I. Mục tiêu: - Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
- GD Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng .
- KNS - Đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm để bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. Phương pháp dạy học tích cực : Động não, thảo luận nhóm, xử lí tình huống .
III. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển ( nếu có ).
Tuần 30 . Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Đạo đức ( tiết 30 ) : BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1) I. Mục tiêu: - Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương . - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . - GD Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng . - KNS - Đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm để bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên. II. Phương pháp dạy học tích cực : Động não, thảo luận nhóm, xử lí tình huống . III. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển( nếu có ). IV. Các hoạt động dạy và học ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: 2. Bài mới : Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44 Giáo viên chia nhóm học sinh . Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan sát và thảo luận theo các câu hỏi: H.Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người? H.Tài nguyên nước ta hiên nay ra sao?vì sao ? H.Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào? v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định. v Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Kết luận: Các ý kiến c, đ là đúng. Các ý kiến a, b là sai. v Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. - Kết luận: việc làm đ, e là đúng. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: “Tiết 2”. -HS trả lời theo yêu cầu của GV - Từng nhóm thảo luận. Từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận. -Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm -Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá -Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí - Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. Học sinh trình bày trước lớp. Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét. * Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3. Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về một ý kiến. Cả lớp trao đổi, bổ sung. * Học sinh thảo luận nhóm bài tập 4 - Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK. .. Tập đọc ( tiết 59 ) : THUẦN PHỤC SƯ TỬ I.Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu ý nghĩa bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KNS: Bảo vệ nhứng loài vật quí hiếm bằng tình yêu chân thành. II. Phương pháp dạy học tích cực : Đọc sáng tạo , gợi tìm trao đổi ý nghĩa chuyện . III. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: SGK, xem trước bài. IV. Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - 2 học sinh đọc chuyện Con gái, trả lời những câu hỏi trong bài đọc. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới : Giới thiệu bài mới: v Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn. Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc: Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc. Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. Đoạn 3: Còn lại. Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó. Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có). Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì? - Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào? -Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao? -Vì sao Ha-li-ma khóc? -Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu của vị ti sĩ? Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? -Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? -Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi? + Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? + Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ? v Luyện đọc lại ( theo các tiết trước ) . v Đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài văn hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. v 4: Củng cố: HS nhắc ND bài . 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học - Học sinh trả lời. Học sinh lắng nghe. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn. Các học sinh khác đọc thầm theo. Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Các học sinh khác đọc thầm theo. Học sinh chia đoạn. Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la. -Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. - Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết. Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc. -Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của sư tử lại càng không thể được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay. Vì nàng mong muốn có được hạnh phúc. - Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. - Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi lông bờm của sư tử. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi. - Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó. - Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng. *Nội dung : ( Như ở yêu cầu ). -Học sinh đọc diễn cảm. -Học sinh thi đua đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. Toán ( tiết 146 ) : Ôn tập về đo diện tích I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng). -Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân. - Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 cột 1 - HS khá , giỏi làm được các BT còn lại . II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo diện tích. HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. Các hoạt động ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài. Sửa bài 5/ 65 , 4/ 65. - Nhận xét chung. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện tích. Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề. Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích. Nhận xét tiết học. - 2 học sinh sửa bài. Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần) Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa: a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 1ha = 0,01km2 4ha = 0,04km2 Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm. a) 65000m2 = 6,5ha; 846000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha Một hs đọc lại ....................................................................................... Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 Chính tả ( Nghe - viết) , (tiết 30 ) : CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I.Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 ) - Hs có ý thức luyện viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: SGK. III.Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK. Nội dung đoạn văn nói gì? - Hướng dẫn HS viết từ khó . Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 2: Giáo viên yêu cầu đọc đề. Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết hoa. -Giáo viên nhận xét, chốt. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài vào vở . Giáo viên nhận xét, chốt. 4Củng cố. GV hệ thống ND toàn bài . 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. -1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Học sinh sửa bài tập 2, 3. Học sinh nghe. Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai. Học sinh viết bài. - Học sinh soát lỗi . Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại các tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến. TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất. HS đọc lại các tên đã viết đúng. *Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày miệng kết quả: a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng b) Huân chương Quân công là huân chương cho trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân chương cho trong lao động sản xuất. . Toán ( tiết 147 ) : Ôn tập về đo thể tích I. Mục tiêu: - Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1 - HS khá , giỏi làm được các BT còn lại . II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo thể tích . HS: Bảng con, Vở bài tập toán. III. Các hoạt động (40 phút ) . Hoạ ... của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước. - GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt. - Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK) - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. - Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK). - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài. - Lắp các bộ phận khác - Lắp thân rô-bốt - Lắp ăng ten - Lắp trục bánh xe - GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn nhanh bước lắp trục bánh xe. c) Lắp ráp rô-bốt (H.1 –SGK): - GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK. - Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp: Cách tiến hành như ở các bài trên. - 2 HS trả lời - HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn - Có 6 bộ phận: chân rô-bốt; thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe. - 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn - HS quan sát hình 2a (SGK). - 1 HS lên lắp mặt trước của 1 chân rô-bốt. - 1 HS lên thực hiện, toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp. - HS QS hình 2b (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK: Cần 4 thanh chữ U dài. - HS chú ý quan sát. - HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK. - HS lắp thân rô-bốt. - HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi. - HS chú ý theo dõi. - HS QS hình 5a, 5b, 5c. - HS chú ý theo dõi. - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. Tập làm văn ( tiết 60 ) : TẢ CON VẬT (kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: - Hiểu và viết được bài văn tả con vật với đầy đủ bố cục. - Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng . - Yêu quí con vật và biết bảo vệ chúng. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật III.Các hoạt động dạy và học ( 40 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Kiểm tra : Kiểm tra chuẩn bị của HS B- Bài mới: Giới thiệu * Hướng dẫn HS làm bài 5’ GV viết đề bài lên bảng GV nhắc: Các em có thể viết về con vật tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật khác. * HS làm bài (30’) GV nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu Hết giờ GV thu bài *Củng cố-dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn về chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh (131) Liệt kê nhũng bài văn tả cảnh trong HKI (sách TV tập 1) 1 HS đọc đề 1 HS đọc gợi ý SGK 1 số HS lần lượt giới thiệu con vật mình tả HS làm bài vào vở . Toán ( tiết 150 ) : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG I . Mục tiêu : - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. - GDHS : Tính cẩn thận , chính xác . II . Hoạt động dạy học ( 40 phút 0. Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Bài cũ: Bài 2c) đã làm ở nhà. Nhận xét. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đề bài. - GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng. Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng. 3. Hướng dẫn HS làm bài : Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. Nhận xét. Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng Nhận xét, ghi điểm Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả Nhận xét. Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Hs sửa bài Nhận xét, sửa chữa. 3 . củng cố : Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép cộng. Chuẩn bị bài sau 2 Hs nêu miệng TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng. Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0 Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả: a) 986280 d) 1476,5 b) c) Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 +1000 = 1689 b) c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0 Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1Hs nêu miệng bài làm: Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : (thể tích bể) Đáp số : 50% thể tích bể KHOA HỌC ( tiết 60 ) : SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU : - HS hiểu được nội dung bài học . - Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu). - GDHS : Yêu thích các con vật . II. CHUẨN BỊ : - Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG ( 35 phút ). HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2.Bài mới: *: Giới thiệu bài: 1’ *Quan sát và thảo luận : 16-18’ - GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. - Hổ thường sinh sản vào mùa nào? - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh? - Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. ( Các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi ). - Khi nào hổ con có thể sống độc lập? - Hươu ăn gì để sống? * - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con đã sinh ra đã biết làm gì? - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy ). *Trò chơi Thú săn mồi và con mồi :6-7’ * Địa điểm chơi: Có thể cho HS kê lại bàn ghế để chơi trong lớp hoặc cho các em ra sân chơi. Điều quan trọng là những động tác các em bắt chước, chứ không yêu cầu các em phải có khoảng không gian rộng để “ thú săn mồi” đuổi bắt “ con mồi” như thật. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau. - HS làm việc theo nhóm 4 Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu. - Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi + HS đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi. Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập - Hươu ăn lá cây - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. + Một nhóm tìm hiểu về hổ ( nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu ( nhóm 2): Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một ban đóng vai hươu con. Trong khi 2 nhóm này chơi, 2 nhóm còn lại là quan sát viên. An toàn giao thông ( tiết 5 ) : Em làm gì để giữ an toàn giao thông I.Mục tiêu: -Biết ý nghĩa của việc phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mọi người. -Biết lập phương án phòng tránh tai nạn giao thông - GDHS : Thực hiện tốt an toàn giao thông đường bộ . II/Chuẩn bị : -Một số tranh ảnh, nội dung phòng tránh tai nạn giao thông III/Lên lớp ( 40 phút ) . GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/Giới thiệu bài 2/Nội dung a/Phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mọi người. -Vì sao nói: Phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mọi người? -Chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông? b/Lập phương án phòng tránh tai nạn giao thông . -Để giữ an toàn giao thông cho chính các em,chúng ta cần phải làm gì? c/Biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông -Ta cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông? Củng cố – Dặn dò .H.Các em phải thực hiện đúng luật giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người thế nào ? -Bài tập về nhà +Em hãy nêu một hoạt động phòng tránh tai nạn giao thông mà em biết? +Vẽ một bức tranh nội dung "Phòng tránh tai nạn giao thông. -Mở SGK -Quan sát tranh ảnh . -Vì tai nạn giao thông ảnh hưởng trực tiếp tới mọi người khi tham gia giao thông.Anh hưởng đến tính mạng,kinh tế gia đình và toàn xã hội. +Thực hiện đúng luật giao thông và phòng tránh tai nạn giao thông +Khi đi xe đạp,xe máy nhớ đội mũ bảo hiểm để được an toàn -Đề xuất con đường từ nhà đến trường. -Xây dựng khu vực an toàn giao thông ở cổng trường. -Thi tìm hiểu an toàn giao thông. -HS hỏi nhau về ý nghĩa của việc chấp hành Luật giao thông. -Nhận xét sửa sai. -Chấp hành luật giao thông đường bộ -Khi đi đường luôn chú ý để đảm bảo an toàn -Không đùa nghịch khi đi đường -Nơi có cầu vượt cho người đi bộ,phải đi trên cầu vượt -Em đi học hay đi chơi,cần chọn con đường an toàn.Em cần giải thích và vận động các bạn cùng đi trên con đường an toàn . - HS chép câu hỏi về nhà làm . SINH HOẠT LỚP TUẦN 30 I. Mục đích yêu cầu: -Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 30. -Triển khai công việc trong tuần 31. -Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 30 -Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. -Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. -GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : -Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. Các em ngoan hơn tuần trước. -Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ. +Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. *Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. *Tuyên dương một số em - phê bình . *Kế hoạch tuần 31 -Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 31 theo thời khoá biểu. -15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ. - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với một số em ............................................................................
Tài liệu đính kèm: