳng định của Bác Hồ trong đoạn cuối của bản tuyên ngôn thể hiện điều gì?
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- HS thảo luận và trình bày
- Ngày 12-9-1930.
- Trong tháng 9 và tháng 10 năm 1930.
- Giữa năm 1931.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Trình bày ý kiến
- HS thảo luận nhóm6.
- Đại diện trình bày
- Cả lớp theo dõi, bổ xung.
Luyện tập thực hành
địa lý
I. Mục tiêu: 
	- Ôn tập củng cố kiến thức nội dung một số bài: Nông nghiệp, Lâm nghiệp và thuỷ sản.
	- Có ý thức tự giác ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	 b) Nội dung
1: Nông nghiệp
- Nêu vai trò của ngành trồng trọt sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
- Tại sao cây trồng ở nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?
- Nước ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc trồng lúa?
- Thi kể về một số loại cây trồng ở địa phương mình?
2: Lâm nghiệp và thuỷ sản
-So sánh các số liệu để rút ra nhận xét về sự thay đổi của tổng diện tích rừng?
- Kể tên một số loại thuỷ sản mà em biết?
- Nước ta có điều kiện thuận lợi nào để phát triển nghành thuỷ sản?
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Hệ thống nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
- HS thảo luận và trình bày
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Các nhóm thi kể các loại cây trồng
- HS thảo luận nhóm 2.
- Trình bày ý kiến
- HS thi kể các loại thuỷ sản
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện trình bày
- Cả lớp theo dõi, bổ xung.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13(3).doc