Giáo án giảng dạy khối 5 - Trường Tiểu học “A” TT An Châu - Tuần 27

Giáo án giảng dạy khối 5 - Trường Tiểu học “A” TT An Châu - Tuần 27

I.Mục tiêu:

- Yêu hoà bình , tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

- Biết được ý nghĩa của HB;

- Biết trẻ em có quyền được sống HB và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.

- KNS: +Kĩ năng hợp tác với bạn bè.

 +Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

II. Chuẩn bị:

 -Tranh SGK.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 5 - Trường Tiểu học “A” TT An Châu - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 07 tháng 03 năm 2011
Môn: Đạo đức
Bài: Em yêu hoà bình ( t 2 )
I.Mục tiêu:
- Yêu hoà bình , tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của HB;
- Biết trẻ em có quyền được sống HB và có trách nhiệm tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
- KNS: +Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
	 +Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II. Chuẩn bị:
	-Tranh SGK.
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Hỏi:
Trẻ em có quyền và trách nhiệm gì?
Nêu 1 số hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Em yêu hòa bình (t2)
* Hoạt động 1: 
Gọi hs giới thiệu. (Trình bày 1 phút)
-Kết luận: 
Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình.
-Chia nhóm5, phát giấy khổ to cho các nhóm.
-Hướng dẫn:
Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, 
chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung.
 Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 3: triễn lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hòa bình 
Gv nhận xét.
3. Củng cố-dặn dò:
- Aùp dụng những điều đã học vào thực tế.
- Xem trước: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc.
 -Nhận xét tiết học.
2 HS nêu câu trả lời. 
-Hs giới thiệu trước lớp các tranh ,ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được theo nhóm 5.
-Các nhóm vẽ tranh.
-Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét.
Hs treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề.
Hs xem tranh, có thể đặt câu hỏi.
Hs trình bày các bài thơ, bài hát, điệu múa,
Tiết 53:	 Tập Đọc
Tranh làng Hồ
I.Mục tiêu
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Chuẩn bị:
-Tranh SGK.
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hs đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân , trả lời câu hỏi trong bài.
Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
Tranh làng Hồ
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc.
-Chia đoạn:
-Gọi 3 hs đọc lần 1.
-Sửa lỗi phát âm cho hs: thuần phát, khoáy âm dương,
-Gọi 3 hs đọc lần 2.
-Giúp hs hiểu nghĩa từ khó: Làng Hồ, Tranh tố nữ,
-Đọc mẫu lần 1.
* Tìm hiểu bài:
Gọi HS mời bạn trả lời.
1/ Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê VN.
-Giảng: Làng Hồ là 1 làng nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian
2/ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc
 biệt?
3/ Tìm những từ ngữ ở 2 đoạn cuối thể hiện sự 
đánh gía của tác giả với tranh làng Hồ?
4/ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+ Giảng: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi– những người nghệ sĩ tạo hình cuả nhân dân.
* Luyện đọc diễn cảm
-Hướng dẫn tìm giọng đọc đúng:
-Đọc mẫu đoạn 1.
- Gọi hs thi đọc diễn cảm.
Nhận xét
3. Củng cố – dặn dò:
-Ý nghĩa bài?
-Về tập đọc. -Xem trước:Đất nước.
-Nhận xét tiết học.
2-3 hs 
-1 hs đọc toàn bài.
-Xem tranh làng Hồ
-3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
-3 hs đọc 3 đoạn.
-3 hs đọc 3 đoạn.
-SGK.
-Luyện đọc theo cặp.
-Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
- Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc
 biệt: màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
- Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương " rất có duyên.
- Tranh vẽ đàn gà con " tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ.
- Kĩ thuật tranh " đã đạt tới sự trang trí tinh tế.
- Màu trắng điệp " là 1 sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
 Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật càng ngắm càng thâý đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.
 Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc.
-3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc trước lớp.
-Nhận xét, bình chọn.
- Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
