Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 7

Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 7

3.Bài mới:

 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa

Trung thu độc lập

 b/Luyện đọc và tìm hiểu:

 *Luyện đọc:

 +Đoạn 1: 5 dòng đầu

 +Đoạn 2: Anh nhìn trăng vui tươi.

 +Đoạn 3: Phần còn lại

 - Kết hợp giải nghĩa từ phần chú giải và các từ: vằng vặc,

 - HDHS cách đọc và cách ngắt nghỉ hơi.

 - Đọc diễn cảm toàn bài

 *Tìm hiểu bài:

 - Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào?

 - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

Ý 1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

 - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?

 - Vẻ đẹp có gì khác so với đêm trung thu độc lập?

Ý 2: Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.

 - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống so với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?

Ý 3: Lời chúc của các anh chiến sĩ với thiếu nhi nay đã trở thành hiện thực.

 c/HD đọc diễn cảm:

 

doc 32 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 247Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 4 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai, 27/9/2010
Tập đọc
Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoanh văn phù hợp với nội dung.
 - Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng dạy – học: 
 Tranh minh họa bài đọc SGK.
 Tranh, ảnh về 1 số thành tựu kinh tế xã hội của nước ta trong những năm gần đây.
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Chị em tôi
 Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Trung thu độc lập
 b/Luyện đọc và tìm hiểu: 
 *Luyện đọc:
 +Đoạn 1: 5 dòng đầu
 +Đoạn 2: Anh nhìn trăng vui tươi.
 +Đoạn 3: Phần còn lại
 - Kết hợp giải nghĩa từ phần chú giải và các từ: vằng vặc, 
 - HDHS cách đọc và cách ngắt nghỉ hơi.
 - Đọc diễn cảm toàn bài
 *Tìm hiểu bài: 
 - Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? 
 - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
"Ý 1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
 - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? 
 - Vẻ đẹp có gì khác so với đêm trung thu độc lập? 
"Ý 2: Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước.
 - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống so với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? 
"Ý 3: Lời chúc của các anh chiến sĩ với thiếu nhi nay đã trở thành hiện thực.
 c/HD đọc diễn cảm:
 Đoạn văn chọn luyện đọc: Anh nhìn trăng vui tươi.
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS đọc kĩ lại bài, HTL ý nghĩa. Đọc trước bài: Ở vương quốc tương lai.
 - 2 em đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi
 - Quan sát tranh
 - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn – 2 lượt.
 - Luyện đọc theo cặp
 - 1;2 em đọc cả bài
 - Đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1.
 - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
 - Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông tự do, độc lập, trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước VN độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng,
 - Đọc thành tiếng đọc thầm đoạn 2.
 - Dưới ánh trăng, dòng thác nước đỗ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.
 - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
 - Đọc đoạn 3
 - Xem tranh ảnh về các thành tựu kinh tế xã hội của nước ta trong những năm gần đây (Nêu những nét đổi thay đi lên của đất nước).
 - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
 - Luyện đọc theo cặp
 - Thi đọc diễn cảm 1 đoạn
 - Phát biểu ý nghĩa: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. 
Chính tả (nhớ-viết)
Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 - Làm đúng BT2 a; 3a.
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - 1 số tờ phiếu viết sẵn nội dung BT 2a
 - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT3.
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: 
 Nhận xét.
 3.Bài mới: 
Chính tả (nhớ – viết)
Gà Trống và Cáo
 b/HDHS nhớ viết:
 - Nêu yêu cầu của bài
 - Đọc đoạn thơ cần viết
 - Chốt lại:
 +Cần ghi tên bài vào giữa dòng
 +Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô li
 +Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa
 +Viết hoa 2 tên riêng của 2 nhân vật: Gà Trống; Cáo
 - Chấm chữa 7 đến 10 bài
 - Nêu nhận xét chung.
 c/HDHS làm BT: 
 *Bài tập 2: 
 - Chọn BT 2a
 - Dán 4 tờ phiếu
 *Bài tập 3: Chọn BT 3a
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết. Làm BT 2b; 3b.
 - 2 em lên bảng tìm từ láy: 2từ có tiếng chứa âm s; 2 từ có tiếng chứa âm x.
 - 1 em đọc thuộc lòng đoạn viết
