Tiết 2: Tập đọc
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
(GDBVMT mức độ: Khai thác trực tiếp nội dung bài)
I/Mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ ( người ông ).
2. Kiến thức:
- Hiểu từ ngữ trong bài: cây quỳnh, hoa ti-gôn, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ.
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
3. Giáo dục:
- Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
TUẦN 11 Thứ 2 Ngày soạn: 28/10/2011 Ngày giảng 31/10/2011 Tiết 1: Chào cờ TUẦN 11 ------------------------------------------------------------ Tiết 2: Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ (GDBVMT mức độ: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I/Mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ ( người ông ). 2. Kiến thức: - Hiểu từ ngữ trong bài: cây quỳnh, hoa ti-gôn, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 3. Giáo dục: - Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố. III/ Các hoạt động dạy và học (THGDBVMT: Khai thác trực tiếp ở phần tìm hiểu bài) Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới a. Giới thiệu chủ điểm - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Bài học đầu tiên - Chuyện một khu vườn nhỏ- kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa phố. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài * Luyện đọc: - Gọi một HS đọc toàn bài ? Bài có thể chia làm mấy đoạn ? - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn: - HD đọc từ khó, câu khó: Bé Thu, đỏ hồng, đất lành. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 và đọc từ chú giải - Yêu HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH: ? Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì ? ? Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật ? ? Bạn Thu chưa vui vì điều gì ? ? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? ? Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào ? * Loài chim chỉ đến sinh sống và làm tổ hát ca ở những nơi có cây cối có sự bình yên, môi trường thiên nhiên sạch đẹp. Nơi ấy không nhất thiết phải là khu rừng, một công viên hay một cánh đồng, một khu vườn lớn mà có khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ trên ban công ...Nếu mỗi gia đình đều yêu thiên nhiên, cây hoa chim chóc... ? Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu ? ? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ? ? Em hãy nêu nội dung bài ? * Ghi nội dung bài, gọi HS đọc. * Đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 + Treo bảng phụ có đoạn 3, hướng dẫn đọc diễn cảm.. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét bình chọn và ghi điểm 4. Củng cố ? Bài văn nói lên tình cảm của ai ? Đối với cái gì ? 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học 1’ 1’ 12’ 10’ 8’ 3’ 1' - Hát - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài Bài chia làm 3 đoạn : + Đoạn 1: Câu mở đầu. + Đoạn 2: Tiếp đến không phải là vườn. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 - 1 HS nêu chú giải - Đọc bài theo cặp - Theo dõi sgk - Lớp đọc thầm bài và lần lượt TLCH: + Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chó, hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. ND:Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. 2 -3 HS đọc nội dung. - 3 HS đọc nối tiếp' - HS đọc theo cặp - 3 -4 HS thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Nêu ND bài học. - Nhắc lại ND ---------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I/Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. 2. Kĩ năng: - Học sinh tính được tổng nhiều số thập phân, so sánh được các số thập phân và giải bài toán với các phân số đúng, chính xác. 3. Giáo dục: - HS say mê học toán tự giác làm bài II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: Bảng con, SGK 2.Giáo viên: - SGK, giáo án, phiếu bài tập. III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Nhận xét và ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng các số thập phân. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, sửa sai Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Để tính được nhanh kết quả của bài ta vận dụng tính chất nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - Thu phiếu chấm một số bài, nhận xét Bài 3: ? Bài tập yêu cầu ta làm gì ? ? Để điền được đúng dấu trước tiên ta phải làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu kết quả. - Nhận xét, ghi điểm Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố ? Muốn cộng hai số thập phân ta làm ntn ? Muốn so sánh hai số thập phân ta làm ntn ? 5.Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 8’ 8’ 7’ 9’ 3’ 1' - Hát - 2 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét - HS nghe. - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ xung. - Thực hiện trên bảng con a) b) 15,32 27,0 + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,61 - 1 em đọc, lớp thầm - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng . Làm bài vào phiếu bài tập, sau đó nộp phiếu. a. 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b. 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 c. 3,49 + 5,7 + 1,51 = 3,49 + 1,51 + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d. 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5 ) = 11 + 8 = 19 - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - Ta tính tổng các số thập phân rồi ta so sánh điền dấu. - Làm việc theo 4 nhóm, đại diện nhóm trình bày 3,6 + 5,8 > 8,9 ; 5,7 + 8,8 = 14,5 9,4 14,5 7,56 0,08 + 0,4 7,6 0,48 - Đọc đề toán. - Thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở theo cặp - 1 cặp làm vào phiếu dán lên bảng. Bài giải Ngày thứ hai dệt được số mét vải là : 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ ba dệt được số mét vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số : 91,1 m - Ta đặt tính theo hàng cột dọc, hàng thẳng hàng, thực hiện từ phải sang trái - Ta so sánh từ hàng cao sang hàng thấp, từ phần nguyên sang ptp. ------------------------------------------------------------ Tiết 4: Kĩ thuật Đ/c Cong dạy ------------------------------------------------------------ Tiết 5: Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA KÌ I I/Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS kiến thức về nhiệm vụ, ý thức trách nhiệm; ý chí vượt khó khăn; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt. 2. Kĩ năng: - Vận dụng KT đã học thực hành bằng hành vi, việc làm cụ thể. 3. Giáo dục: - Có ý thức tu dưỡng đạo đức tốt. II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: Tư liệu, câu hỏi III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 1’ -HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ:không 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV đưa tên bài: 1’ -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp. b. Dạy học nội dung: * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về nhiệm vụ, ý thức trách nhiệm; ý chí vượt khó khăn; nhớ ơn tổ tiên; tình bạn tốt. * Cách tiến hành. 30’ ? Theo em, HS lớp 5 có gì đặc biệt so với HS khối lớp khác? -Lớp lớn nhất trường TH. ? Trách nhiệm của HS lớp 5 là gì? - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Tổ chức thi kể tấm gương Hs lớp 5 gương mẫu. * 3-5 HS kể. ? Thế nào là người có trách nhiệm về việc làm của mình? - Tổ chức cho HS liên hệ - Yêu cầu KC về tấm gương vượt khó - Liên hệ thực tế. -Yêu cầu HS liên hệ việc nhớ ơn tổ tiên - Liên hệ tình bạn tốt. * GV nhận xét đánh giá HS. - Khi làm việc gì đều có ý thức trách nhiệm... - Vài HS liên hệ. *3- 5 HS kể. - HS liên hệ. - HS liên hệ. - Liên hệ 4. Củng cố: 3’ ? Các em vừa thực hành các nội dung gì? - Thực hành về nhiệm vụ, ý thức,... 5. Dặn dò: 1’ - Tổng kết tiết học. - Dặn dò về thực hành bằng việc làm cụ thể... - Chuẩn bị bài sau: Kính già yêu trẻ. - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe ghi nhớ. -------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3: Ngày soạn: 28/10/2011 Ngày giảng 01/11/2011 Tiết 1: Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I/Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. 2. Kĩ năng: - Trừ được hai số thập phân, giải được bài toán có nội dung thực tế đúng chính xác. 3. Giáo dục: -Học sinh chăm chú nghe giảng, ham mê giải bài tập II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK , bảng con. 2.Giáo viên Bảng phụ nội dung phần tìm hiểu.Bảng phụ nội dung BT2. III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Tính bằng cách thuận tiện nhất: 4,68 + 6,03 + 3,97 = 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng học về phép trừ hai phân số thập phân và vận dụng phép trừ hai số thập phân để giải bài toán có liên quan. b.Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân Ví dụ 1: * Hình thành phép trừ - Nêu bài toán: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ? ? Để tính được độ dài đoạn thẳng BC chúng ta phải làm thế nào ? - Yêu cầu : Hãy đọc phép tính đó. - Nêu : 4,29 – 1,84 chính là một phép trừ hai số thập phân. ? Em hãy đổi 4,29 m và 1,84m thành các số đo có đơn vị đo là cm ? - Yêu cầu HS đặt tính và tính. - Hướng dẫn HS đặt tính và tí ... kết quả) - Tuy ... nhưng .. (biểu thị quan hệ tương phản) + Câu : * Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim. * Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bày chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội. - Chim đến đậu - Cần bảo vệ chăm sóc cây ở ban công nhà mình, - Nêu. - 2 - 3 HS đọc ghi nhớ - 1HS đọc - Làm vào nháp và nêu miệng. - Nêu: a) Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của hoạ mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc và: nối nước và hoa của: nối tiếng hót kì diệu với hoạ mi b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá. và: nối to với nặng như: nối rơi xuống với ai ném đá. c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội nghe ông rủ rỉ giảng về từng loại cây. với: nối với ông nội về: nối với giảng với từng loại cây - 1 em đọc, lớp thầm - Thảo luận cặp đôi, đại diện cặp trình bày: a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát - Vì...nên...: biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả. b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Lan vẫn chăm chỉ học tập. Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nối tiếp đặt câu: + Em và bạn Hà là đôi bạn thân. + Bạn An học giỏi văn nhưng em An lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên. + Vườn cây đầy bóng mát và rộn ràng tiếng chim hót. + Bạn Lan đau chân nhưng bạn vẫn đi học đều. + Cái hộp bút của Hà rất đẹp. - Nhóm trọng tài nhận xét - Nhắc lại ----------------------------------------------------------- Tiết 3: Địa lý LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN Tích hợp BVMT Mức độ tích hợp: Toàn phần I/Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta. 2. Kĩ năng: - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản. 3. Giáo dục: - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng. Không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản. II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ trong SGK. - Các hình ảnh về chăm sóc và bảo vệ rừng, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - Phiếu học tập của HS. III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu bài học bài nông nghiệp. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Tiến hành các hoạt động: *Hoạt động 1: Lâm nghiệp. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc bảng số liệu và thông tin phần 1 sgk để TLCH: ? Kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp ? ? Dựa vào bảng số liệu, em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta ? ? Vì sao có giai đoạn diện tích rừng giảm, có giai đoạn diện tích rừng tăng ? ? Hoạt động trồng, khai thác rừng có ở những đâu ? *Hoạt động 2: Ngành thủy sản. - Yêu cầu HS quan sát hình và đọc thông tin sgk, thảo luận theo cặp TLCH. ? Hãy kể tên một số loại thủy sản mà em biết ? ? Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản ? ? Em hãy kể tên các loại thủy sản đang được nuôi nhiều ở nước ta ? ? Ngành thủy sản phát triển mạnh ở những nơi nào ? * NXKL: + Ngành thủy sản gồm: đáng bắt và nuôi trồng thủy sản. + Sản lượng đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. + Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lương nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng .. 4. Củng cố ? Rừng ở Mường La chúng ta hiện nay ntn ? Em cần phải làm gì để rừng khỏi bị tàn phá ? 5.Dặn dò: -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 13’ 14’ 3’ 1' - Hát - 2,3 em đọc thuộc - Đọc sgk như yêu cầu của GV, lần lượt TLCH. + Hoạt động chính của ngành lâm nghiệp là: Trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác. + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng bị giảm. + Từ năm 1995 đến năm 2004, diện tích rừng tăng . + Trước đây, nước ta có rất nhiều rừng. Do khai thác bừa bãi, hàng triệu ha rừng đã trở thành đất trống, đồi núi trọc. Nhà nước đã và đang vận động nhân dân trồng và bảo vệ rừng của nước ta đã tăng lên đáng kể. - Chủ yếu ở miền núi, trung du và một phần ở ven biển. - Làm như yêu cầu của GV, sau đó từng cặp trình bày kết quả, các cặp khác nhận xét. - Cá, tôm, cua, mực,.... + Nước ta có vùng biển rộng, có nhiều sông, hồ, ao, ...Đây là điều kiện tự nhiên thuận lợi. + Nhân dân ta có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản và đánh bắt thủy sản. + Nhu cầu sử dụng thủy sản ngày càng tăng. + Sản lượng thủy sản ngày càng tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng đánh bắt. + Các loại cá nước ngọt (cá ba sa, cá trắm, cá trôi, cá tra, cá mè, .... ). Cá nước lợ và nước mặn (cá song, các tai tượng, cá trình, ...) . Các loại tôm ( tôm sú, tôm hùm , ....) cua, trai, ốc,.... + Ngành thủy sản phát triển mạnh ở những vùng ven biển và những nơi có nhiều sông hồ. - 2 HS trả lời. ------------------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN Tích hợp GDBVMT: Khai thác trực tiếp ND bài I/Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết cách trình bày một lá đơn kiến nghị đúng quy định, nội dung. 2. Kĩ năng: - Thực hành viết được lá đơn ( kiến nghị ) đúng thể thức, ngắn gọn, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết phù hợp với địa phương. 3. Giáo dục: - GDHS ý thức nghiêm túc khi viết bài. Thể hiện thái độ với những II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Viết sẵn đề bài lên bảng. - Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. - Một số mẫu đơn của HS lớp 3. III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại - Nhận xét bài làm của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu, nội dung bài b. Hướng dẫn làm bài tập: * Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh. - Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. ? Việc dùng thuốc nổ đánh bắt cá gây ô nhiễm môi trường ntn ? ? Để bảo vệ môi trường các em cần làm gì ? b) Xây dựng mẫu đơn: ? Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn ? - Ghi bảng ý kiến HS phát biểu ? Theo em tên của đơn là gì? ? Nơi nhận đơn em viết những gì ? ? Người viết đơn ở đây là ai ? ? Em là người viết đơn tại sao không viết tên em ? ? Phần lí do bài viết em nên viết những gì? ? Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên ? * Thực hành viết đơn: - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn. - Có thể gợi ý. - Gọi HS trình bày đơn - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố ? Khi nào các em cần viết đơn ? 5.Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học 1’ 4’ 1’ 26’ 3’ 1' - Hát - 1HS đọc dề + Tranh 1: vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm +Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường - Làm ô nhiễm nguồn nước sạch - Không được dùng thuốc nổ đánh bắt cá, nên tuyên truyền cho người dân biết + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Đơn kiến nghị/ đơn đề nghị. + Kính gửi: Công ti cây xanh xã ... UBND xã .... + Người viết đơn phải là bác trưởng bản + Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng bản + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã , đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. - HS làm bài - 3 HS trình bày Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ Kính gửi: Công an xã Chiềng Hoa huyện Mường La. Tên tôi là: Lò Văn Nơi Sinh ngày: 30 - 5 - 1991 Là trưởng bản, bản Nà Cưa xã Chiềng Hoa huyện Mường La. Tôi trình bày với cơ quan công an một việc như sau: Ngày 04 - 11- 2011 tôi về xã họp, tôi có đi qua dòng suối Nậm Pia, đoạn chảy qua bản Pá Pia, tôi đã chứng kiến cảnh năm thanh niên dùng thuốc nổ đánh bắt cá, làm cá chết rất nhiều, gây nguy hiểm cho người dân sinh sống ở gần bờ suối. Vì vậy tôi viết đơn này khẩn cấp đề nghị cơ quan công xã có ngay biện pháp ngăn chặn việc làm phạm pháp trên, bảo vệ đàn cá và bảo đảm an toàn cho người dân sống ở gần đó, bảo vệ môi trường. Xin chân thành cảm ơn. Người làm đơn kí. kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. Tiết 5: Sinh hoạt TUẦN 11 I.Mục tiêu -HS nhận ra ưu điểm nhược điểm trong tuần. -Phát huy những ưu điểm đã có và khắc phục những nhược điểm còn mắc phải. -HS có hứng thú để cố gắng học tập. II.Nhận định chung tuần 11: -Sĩ số: Trong tuần qua nhìn chung các em có ý thức đi học đầy đủ., -Đạo đức: +Các em đều ngoan, nghe lời thầy cô giáo, có ý thức giúp đỡ ban bè, có tinh thần đoàn kết. +Còn có bạn mất trật tự trong lớp: . -Học tập: +Phần lớn các em đi học đúng giờ, chú ý nghe lời cô giáo giảng,tham gia phát biểu xây dựng bài và dạt được điểm giỏi: .. +Bên cạnh đó vẫn còn những bạn lười học,không tham gia xây dựng bài: ... -Lao động, vệ sinh: +Trong tuần qua chúng ta tiếp tục tham gia trồng cây vông để rào trường, có một số bạn đã hoàn thành đầy đủ,còn một số bạn chưa tham gia . -Vệ sinh: các em tham gia làm trực nhật đầy đủ và nhặt rác ở khu vực sân trường được giao vào giờ ra chơi. II.Phương hướng tuần 12: Chủ điểm: Chào mừng ngày nhà giáo Việt nam 20/11 -Duy trì sĩ số 24/24=100% -Đi học đều, đúng giờ. -Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. -Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, dành nhiều điểm giỏi chào mừng ngày nhà giáo Việt nam 201/11 -Tham gia lao động đầy đủ, vệ sinh trường lớp. vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Hát các bài hát về thầy cô - Tập văn nghệ chào mừng ngày 20/11 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: