Tiết 2 : Tập đọc
Bài 39: Bốn anh tài ( tiếp theo).
I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết.
Tốc độ đọc 90 tiếng /1 phút.
- Hiểu các từ ngữ mới ( chú giải).
- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to ( nếu có).
Tuần 20 Thứ hai 22 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2 : Tập đọc Bài 39: Bốn anh tài ( tiếp theo). I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết. Tốc độ đọc 90 tiếng /1 phút. - Hiểu các từ ngữ mới ( chú giải). - ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to ( nếu có). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người? - 2,3 Hs đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. Bằng tranh. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - Đ1: Từ đầu...để bắt yêu tinh đấy. Đ2: Còn lại. - Đọc nối tiếp : 2 lần - 2 Hs đọc / 1 lần + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 2 Hs - 2 Hs khác. - Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. ? Nêu cách đọc đúng? - Đọc trôi chảy, lưu loát, phát âm đúng toàn bài. - Gv đọc toàn bài. - Lớp nghe, theo dõi. b. Tìm hiểu bài. - Đọc lướt đoạn 1, trả lời: - Cả lớp đọc ? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào? - ...gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ. ? Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì? - ...giục 4 anh em chạy trốn. ? Nêu ý chính đoạn 1? -ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ cứu giúp. - Đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo N2: - Lớp thực hiện theo yêu cầu. - Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh. - Trao đổi trong nhóm, thuật cho nhau nghe: ? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? - ...phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc. ?Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh? - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv chốt lại ý đúng và đủ. ? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? -...anh em Cẩu Khấy có sức khoẻ và tài năng phi thường, đoàn kết,... ?Nêu ý đoạn 2? - Bốn anh em Cẩu KHây chiến thắng được yêu tinh bằng sức khoẻ, tài năng và sự đoàn kết của mình. ? Câu chuyện ca ngợi điều gì? - ý nghĩa: (MĐ,YC). c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp toàn bài : - 2 Hs đọc. Lớp theo dõi. ? Tìm giọng đọc bài văn? - Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết. Nhấn giọng: vắng teo, lăn ra ngủ, hé cửa, thò đầu, lè lưỡi, đấm một cái, gãy gần hết, quật túi bụi, hét lên, nổi ầm ầm, tối sầm, như mưa, be bờ, tát nước ầm ầm, , khoét máng, quy hành,... - Luyên đọc đoạn: Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại. + Gv đọc mẫu. - Lớp theo dõi, nêu cách đọc đoạn. + Luyện đọc theo cặp: - Cặp luyện đọc. + Thi đọc: - Cá nhân đọc, cặp đọc. + Gv cùng hs nx, khen hs, nhóm đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN kể lại chuyện cho người thân nghe. Tiết 3: Toán Bài 96: Phân số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết về phân số. II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học toán các hình sử dụng bài hình thành phân số: (TBDH). III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Một số học sinh trình bày lại bài tập 4/ 105. - 2,3 hs . Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu phân số: - GV lấy hình tròn dán lên bảng. ? Hình tròn của các em được chia thành mấy phần bằng nhau? ? Đã tô màu bao nhiêu phần bằng nhau? - Yc hs lấy hình tròn giống của gv. - 6 phần - 5 phần trong số 6 phần bằng nhau. ? Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn? - Năm phần sáu hình tròn. ? Cách viết năm phần sáu: 5 ( Viết số 5, viết gạch ngang, 6 viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) 5 được gọi là gì? TS là bao nhiêu 6 và MS là bao nhiêu? - Phân số. Tử số là 5, mẫu số là 6. ? Mẫu số và tử số viết ở vị trí nào so với gạch ngang? MS và TS cho biết gì? Em có nhận xét gì? - MS viết dưới gạch ngang, MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0. - TS viết trên gạch ngang, TS cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. - Gv tổ chức cho hs lấy ví dụ với một số hình có trong bộ đồ dùng: Phân số: 1 2 3 4 6 6 4 6 ... 