TIẾT 131 TOÁN
LUYỆN TẬP 
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết BT2 :
s
130km
147km
210m
1014m
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
v
32,5km/giờ
49km/giờ 
35m/giây 
78m/phút 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
GV
HS
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
Gọi hs sửa bài
Nhận xét.
B- BÀI MỚI
1- Giới thiệu bài
Luyện tập
- HS sửa BT3/139.
- Cả lớp nhận xét.
2- Dạy bài mới
Bài 1 :
Gọi hs nêu yêu cầu.
Nhận xét.
Bài giải :
Vận tốc chạy của đà điểu :
5250 : 5 = 1050(m/phút )
Đáp số : 1050 m/phút
Bài 2 :
- GV treo bảng phụ, gọi HS thi đua làm bài.
- Nhận xét. 
Bài 3 :
Gọi hs đọc đề.
Nhận xét.
Bài giải :
Quãng đường đi bằng ô tô :
25 – 5 = 20(km)
Vận tốc của ô tô :
20 : 0,5 = 40(km/giờ)
Đáp số : 40km/giờ
Bài 4 :
Chấm điểm. Nhận xét.
-Bài giải :
 Đáp số : 24 km/giờ
- HS đọc đề, làm bài vào vở.
- Sửa bài.
- Nhận xét.
- HS đọc đề, làm bài.
- Nhận xét.
- HS đọc đề, làm bài.
Hs làm bài theo nhoms. 2 nhóm làm giấy khổ to.
Sửa bài. Nhận xét
- HS đọc đề, tự làm bài.
3. Củng cố- dặn dò: 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba, ngày 08 tháng 03 năm 2011
TIẾT : 27 Môn: Chính Tả
Cửa sông
I.Mục tiêu:
-Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
-Tìm được tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nứơc ngoài(BT2).
 II. Chuẩn bị:
-Hai bảng phụ kẻ bàitập 2 .
-VBT. 
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 hs 
Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài.
Cửa sông
* Hướng dẫn HS nhớ viết:
Gọi hs đọc
-Yêu cầu HS đọc thầm, cho hs rút ra từ khó, gv ghi bảng, hs phân tích, gv xoá bảng, cho hs viết vở nháp.
 -Nhắc cách viết, cách ngồi.
 -Chấm 8 vở.
-Nhận xét bài chấm.
-Tổng kết lỗi.
* Hướng dẫn HS làm BT chính tả-BT2.
+Cho hs làm bài cá nhân vào VBT.
Cho 2 hs làm trên bảng phụ.
 Phát bảng phụ cho 2 hs làm.
+Gọi hs phát biểu ý kiến, nêu cách viết.
+Mời 2 hs đính bài lên bảng, trình bày:
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhắc các chữ hs viết sai nhiều.
-Ve àxem lại bài
-Xem trước: Tiết 1 – Ôn tập giữa HK I.
-Nhận xét tiết học.
 - Hs nhắc cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài và viết 2 tên người, tên địa lí nước ngoài
-1 hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối cuả bài Cửa sông.
Hs đọc thầm tìm từ khó
-nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá,
-HS nhớ, viết bài.
-HS soát bài.
- 1hs đọc yêu cầu bài 2.
+Hs gạch dưới trong VBT, giải thích cách viết.
Tên người: Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-pô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Eùt-mân Hin-la-ri, Ten –sinh No-rơ-gay.
Tên địa líù: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
 Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong 1 bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ. Aán Độ, Pháp.
 Viết giống như cách viết tên riêng VN, vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt.
+Nhận xét.
+1 hs đọc lại.
******************
TIẾT 132 Môn: Toán
Quãng đường
I.Mục tiêu:
-Biết tính quãng đường đi được của 1 chuyển động đều.	
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Cho hs làm lại bài 4 tiết 132.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài.
Quãng đường
* Hình thành cách tính quãng đường
 -Cho hs đọc bài toán 1.
-Cho hs nêu yêu cầu của bài toán:
-Cho hs nêu cách tính .
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Gọi:
-Hỏi: Để tính quãng đường ô tô đi được ta làm sao?
-Quy tắc:
-Yêu cầu hs viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
-Cho hs đọc thí dụ 2.
-Cho hs tự giải vào vở, nhắc hs chú ý đơn vị đo.
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Gọi:
-Nhắc hs: Nếu đơn vị đo vận tốc là km/ giờ, thời gian tính theo đơn vị đo là giờ thì quãng đường tính theo đơn vị đo là km.
* Thực hành
 -Bài 1:
 +Gọi hs nêu công thức tính quãng đường và nói cách tính.
 +Cho hs làm vào vở
+Gọi hs lên bảng sửa.
-Bài 2:
+ Nhắc hs số đo thời gian và vận tốc phải cùng 1 đơn vị đo thời gian.
+Nêu cách giải?
+Cho hs làm vào vở: 
 1 hs làm bảng phụ: 
+Gọi hs đính bài lên bảng. 
-Bài 3: 
+Gọi hs nêu thời gian đi của xe. 
+ Ch ...  III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+Dân số châu Phi theo số liệu năm 2004 là bao nhiêu người. Họ chủ yếu có màu da như thế nào?
+Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu , Á. 
+Em biết gì về đất nước Ai Cập?
Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài.
Châu Mĩ
*Hoạt động 1:
-Yêu cầu hs quan sát quả Địa cầu để tìm ranh giới giữa bán cầu đông và bán cầu tây.
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm 2:Mở SGK / 120
+ Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào?
+ Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới.
-Kết luận: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ, Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ hai trên thế giới. 
* Hoạt động 2: Nhóm 5.
-Chia nhóm 5, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ sau: Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhiên châu Mĩ, cho biết ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ, hay Nam Mĩ
Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
- Nêu tên và chỉ trên hình 1:
+ Các dãy núi cao ở phía tây
+ Hai đồng bằng lớn ở giữa
+ Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông.
+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ. 
Kết luận: đại hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông
Hoạt động 3:
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?
Kết luận : châu Mĩ có vị trí trải dài từ trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam 
3. củng cố – dặn dò:
Gọi hs nêu lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
- 3 HS lần lượt trả lời.
-HS quan sát và lên bảng chỉ.
Phía đông giáp Đại Tây Dương
Phía bắc giáp Bắc Băng Dương
Phía tây giáp Thái Bình Dương
-Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu km2 , đứng thứ hai trên thế giới, sau châu Á.
- Nhận xét.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
+Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông.
 + Các dãy núi lớn đều tập trung ở phía tây. dãy Cooc-đi-e. dãy An-đét.
Châu Mĩ có 2 đồng bằng lớn là đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn 
Phía đông là các cao nguyên Bra-xin, các dãy núi thấp như dãy An-pa-lát.
Mi-xi-xi-pi, A-ma-dôn.
+Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
+ Lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam. 
+Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh của Trái Đất.
2 hs nêu.
Thứ sáu, ngày 11tháng 03 năm 2011
TIẾT : 54 Môn: Khoa học
 Cây con có thể mọc lên từ
 một số bộ phận của cây mẹ 
I.Mục tiêu:
-Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II. Chuẩn bị:
- lá bông đá,.
Tranh ảnh SGK.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hs nêu cấu tạo củahạt.
-Mô tả quá trình hạt mọc thành cây. 
Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài.
Cây con có thể mọc lên từ
 một số bộ phận của cây mẹ 
* Hoạt động 1: Quan sát
-Chia nhóm 5
-Yêu cầu các nhóm quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây. 
-Gọi đại diện nhóm trả lời, chỉ rõ vào nơi chồi mọc ra trên vật thật.
-Hỏi:
Người ta trồng cây mía bằng cách nào?
-Yêu cầu hs chỉ vào từng hình minh hoạ trang 110/ SGK, trình bày theo yêu cầu:
Tên cây hoặc củ được minh hoạ?
Vị trí chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó.
Nhận xét
-Kết luận: trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lá của cây mẹ.
-Gọi hs đọc bài học; xem tranh 7, 8, 9.
* Hoạt động 2: Thực hành
. -Yêu cầu hs trao đổi, mô tả cách trồng cây.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét.
Yêu cầu HS về nhà trồng.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi cây con có thể mọc lên từ đâu?
-Về xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lần lượt trình bày. 
-Thảo luận:
Mọc từ nách lá mía
Đại diện nhóm trình bày
Cây bông đá: chồi mọc ra từ mép lá.
Người ta trồng cây mía bằng cách chặt lấy 
ngọn mía khi thu hoạch, lên luống đất, đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu hoặc đất tơi, xốp phủ lên trên.
Hình 1: cây mía. Chồi mọc ra từ nách la.ù 
Hình 2: Củ khoai tây: chồi mọc ra ở chỗ lõm của củ.
Hình 3: Củ gừng: chồi mọc ra từ chỗ lõm trên bề mặt củ.
Hình 4: Củ hành: chồi mọc ra từ phía trên đầu của củ.
Hình 5: củ tỏi. Chồi mọc ra từ phía trên đầu của củ.
Hình 6: Lá cây sống đời: chồi mọc ra từ mép lá.
-Nhận xét.
-SGK / 111.
-Làm việc theo cặp.
- HS trình bày
TIẾT : 54 Môn: Tập làm văn
 Tả cây cối ( kiểm tra viết)
 I.Mục tiêu:
-Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng yêu cầu đề bài; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
II. Chuẩn bị:
-Giấy kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Giới thiệu bài.