 - Đọc thầm đoạn thơ, ghi nhớ nội dung, chú ý những từ mình dễ viết sai, cách trình bày.
 - Nêu cách trình bày bài thơ
 - Gấp sách, viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài.
 - Đọc thầm, suy nghĩ làm BT
 - Tiếp sức điền từ vào phiếu
 - Đọc lại bài văn đã điền xong
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 - Sửa bài theo lời giải đúng: 
a)trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân.
 - Thi tìm từ nhanh
 +ý chí
 +trí tuệ
Toán
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 - Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.
 - Biết tìm 1 thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
 - BT cần làm: bài 1; 2; 3. 
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Phép trừ
 - Chấm điểm 1 số VBT
 - Nhận xét
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập
 b/Thực hành: 
 - Bài 1: 
 a)Nêu phép cộng: 2416 +5164 
 HDHS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi 1 số hạng
 b)Cho 3 HS lên bảng thực hiện. HS còn lại làm vào vở
 - Bài 2: 
 a)G.thiệu phếp trừ: 6839 - 482
 HD HS thử lại bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ.
 b)Cho 3 HS lên bảng thực hiện. HS còn lại làm vào vở
- Bài 3: HS làm bài theo cặp
 - Bài 4: 
 - Bài 5: 
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Cho HS nêu cách thực hiện và thử lại phép cộng, phép trừ.
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS làm các BT trong VBT.
 - Đăït tính và tính
 2416 Thử lại 7580
+ 5164 - 2416
 7580 5164
 - Nêu cách thử lại phép cộng theo SGK
 35462 Thử lại 62981
+27519 -35462
 62891 27519
 69108 71182
 + 2074 - 69108
 71182 2074
 267345 299270
+ 31925 -267345
 299270 31925
 - 1 em lên bảng đặt tính rồi tính
 6839 Thử lại 6257
 - 482 + 482
 6357 6839
 - Nêu cách thử lại theo SGK.
 4025 3713
 - 312 +312
 3713 4025
 5901 5263
 - 638 +638
 5263 5901
 7521 7423
 - 98 + 98
 7423 7521
a) x + 262 = 4848
 x = 4848 – 262
 x = 4586
 b) x – 707 = 3535
 x = 3535 + 707
 x = 4242
Giải
Ta có: 3143 > 2428
Vậy núi Phan-xi-păng cao hơn núi 
Tây Côn lĩnh là: 
3143 – 2428 = 715 (m)
Đáp số: 715 m
99 999 – 10 000 = 89 999
Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
 I.Mục tiêu :
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của. 
 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày.
 BVMT: Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày là một biện pháp bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên. 
 II.Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
HS : - SGK
 III.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
 1.Khởi động :
 2.Kiểm tra bài cũ : Ý kiến của em
 - Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
 - Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
 - Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha, mẹ?
 3.Dạy bài mới :
 a/Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
 b/Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (các thông tin trang 11)
 - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.
" Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
 c/Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, thái độ (bài tập 1 SGK )
 - Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu .
 - Yêu cầu từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình.
" Kết luận : 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng.
+ Ý kiến (a), (b) là sai.
 d/Hoạt động 4: Thảo luận bài tập 2 (SGK)
 - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
" Kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
 BVMT: Để tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày em thực hiện như thế nào? 
" Thực hiện tiết kiệm là biện pháp bảo vệ mơi trường và tài nguyên thiên nhiên. 
 4.Củng cố – dặn dò:
 -Nhận xét tuyên dương
 - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
 - Tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân.
 - Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, thảo luận.
- HS tự lựa chọn theo quy ước :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
- Từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- Các nhóm trao đổi thảo luận .
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Lớp nhận xét , bổ sung.
- Tự liên hệ thực tiễn.
 - Quần áo: giữ gìn sạch sẽ, khơng đùa giỡn, kéo níu, làm rách quần áo,...
 - Sách vở: giữ gìn cẩn thận, khơng vẽ bậy, khơng để bị rách, (HS phát biểu tiếp về cách thực hiện tiết kiệm đồ dung, điện, nước,)
- Đọc ghi nhớ trong SGK.
Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
THỂ DỤC 
GV CHUYÊN DẠY
-------------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I.Mục đích, yêu cầu: 
 - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng những quy tắc đã học để viết đúng riêng Việt Nam (BT1,BT2, mục III), tìm và viết đúng moat vài tên riêng Việt Nam (BT3).
 - HS khá, giỏi làm được BT3 (mục III). 
II.Đồ dùng dạy – học: 
 - 1tờ phiếu khổ to ghi sẵn sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của người.
 - 1 số tờ phiếu để HS làm BT3.
III.Các hoạt động dạy – học:
GV
HS
 1.Ổn định lớp: ... ù nhân, sửa bài trên bảng lớp 
 - Bài 2: HS làm bài theo cặp
 - Bài 3: 
 4.Củng cố: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS làm BT trong VBT.
 - Vài em nhắc lại
 - Lặp lại
a)a+b+c=5+7+10=10+12=22
b)a+b+c=12+15+9=27+9=36
a)a x b x c=9x5x2=45x2=90
b) a x b x c=15x0x37=0x37=0
a)m+n+p=10+5+2=15+2=17
* m+(n+p)= 10+(5+2)=10+7=17
b)m-n-p=10-5-2=5-2=3
* m - (n+p)=10-(5+2)=10-7=3
c)m+n x p= 10+5x2=10+10=20
*(m+n) x p=(10+5)x2=15x2=30
Địa lí
Tiết 7: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I.Mục têu: 
 - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh) nhưng lại là nơi thưa dân nhất Việt Nam.
 - Sử dụng tranh ảnh để mô tả trang phục truyền thống của moat số dân tộc Tây Nguyên: Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. 
 - HS khá, giỏi: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. 
II.Đồ dùng dạy – học: 
 Tranh, ảnh về nhà ở, buông làng, trang phục lễ hội, các nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Tây Nguyên
 - Tây Nguyên có những cao nguyên nào? 
 - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm từng mùa? 
 - Nhận xét
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Tây Nguyên
 b/Bài giảng: 
 *Tây Nguyên có nhiều dân tộc chung sống: 
 ĩHoạt động 1: Làm việc cá nhân
 Bước 1: 
 - Kể tên 1 số dân tộc sống ở Tây Nguyên? 
 - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì riêng biệt? 
 - Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì? 
 Bước 2: 
 - Sửa chữa hoàn thiện câu trả lời
"Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
 *Nhà rông ở Tây Nguyên
 ĩHoạt động 2: Làm việc nhóm
 - Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? 
 - Nhà rông dùng để làm gì? Hãy mô tả nhà rông? 
 - Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì? 
 Bước 2: 
 - Sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
 *Trang phục, lễ hội:
 ĩHoạt động 3: Làm việc nhóm
 Bước 1: 
 - Người dân Tây Nguyên nam, nữ thường mặc áo ntn? 
 - Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3.
 - Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? 
 - Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên? 
 Bước 2: 
 Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày này.
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Kể tên 1 số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên? 
 - Nhận xét tuyên dương.
 - Dặn HS HTL nội dung bài.
 - Trả bài
 - Đọc mục 1 SGK
 - Sống lâu đời ở Tây Nguyên: Gia-rai, Êđê, Ba-na, xơ-đăng.
 -Từ nơi khác đến: Kinh, Tày, Nùng,
 - Tiếng nói riêng, tập hoán sinh hoạt riêng.
 - Trình bày
 - Dựa vào mục 2 và tranh, ảnh SGK để thảo luận.
 - Nhà rông
 - Họp hội, tiếp khách. Có nét riêng về hình dáng và cách trang trí,
 - Trình bày kết quả
 Dựa vào mục 3 và các hình ảnh SGK để thảo luận.
 - Trang trí nhiều màu sắc
 - Nam đóng khố, nữ mặc váy.
 - Vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.
 - Hội đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới,
 - Đọc nội dung cuối bài học
MĨ THUẬT
(GV CHUYÊN DẠY)
-----------------------------------------
Thứ sáu, ngày 01 tháng 10 năm 2010 
Tập làm văn
Tiết 14: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I.Mục đích, yêu cầu: 
 Bước đầu, làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian .
II.Đồ dùng dạy – học: 
 1 tờ phiếu khổ to viết sẵn đề bài và các gợi ý.
III.Các hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp:
 2.KTBC: 
 Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Luyện tập phát triển câu chuyện
 b/HD HS làm BT: 
 - Treo đề và gợi ý lên bảng.
 - Gạch dưới những từ quan trọng: Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
 - Nhận xét, kết luận
 Nhận xét, chấm điểm
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Yêu cầu HS về nhà viết lại câu chuyện và kể lại cho người thân nghe.
 - Vài em đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề.
 - 1 em đọc đề và các gợi ý
 - Cả lớp đọc thầm
 - Đọc thầm 3 gợi ý.
 - Làm bài sau đó kể chuyện trong nhóm.
 - Các nhóm cử đại diện KC thi
 - Cùng GV nhận xét.
 - Viết bài vào vở
 - 1 vài em đọc bài viết.
Toán
Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu: 
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp trong thực hành tính.
-BT cần làm: bài 1a) dòng 2, 3; 1b) dòng 1, 3; bài 2. 
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Biểu thức có chứa ba chữ
 - KT 1 số VBT
 - Nhận xét
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Tính chất kết hợp của phép cộng
 b/Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng
 - Kẻ lên bảng mẫu bảng theo SGK
 - Giúp HS biết: a+(b+c) = (a+b)+c rồi nêu bằng lời: “Khi cộng một tổng hai số với sốp thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 c/Thực hành: 
 - Bài 1: Cho HS làm việc cá nhân, sửa bài bảng lớp 
 - Bài 2: HS làm bài theo nhóm 
 - Bài 3: 
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tuyên dương
 - Dặn HS về nhà làm các BT trong VBT.
 - Nêu giá trị cụ thể của a,b,c. Chẳng hạn: a=5; b=4; c=6 và tự tính giá trị của a+(b+c) và (a+b)+c rồi so sánh kết quả tính.
 - Tương tự làm toàn bộ giá trị khác.
a)3254+164+1698
 = 3400 + 1698
 = 5098
ĩ4367+199+501
 = 4367 + 700
 = 5067
ĩ4400+2148+252
 = 4400 + 4400
 = 8800
b)921+898+2079
 = 3000 + 898
 = 3898
ĩ1255 + 436 + 145 
 = 1400 + 436 
 = 1836
ĩ467 + 999 + 9533
 = 10000 + 999
 = 10999
Giải
Hai ngày đầu nhận được:
75500000+86950000=162450000(đồng)
Cả ba ngày nhận được: 
162450000+14500000=176950000(đồng)
Đáp số: 176950000đồng
a)a+0=0+a=a
b)5+a=a+5
c) (a+28)+2=a+(28+2)
 =a+30
 - Nêu lại tính chất.
ÂM NHẠC
GV CHUYÊN DẠY 
----------------------------------------
Khoa học
Tiết 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
I.Mục tiêu: 
 -Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị
 -Nêu nguyên nhân gây ra 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
 - Nêu cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
 + Giữ vệ sinh ăn uống.
 + Giữ vệ sinh cá nhân.
 + Giữ vệ sinh môi trường.
 - Thực hiện giữ gìn vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
 BVMT: Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống đề phịng bệnh là gĩp phần BVMT vì nếu con người mắc một chứng bệnh nào đĩ sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, cơng việc, tiền của. 
II.Đồ dùng dạy – học: 
 Hình trang 30, 31 SGK
III.Hoạt động dạy – học: 
GV
HS
 1.Ổn định lớp: 
 2.KTBC: Phòng bệnh béo phì? 
 - Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì? 
 - Nêu tác hại của béo phì? 
 - Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì? 
 - Nhận xét.
 3.Bài mới: 
 a/G.thiệu: GV nêu – ghi tựa
Phòng một số bệnh
lây qua đường tiêu hóa
 b/Bài giảng: 
 *Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa
 ĩMục tiêu: Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
 ĩCách tiến hành: 
 - Trong lớp đã có bạn nào đã từng đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó cảm thấy thế nào? 
 - Giảng về triệu trứng của 1 số bệnh: 
 +Tiêu chảy: phân lỏng, nhiều nước. Cơ thể mất nhiều nước và muối.
 +Tả: gây ỉa chảy, nôn mửa, mất nước và trụy tim mạch,
 +Lị: đau bụng, phân lẫn máu và mũi nhầy.
 Kết luận: Các bệnh tiêu chảy, tả, lị, đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Chúng ta cần phải đề phòng.
 *Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 ĩMục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 ĩCách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc nhóm
 - Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây qua đường tiêu hóa? Tại sao? 
- Việc làm nào của các bạn trong hình có thể phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hóa? Tại sao? 
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 *Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động
 ĩMục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
 ĩCách tiến hành:
 Bước1: Tổ chức và HD
 - Chia nhóm và giao nhiệm vụ
 +Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 +Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động cho mọi ngừơi cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.
 +Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh
 Bước 2: Thực hành
 - Giúp đỡ và tổ chức cho tất cả HS đều tham gia.
 Bước 3: Trình bày và đánh giá
 - Nhận xét, đánh giá và tuyên dương
 BVMT: Nếu con người khơng biết cách đề phịng bệnh thì điều gì sẽ xảy ra? 
 4.Củng cố, dặn dò: 
 - Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa? 
 - Nêu nguyên nhân gây ra các bệnh đường tiêu hóa? 
 - Nêu cách đề phòng các bệnh lây qua dường tiêu hóa.
 - Dặn HS HTL nội dung bài
 - Trả bài
 - Lo lắng, khó chịu, mệt,
 - Quan sát hình trang 30; 31
 - Chỉ và nói nội dung của từng hình.
 - H1; 2 sử lí không hợp vệ sinh
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung.
 - Nhóm trưởng điều khiểng các bạn hoạt động.
 - Treo sản phẩm của nhóm 
 - Đại diện phát biểu cam kết
 - Con người sẽ bị bệnh " sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, cơng việc, tiền của... 
 - Đọc mục Bạn cần biết.
PHẦN XÉT DUYỆT 
BGH 
TRƯỞNG KHỐI 

Tài liệu đính kèm:

  • docT 7.doc