Giáo án giảng dạy Khối 5 - Tuần 31 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án giảng dạy Khối 5 - Tuần 31 (Bản chuẩn kiến thức)

B- Dạy bài mới:

1- Giới thiệu bài:

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.

-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.

-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.

-GV đọc diễn cảm toàn bài.

b)Tìm hiểu bài:

-Cho HS đọc đoạn 1:

+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Ut là gì?

+)Rút ý 1:

-Cho HS đọc đoạn 2:

+Những chi tiết nào cho thấy chị Ut rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?

+Chị Ut đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn?

 

doc 27 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Khối 5 - Tuần 31 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 31 Ngày giảng 2 2010
Tiết 1: Chào cờ
****************************
Tiết 2: Tập đọc
Công việc đầu tiên
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
- Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện.
- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
Ii/ đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ ghi câu khó
IiI/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài 
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Ut là gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Những chi tiết nào cho thấy chị Ut rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+Chị Ut đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Vì sao chị Ut muốn được thoát li?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhàđến không biết giấy gì trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại nội dung
 -GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
-Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.
-Đoạn 3: Phần còn lại
+ Rải truyền đơn
=> Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út.
+ Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng
=> Chị Ut đã hoàn thành công việc đầu tiên.
+Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
=> Lòng yêu nước của chị Ut.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
************************
Tiết 3: Toán
Phép trừ
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
Ii/ đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
GV nêu biểu thức: a - b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+GV hỏi HS : a - a = ? ; a - 0 = ?
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (159): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cùng HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Tìm x
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (160): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+Chú ý: a - a = 0 ; a - 0 = a
* VD về lời giải:
 a) 8923 - 4157 = 4766
 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923
 27069 -9537 = 17532
 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069
*Bài giải:
 a) x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
x – 0,35 = 2,25
 x = 2,25 + 0,35
 x = 1,9
*Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
************************
Tiết 4: Chính tả (nghe – viết)
Tà áo dài Việt Nam
Luyện tập viết hoa
I/ Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. 
	-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương.
II/ Đồ dùng daỵ - học:
-Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2.
-Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong BT3 tiết trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời).
+Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- HS nhắc HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
3-Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
-HS theo dõi SGK.
-Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vảiChiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
a) - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba : Huy chương Đồng
b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc
*Lời giải:
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm.
**********************************
 Sáng Ngày giảng 3 2010
Tiết 1: tiếng anh
**********************
Tiết 2: Toán 
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
Ii/ đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
IIi/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (160): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (161): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, 
Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
*Kết quả:
a) 19 8 3
 15 21 17
b) 860,47 671,63
*VD về lời giải:
 c) 69,78 + 35,97 +30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
 d) 83,45 - 30,98 – 42,47
 = 83,45 -( 30,98 + 42,47)
 = 83,45 - 73,45
 = 10
*Bài giải:
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là:
 + = (số tiền lương)
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
 - = (số tiền lương)
 = =15%
 b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng)
 Đáp số: a) 15% số tiền lương
 b) 600 000 đồng.
********************************
Tiết 3: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng vốn từ : Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
-Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
II/ Đồ dùng dạy - học:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1-Kiểm tra bài cũ: 
HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2 (120):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, 
-Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục ngữ.
-GV cho HS thảo luận nhóm 7. 
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (120):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải:
a) + anh hùng à có tài nâưng khí phách, làm nên những việc phi thường.
 +bất khuất à không chịu khuất phục trước kẻ thù.
 + trung hậu à chân thành và tốt bụng với mọi người
 + đảm đang à biết gánh vác, lo toan mọi việc
b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người,
*Lời giải:
a) Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ
b) Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c) Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
*VD về lời giải:
Nói đến nữ anh hùng Ut Tịch, mọi người nhớ ngay đến câu tục ngữ : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
****************************
Tiết 4: Khoa học
Ôn tập : Thực vật và động vật
I/ Mục tiêu: 
-Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
-Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
-Nhận biết một số loài động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
II/ Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 124, 125, 126 - SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ kiểm tra bài cũ:
- Đọc phần bài học  ... a mẹ?
+Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 3, 4:
+Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
+Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 4 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. 
Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc Anh nhớ h/ả mẹ lội ruộng cấy, mẹ run
+T/C của mẹ đối với con: Mạlòng bầm
T/C của con đối với mẹ: Mưasáu mươi
=> Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+Anh đã dùng cách nói so sánh: Con đi sáu mươi cách nói ấy có tác dụng làm 
+Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu
+Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ
=> Cách nói của anh CS để làm yên lòng mẹ.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
******************************
Tiết 4: Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
-Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
-Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
-Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Ii/ Đồ dùng dạy – học:
- Tranh ảnh
- Bảng phụ
IIi/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK).
*Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
*Cách tiến hành:-Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ).
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận : (SGV trang 61)
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập.
-Mời một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận: 
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
*Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
-GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS giới thiệu theo hướng dẫn của GV.
-Nhận xét.
+ a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
******************************
Buổi chiều:
Tiết 1: Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu:
-Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng của mình.
-Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả cảnh – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy - học: 
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời 4 HS nối tiếp đọc 4m đề bài. Cả lớp đọc thầm.
-Mời một HS đọc phần gợi ý.
-GV nhắc HS :
+Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu.
+Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng.
-HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm.
-Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày.
-Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. 
-Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
*Bài tập 2: 
-Mời HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
3 -Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
*VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu):
-Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng.
-Thân bài: 
+Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế
+Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường
+Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường
+Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học.
- Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
****************************
Tiết 2: Rèn toán
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về:
-Kĩ năng thực hành phép nhân các số tự nhiên phân số, số thập phân
-Các tính chất của phép nhân:
Ii/ Đồ dùng dạy – học:
- Vở luyện toán SGK 
- Bảng nhóm.
IIi/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ: 
-Yêu cầu học sinh chữa bài tập 2(52).
-Nhận xét:
B-Giảngbài mới:
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Bài rèn:
*Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài.
-Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc bài
Đổi 1h 20/ =1,3 giờ
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm miệng
12,43 x 100 = 1243
6,251 x 0,01 = 0,06251
8,06 x 0,01 =0,0806
395 , 05 x 0,0001 = 0,39505
3.Củng cố dặn dò:
-Hoàn thành vở thực hành
-Nhận xét tiết học.
VD: 15196
 x 427
-2 em lên bảng, lớp vở thực hành.
b. x = 
-Đọc
Bài giải
Quãng đường thứ nhất là
25 x 1,3 = 32,5 (km)
Quãng đường thứ hai là
25 x 2,25 =56,25
Quãng đường đi được là:
32,5 + 56,25 = 88,75(km)
Đáp số 88,75
****************************
Tiết 4:Kĩ thuật
Lắp Rô- bốt ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải:
-Chọn đúng đủ các chi tiết để lắp rô -bốt.
-Lắp được rô- bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn tính khéo tay, kiên nhẫn.
Ii/ Đồ dùng dạy – học:
-Mộu rô - bốt đã lắp: 
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III/ Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ.
Nêu các bộ phận của Rô-bốt
Nhận xét
B. Giảng bài mới:
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu:
2. Hướng dẫn thực hành;
a.Chọn chi tiết 
Nhận xét kiểm tra chi tiết
b.Lắp từng bộ phận.
HD quan sát kĩ hình và dọc nội dung từng bước lắp trong SGK
Nhắc lại từng bộ phận của rô-bốt
Theo dõi quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng 
-2 em lên bảng
-học sinh tự chọn chi tiết bỏ vào nắp hộp.
-1 em đọc phần ghi nhớ
-Để lắp được rô bốt cần lắp được sáu bộ phận.
1.Lắp chân rô- bốt
2.Lắp thân rô - bốt
3. Lắp đầu rô- bốt
4.Lắp tay rô - bốt
5.Lắp ăng- ten 
6.Lắp trục và bánh xe
HS thực hành lắp theo nhóm
3.Củng cố dặn dò
? Nhắc lại các bước lắp rô - bốt
-Nhận xét tiết học
*************************
Chiều Ngày giảng 6 2010
Tiết 1: Toán
Phép chia
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
Ii/ Đồ dùng dạy – học:
- Bảng nhóm.
IIi/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Trong phép chia hết:
-GV nêu biểu thức: a : b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+Nêu một số chú ý trong phép chia?
b) Trong phép chia có dư:
-GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r)
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu).
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): Tính 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (164): Tính bằng hai cách
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
+ a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương.
+Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0)
+ r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia)
*Lời giải:
a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192
 15335 : 42 = 365 (dư 5)
 Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95
 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65
*Kết quả:
 a) ; b) 
*VD về lời giải:
 a) 250 4800 950 
 250 4800 7200
* VD về lời giải:
b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 
 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 
 = 8,32 + 1,68 = 10
************************
Tiết 3: Rèn chữ
Bài 31
I/ Mục tiêu: 
 - Giúp HS luyện viết chữ đứng , chữ nghiêng nét đều
 -Rèn tính cẩn thận cho học sinh 
Ii/ Đồ dùng: 
Vở luyện viết.
II/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét và rút kinh nghiệm bài 29 
B- Giảng bài mới
1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Hướng dẫn viết bài:
a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết
?Nội dung đoạn viết 
?Nêu độ cao của cỡ chữ
Chữ cao 2.5 ly
Chữ cao 2.0 ly
Chữ cao 1.5 ly
Chữ cao 1.0 ly
-Hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút.
3. Củng cố và dặn dò:
-Luyện chữ theo kiểu chữ đứng +nghiêng
-2 em đọc bài
-1 học sinh nêu nội dung
-Chữ hoa, L, B, G, H,...
-d, đ, q,..
-t,...
-Các nguyên âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, e, ê, i, s, r.
-H/s viết bài.
*************************
Tiết 3: Sinh hoạt lớp tuần 31
*************************
Duyệt ngày ..... tháng ..... năm 2010.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_khoi_5_tuan_31_ban_chuan_kien_thuc.doc