Tả cây cối ( kiểm tra viết)
2. Hướng dẫn HS làm bài
* Hoạt động 1: 
-Gọi:
-
* Hoạt động 2: 
-Cho hs làm vào vở.
-Nhắc hs tư thế ngồi , cách trình bày.
-Thu bài.
3. Củng cố- dặn dò:
-Về xem lại bài.
 -Nhận xét tiết học.
-Hát.
-Hs nối tiếp nhau đọc 5 đề, gợi ý trong SGK.
- cả lớp đọc thầm.
-1 số hs tiếp nối nhau nói tên đề bài các em chọn.
-Làm bài.
-Nộp bài.
TIẾT :135 Môn: Toán
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
-Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Cho hs làm lại bài 3 tiết 134.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài.
Luyện tập
*Hoạt động 1: 
-Gọi hs nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động .
-Cho hs rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian.
*Hoạt động 2: 
-Bài 1: 
+Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng điền.
-Bài 2: 
+Cho hs tự làm vào vở:
+Gọi hs đọc kết quả.
-Bài 3:
+Cho hs tự làm vào vở:
 1 hs giải trên bảng phụ:
+Hs đính bài lên bảng, trình bày kết quả:
-Bài 4: 
+Cho hs làm vào vở; nhắc hs chú ý đơn vị đo.
+Cho 2 hs thi giải nhanh, đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
-Về xem lại bài.
-Xem trước : Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học.
-2 hs làm .
HS nhắc lại
- 1 hs nêu yêu cầu.
S(km)
261
78
165
96
V(km/giờ)
60
39
27,5
40
T( giờ)
4.35
2
6
2.4
-Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
Thời gian ốc sên bò hết quãng đường:
1,08 m = 108 cm
108 : 12 = 9 ( phút)
Đáp số: 9 phút
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường:
72 : 96 = (giờ)
 giờ = 45 phút
Đáp số: 45 phút
+Nhận xét.
-1 hs đọc bài toán.
+ 420 m/ phút = 0,42 km / giờ
Hay: 10, 5 km = 10 500 m
Thời gian rái cá bơi hết quãng đường:
10 500 : 420 = 25 (phút )
 Đáp số: 25 phút.
+Nhận xét
TIẾT : 27 Môn: Kĩ Thuật 
Lắp máy bay trực thăng (t1)
I.Mục tiêu:
	-Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
II. Chuẩn bị:
	-Mẫu, bộ lắp ghép.
	- Bộ lắp ghép.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài: 
-Kiểm tra dụng cụ hs.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài.
Lắp máy bay trực thăng (t1)
* Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
-Cho hs quan sát mẫu.
-Hướng dẫn hs quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi: 
 Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần mấy bộ phận? Hãy nêu các bộ phận đó.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a. Chọn các chi tiết
-GV cùng hs chọn đúng, đủ chi tiết theo bảng trong SGK.
-Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại.
b. Lắp từng bộ phận
Lắp thân và đuôi máy bay:
 -Hỏi: Để lắp được thân và đuôi máy bay, em phải chọn những chi tiết nào?
- GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng. Trong khi lắp gv thao tác chậm và lưu ý để hs thấy được thanh thẳng 3 lỗ được lắp vào giữa 2 thanh thẳng 11 lỗ và lắp ngoài 2 thanh thẳng 5 lỗ chéo nhau.
Lắp sàn ca bin và giá đỡ:
 -Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Hỏi: Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào?
Lắp ca bin
-Gọi hs lên bảng lắp ca bin.
Lắp cánh quạt:
-Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Hướng dẫn lắp cánh quạt:
Lắp phần trên cánh quạt: Lắp vào đầu trục ngắn 1 vòng hãm, 3 thanh thẳng 9 lỗ, bánh đai và 1 vòng hãm.
Lắp phần dưới cánh quạt: Lắp vào đầu trục ngắn còn lại 1 vòng hãm và bánh đai.
Lắp càng máy bay
-GV hướng dẫn lắp 1 càng máy bay. Khi lắp, GV cần thao tác chậm và lưu ý cho hs biết mặt phải, mặt trái của càng máy bay.
-Yêu cầu hs lên trả lời câu hỏi trong SGK và lắp càng máy bay thứ hai.
-Hướng dẫn hs thao tác nối 2 càng máy bay bằng 2 thanh thẳng 6 lỗ.
c. Lắp ráp máy bay trực thăng:
-Lắp ráp xe theo hướng dẫn trong SGK.
-Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay.
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết
-Tháo từng bộ phận.
-Tháo rời từng chi tiết.
-Xếp các chi tiết vào hộp.
-Gọi hs đọc bài học.
3. Củng cố – dặn dò:
 -Về xem lại bài.
-Chuẩn bị tiết sau thực hành.
-Nhận xét tiết học.
 Cần 5 bộ phận:Lắp thân và đuôi máy bay; lắp sàn ca bin và giá đỡ; lắp ca bin; lắp cánh quạt; lắp càng máy bay.
-Hs quan sát hình 2, trả lời.
 1 hs lên chọn các chi tiết.
-Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U dài.
-1 hs lắp.
-Quan sát, nhận xét. 
-1 hs lắp.
-Quan sát, nhận xét. 
-1 hs lên lắp.
-Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 t27rat hay.doc