3. Thực hành: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu phần a.b. - Gv yêu cầu hs tự làm bài vào nháo đối với từng hình kết hợp cả 2 phần: - Cả lớp tự làm bài. - Trình bày miệng, lên bảng: - Lần lượt từng học sinh trình bày từng hình, lớp nx, trao đổi bổ sung: - Gv nx chung chốt từng câu đúng: Hình 1: 2 (hai phần năm). MS là 5 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau; TS là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó. ( Làm tương tự với các hình còn lại). Bài 2. Gv kẻ bảng lớp - Gv chốt ý đúng. - Hs trao đổi trong nhóm 2, - 2, 3 Hs lên bảng điền. Nhiều hs trình bày miệng. Lớp nx, trao đổi bổ sung. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở : - Cả lớp làm bài. - Gv chấm 1 số bài: - Gv nx chung. - 2, 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp nx trao đổi. Các phân số lần lượt là: 2 11 4 9 50 5 12 9 10 84 Bài 4. ( Làm tương tự bài 3) - Hs làm bài vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. VN trình bày lại bài 1,2 vào vở BT. Tiết 2: Chính tả ( Nghe - viết). Bài 20: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. I. Mục đích, yêu cầu. - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr; II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết đoạn bài 2a. 3a lên bảng. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Viết : sản sinh; sắp xếp, bổ sung; sinh động...? - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi nháp kiểm tra. - Gv cùng hs nx, trao đổi chốt từ viết đúng. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Hs nghe - viết. - Đọc bài chính tả: - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. ? Nêu nội dung đoạn văn? - Đoạn văn nói về Đân- lớp , người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su. - Lớp đọc thầm nêu những từ khó, dễ viết lẫn? - Hs đọc thầm và nêu. -VD: Đân-lớp, nwocs Anh, XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,... - Gv tổ chức cho hs luyện viết cá từ trên: - 1 số hs lên bảng viết, lớp viết nháp. đổi chéo nháp sửa cho nhau. - Gv nhắc nhở Hs trước khi viết bài:.. Gv đọc.... - Lớp viết bài vào vở chính tả. - Gv đọc toàn bài: - Hs soát lại bài, - Gv thu chấm5,6 bài. Nx chung. - Lớp đổi chéo kiểm tra bài của bạn. 3. Bài tập. Bài 2a. Gv treo bảng phụ. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Trình bày: - 1 số học sinh đọc bài,lớp nx trao đổi bổ sung. - Gv nx chốt bài làm đúng: Thứ tự các từ điền đúng: Chuyền trong; chim; trẻ. Bài 3a. ( Làm tương tự) - Hs làm bài vào vở, chữa bài. + Thứ tự từ điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã học. Tiết 4: Đạo đức. Tiết 20: Kính trọng, biết ơn người lao động ( tiết 2). I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu được vai trò quan trọng của người lao động. 2. KN: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. 3. TĐ: Yêu quý lao động và người lao động. II. Đồ dùng dạy học. -Đồ dùng cho trò chơi đóng vai: Thư; quần áo hoá trang; Đồ bán hàng;.. III. Hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu mục cần ghi nhớ? - 2 Hs nêu.Lớp nx trao đổi. - Gv nx chung, đánh giá. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Đóng vai BT 4/30. * Mục tiêu: Hs chọn tình huống và thể hiện các vai đóng trong các tình huống. Trao đổi cách ứng xử trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs thảo luận đóng vai theo N4: - Các nhóm chọn tình huống đóng. - Các nhóm thảo luận và đóng vai: - Trình bày: - Một số nhóm đóng vai: - Gv phỏng vấn các hs đóng vai. - Lớp cùng hs đóng vai trao đổi: - Em cảm thấy như thế nào khi bị cư xử như vậy? - Nhiều hs nêu ý kiến. - Cách cư xử với người lao động... * Kết luận: Gv nêu cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. 3. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( BT5,6 /30). * Mục tiêu: Hs biết sưu tầm các câu ca dao. Thơ, tranh ảnh, kể, vẽ về người lao động mà em kính phục và yêu quý nhất. * Cách tiến hành: - Đọc yêu cầu BT5,6/30. - Hs chuẩn bị theo cá nhân: - 2 Hs đọc. - Hs chọn 1 trong các hình thức theo yêu cầu để thể hiện. - Trình bày: - Từng hs trình bày: Lớp trao đổi nx. - Gv nx chung, đánh giá hs trình bày tốt. * Kết luận chung: Phần ghi nhớ sgk/28 ( hs đọc). 4. Hoạt động tiếp nối: Thực hiện kính, trọng biết ơn người lao động. Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2007 Tiết 1:Thể dục Bài 39: Đi chuyển hướng phải, trái Trò chơi: " Thăng bằng" I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Trò chơi: Thăng bằng. 2. KN: Yêu cầu đi đúng, thuần thục và đẹp, chơi trò chơi chủ động, nhiệt tình. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ sẵn vạch cho tập luyện bài RLTTCB và trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội Dung Định lượng Phương pháp- tổ chức I. Phần mở đầu 6 - 10 p - ĐHTT: - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số. + + + + G + + + + + - Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học. - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. - Tập bài TDPTC. - Trò chơi: Tìm người chỉ huy. 1L x 8N + + + + - ĐHTC: II. Phần cơ bản. 18 - 22 p 1.ĐHĐNvà bài thể dục RLTTCB: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều. - Ôn đi chuyển hướng phải, trái: - Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 2 hàn dọc và đi chuyển hướng phải, trái. - Gv nhắc lại cách thực hiện. - Cả lớp thực hiện: Lớp trưởng điều khiển. - ĐH: + + + + + + + + + + + + - Gv qs nhắc nhở hs thực hiện còn lúng túng. - Chia 3 tổ tập luyện, tỏ trưởng điều khiển. - Lần lượt từng tổ tập. - Gv cùng lớp nx đánh giá chung cả tổ. 2. Trò chơi: Thăng bằng. - Khởi động: Xoay các khớp. - Gv phổ biến cách chơi , cho hs chơi thử. Hs nhắc lại cách chơi. Chơi chính thức. - Chơi từng đôi và phân công trọng tài. - Tổ trọng tài nx cuộc chơi. III. Phần kết thúc. 4 - 6 p - Đi thường theo nhịp và hát. - Đứng tại chỗ thả lỏng, ... - Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong và sạch. - Cam kết bảo vệ bầu không khí trong và sạch. - Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. II. Đồ dùng dạy học. - Hình sgk phóng to (nếu có), giấy Ao, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những nguyên nhân và tác hại của không khí bị ô nhiễm? - 2 Hs trả lời, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung. B, Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs quan sát tranh theo cặp: Chỉ vào từng hình nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí? - Từng cặp thực hiện yêu cầu: Nêu nội dung từng hình và kết luận của hình đó nên hay không nên. - Trình bày: - Đại diện các cặp, lớp nx trao đổi. - Gv nx chung chốt ý: + Những việc nên làm ...: Hình 1;2;3;5;6;7. + Việc không nên làm ....: Hình 4. * Liên hệ bản thân, gia đình, nhân dân làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Hs nhiều em trao đổi và liên hệ. * Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách: - Thu gom và sử lý rác, phân hợp lí. - Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của nhà máy, giảm khí đun bếp,... - Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.... 3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Mục tiêu: bản thân học sinh tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs hoạt động theo N4: - 2 Bàn là 1 nhóm. Hs thực hành . - Nhiệm vụ: - Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh. - Nhóm trưởng phân công từng thành viên trong nhóm vẽ, viết từng phần. - Trình bày: - Gv nx, khen nhóm có nội dung trình bày phong phú. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Đại diện nhóm nêu ý tưởng của nhóm mình, lớp nx trao đổi bổ sung. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu mục bạn cần biết? ( Hs nêu). - Nx tiết học. Chuẩn bị theo N4 cho tiết học sau: ống bơ; thước; sỏi; trống nhỏ; giấy vụn; kéo; lược; Tiết 5: Kĩ thuật. Tiết 42: Trồng rau, hoa trong chậu (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Luyện tập củng cố cho học sinh biết cách chuẩn bị chậu và làm đất để trồng cây trong chậu. - Hs thực hành đợc trồng cây rau, hoa trong chậu. - Ham thích trồng cây. II. Đồ dùng dạy học. - GV : mẫu chậu trồng cây rau hoặc hoa. Cây rau hoặc cây hoa trồng đợc trong chậu. Đất, phân vi sinh, dầm xới, dụng cụ tới cây. - Hs : Chuẩn bị theo dặn dò tiết trớc. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học. 2. Hoạt động 1: Hs thực hành trồng rau, hoa trong chậu. ? Nêu quy trình thực hiện? - 1,2 Hs nêu. - Thực hành và giải thích các bớc ? - 1Hs làm,Lớp qs, nxtrao đổi bổ sung. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: - Nhóm trởng kiểm tra báo cáo kquả. - Thực hành: - Theo nhóm chuẩn bị tại lớp. - Gv quan sát, uốn nắn hs còn lúng túng. 3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập. - Tiêu chí đánh giá: Sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ; Thực hiện thao tác kĩ thuật và quy trình trồng cây trong chậu, cây đứng vững thẳng; thời gian hoàn thành sản phẩm. - Gv đánh giá, khen nhóm có sản phẩm hoàn thành tốt. - Các nhóm trng bày sản phẩm. - Bầu tổ trọng tài, nx, bình chọn. 4. Nhận xét, dặn dò. - Nx tiết học. Chuẩn bị vật liệu cho bài : Chăm sóc rau, hoa. Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Âm nhạc Tiết 20: Ôn tập bài hát Chúc mừng. Tập đọc nhạc: TĐN số 5. I. Mục tiêu: -Hs hát đúng tính chất nhịp nhàng, vui tươi của bài hát. - Tập trình diến bài hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS đọc thang âm : Đô-Rê-Mi-Son- La và đọc đúng bài TĐN. II. Chuẩn bị: - GV: - Nhạc cụ quen dùng. - Chép bài TĐN số 5. - HS: Thanh phách, vở. III. Hoạt động dạy học. 1. Phần mở đầu: Giới thiệu tiết học có 2 nội dung:... - Hs nghe 2. Phần hoạt động. a. ND1: Ôn bài hát Chúc mừng. * Hoạt động 1: - Hs ôn lại bài 1 lần. - Tập cho hs tập một vài động tác phụ hoạ. - Hs tập theo. - Hát kết hợp phụ hoạ: - Hs thể hiện. * Hoạt động 2: - Gv đàn : - Hs nghe phát hiện câu trong bài. b. Nội dung 2: TĐN số 5. * Hoạt động 1: ? Nhận xét bài? - Cao độ:... - Trong bài có hình nốt móc đơn, nốt đen, nốt trắng. - Thực hành gõ thanh phác: - Hs thực hành. - Cách gõ và ghi 2 móc đơn: - Tập gõ theo tiết tấu: - Hs tập. - Gv đàn : - Hs nghe - Tập đọc thang âm đi lên liền bậc, cách bậc: - Hs nghe. - Gv đàn: - Hs nghe, đọc theo. - Hs đọc kết hợp gõ theo phách. - Đọc nhạc và ghép lời ca: - Chia lớp thành 2 nửa và thực hiện. * Hoạt động 2: - GV đàn: - Hs nhắc lại. 3. Phần kết thúc: Gv hướng dẫn: - Hs chép bài TĐN số 5. Tiết 4: Tập làm văn Bài 40: Luyện tập giới thiệu địa phương. I. Mục đích, yêu cầu. - Hs nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ đổi mới của địa phương sưu tầm được. - Viết dàn ý bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC. 2. Bài tập. Bài 1. - Đọc yêu cầu. - Đọc đoạn văn: - 1 Hs đọc to, lớp theo dõi. - Đọc thầm bài và trả lời? - Cả lớp. a. Bài văn giới thiệu đổi mới của địa phương: - ...xã Vĩnh Sơn, H Vĩnh Thạch, Bình Định, là xã nghèo đối quanh năm, khó khăn nhất huyện. b.Kể lại những nét đổi mới nói trên: - Lần lượt hs kể: ...biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm; nghề nuôi cá phát triển; đời sống người dân cải thiện... ? Lập dàn ý vắn tắt? - Hs lập nháp, trình bày, lớp nx, bs. - Gv nx dán dàn ý đã cb lên bảng. - Hs đọc lại. + Mở bài: + Thân bài: + Kết bài: - Giới thiệu những đổi mới ở đphương - Gt chung về đphương em sinh sống. - Nêu kq đổi mới, cảm nghĩ của em. Bài 2. - Đọc yêu cầu đề bài, xác định yc đề. - Gv nhắc nhở hs chọn những đổi mới em ấn tượng nhất...hoặc giới thiệu mơ ước đổi mới... - Hs tiếp nối nhau giới thiệu nội dung chọn:... - Thực hành giới thiệu N2: - Cả lớp thực hành. - Thi giới thiệu : - Cá nhân, nhóm. - Gv khen hs giới thiệu tốt. 3. Củng cố, dặn dò: -Hs nx, trao đổi bổ sung. - NX tiết học. VN viết lại bài giới thiệu vào vở. Treo ảnh sưu tầm được. Tiết 3: Toán Bài 100: Phân số bằng nhau. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Các băng giấy như sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Viết 2 phân số bằng 1; bé hơn 1; lớn hơn 1? - 3 hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nhậnbiết hai phân số bằng nhau: - Gv cùng hs lấy hai băng giấy : - 2 băng giấy bằng nhau. - Gv cùng hs thao tác trên 2 băng giấy: - băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần. ? Tô màu bao nhiêu phần bằng nhau của băng giấy? - Tô màu 3 của băng giấy 4 ? Làm tương tự băng giấy 2: - Chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần được phần tô màu là 6/8 băng giấy. ? SS 2 phần tô màu của 2 băng giấy ? - Bằng nhau: ? Từ đó so sánh 2 phân số: - Bằng nhau. ? Phân số 3/4 có TS và MS nhân với mấy để có được ps 6/ 8? 3 3 x 2 6 6 6 : 2 3 4 4 x 2 8 8 8 : 2 4 ? Nêu kết luận? * Kết luận: ( sgk). 3. Thực hành: Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống. - Hs tự làm bài vào nháp: - Một số học sinh lên bảng chữa bài. - Trình bày: - Gv nx chốt bài làm đúng - Nhiều hs nêu miệng kết quả bài làm. - Lớp nx, trao đổi. Bài 2. a. Tính và so sánh kết quả: - Lớp làm bài vào vở.2 Hs lên bảng. - Gv chấm, cùng hs nx, trao đổi, chữa bài: 18 : 3 = 6; (18 x 4) : (3 x 4)= 72:12=6 81:9 = 9; (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 ? Từ đó nêu nhận xét? - Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi. Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống: - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài: - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài. a. 50 10 2 b. 3 6 9 12 75 15 3 5 10 15 20 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vn trình bày bài tập 1 vào vở BT. Tiết 4: Địa lí Tiết 21: Ngời dân ở đồng bằng Nam Bộ. I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết: 1. KT: Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc , nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở ĐBNB. 2. KN: Dựa vào tranh ảnh tìm ra kiến thức bài. 3. TĐ: Tôn trọng truyền thống văn hoá của ngời dân ĐBNB. II. Đồ dùng dạy học. - Su tầm tranh ảnh về làng quê, trang phục lễ hội của người dân ở ĐBNB. III. Các hoạt dộng dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ghi nhớ bài? ? Nêu một số đặc điểm tự nhiên của ĐBNB? - 2,3 Hs trả lời, lớp nx bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Nhà ở của ngời dân. * Mục tiêu: Hs hiểu được đặc điểm nhà ở và phương tiện đi lại của người dân ở ĐBNB. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho hs đọc qs hình trong sgk: - Cả lớp trao đổi: ? Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? - Chủ yếu: Kinh; Khơ - me, Chăm, Hoa. ? Người dân thường làm nhà ở đâu? vì sao? -...Làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.Vì ở đây nóng quanh năm, ít có gió bão lớn. ? Phương tiện đi lại chủ yếu nơi đây? - xuồng, ghe,.. - Gv giải thích thêm sự phát triển ngày nay ở ĐBNB nhà ở kiên cố, đời sống nâng cao... * Kết luận: Gv tóm tắt lại những đặc điểm trên. 3. Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội. * Mục tiêu: Hs hiểu được những đặc điểm về trang phục và lễ hội của người dân ở ĐBNB. * Cách tiến hành: - Hs đọc sgk, kết hợp quan sát tranh ảnh. ? Đặc điểm về trang phục của người dân ở ĐBNB? - Trang phục : Quần áo à ba, khăn rằn. ? Lễ hội người dân nhằm mục đích gì? - cầu được mùa và những điều may mắn. ? Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? - Lễ cúng, lễ tế, lễ đua ghe Ngo;.. ? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng? - Lễ hội bà Chúa Xứ; hội xuân núi Bà; lễ cúng trăng; lễ tế thần cá ông,.. * Kêt luận:( GV tóm tắt ý trên) 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc nội dung ghi nhớ. - Nx tiết học. Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐBNB.
Tài liệu đính kèm: