Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 14 (Bản 2 cột)

Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 14 (Bản 2 cột)

CHUỖI NGỌC LAM

I/Mục đích yêu cầu

1. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

Đọc đúng các tiếng: Pi-e, ngọc lam, Nô-en, Gioan, tai nạn giao thông, tràn trề.Đọc trôi chảy,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.

2. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ : Nô-en, giáo đường.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu, quan tâm đến người khác.

3. Giáo dục:

- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu, quan tâm đến người khác.

 

doc 54 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 14 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ 2
Ngày soạn: 18/11/2011 Ngày giảng 21/11/2011
Tiết 1: Chào cờ
TUẦN 14
------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I/Mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
Đọc đúng các tiếng: Pi-e, ngọc lam, Nô-en, Gioan, tai nạn giao thông, tràn trề...Đọc trôi chảy,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
2. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ : Nô-en, giáo đường.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu, quan tâm đến người khác.
3. Giáo dục:
- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu, quan tâm đến người khác.
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2.Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài.
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy của GV
TG
Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức:
1’
-HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
3’
-Gọi HS đọc nối tiếp bài: “Trồng rừng ngập mặn”; trả lời câu hỏi về bài đọc.
-HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi như YC của GV.
-GV nhận xét, cho điểm.`
-HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm :Tên chủ điểm của tuần này ?
2’
-HS nhắc lại tên bài nối tiếp.
- Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
- Gợi cho em nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người.
-GV đưa tranh giới thiệu, đưa tên bài những người bạn tốt
-HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp.
b. Dạy nội dung:
* Luyện đọc:
12’
-Gọi HS đọc cả bài.
-Một HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
-Bài có thể chia thành mấy đoạn?
-HS nhận biết 2 đoạn trong bài
- Đ1 :Chiều hôm ấy... anh yêu quý .
- Đ2 :Ngày lễ Nô- en...tràn trề..
-Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn.
-2 HS đọc nối tiếp đoạn.
-GV đưa từ khó đọc:Pi-e, ngọc lam, Nô-en, Gioan, tai nạn giao thông, tràn trề..
-HS quan sát.
-GV đọc mẫu,gọi HS đọc.
-HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng thanh.
-GV đưa câu khó, HD HS đọc câu khó.
-HS theo dõi.
-GV đọc mẫu,hướng dẫn HS đọc.
-HS đọc câu khó.
-GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc.
-HS nhận xét.
-YC HS luyện đọc theo cặp.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Một HS đọc.
-GV giải thích thêm từ khó hiểu.
-HS lắng nghe.
-GV đọc mẫu cả bài, chú ý giọng đọc: Phân biệt lời kể với lời đối thoại; phân biệt lời các nhân vật. Lời Gioan hồn nhiên ngây thơ. Lời chú Pi-e nhân hậu, tế nhị. Lời của chi Gioan trung thực, thẳng thắn. Thể hiện được tình cảm, cảm xúc của giọng đọc phù hợp diễn biến nội dung câu chuyện.
-HS lắng nghe.
*Tìm hiểu bài:
10’
- Cho học sinh đọc đoạn 1, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm . Trả lời các câu hỏi.
Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
- Giải nghĩa từ: Lễ nô en (Lễ quan trọng trong năm của Thiên Chúa giáo, được tổ chức từ đem ngày 24-12 đến hết ngày 25-12 để mừng ngày Chúa Jê-su ra đời.
- HS lắng nghe.
- Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không?
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam.
- Chi tiết nào cho biết điều đó
- Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
- Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào?
- Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.
 - Gọi HS đọc thầm đoạn 2.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì?
- Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu?
- Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc?
-Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e?
- Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ , nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông.
Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
- Các NV đều là những người tốt, cótấm lòng nhân hậu.. . 
Em hãy nêu nội dung chính của bài?
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác.
-GV chốt, gắn bảng nội dung chính của bài. Gọi HS đọc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
* Đọc diễn cảm:
8’
- Gọi HS đọc phân vai nhân vật.
- 4 HS đọc phân vai.
-HD HS nhận xét để xác định giọng đọc.
- HS xác định giọng đọc.
- GV đọc mẫu.
- HS lắng nghe.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai theo nhóm.
- Các nhóm đọc phân vai.
- Gọi đại diện một số nhóm đọc.
- Nhóm khác nhận xét.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 2 nhóm thi đọc, nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố:
2
- Bài tập đọc muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Sống có tấm lòng nhân hậu, quan tâm đến người khác.
5. Dặn dò:
1’
- Dặn HS về nhà đọc bài, nắm vững ND bài.
-Chuẩn bị bài sau: Hạt gạo làng ta(soạn và trả lời trước câu hỏi).
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN (67)
I/Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng:
- Làm các bài tập 1a, 2 trong SGK tương đói thành thạo.
3. Giáo dục:
- Giáo dục HS thích học toán và vận dụng tính toán trong thực tế.
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGk, vở, bút, bảng con.
2. Giáo viên: ND bài trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy của GV
TG
Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức:
1’
-HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
4’
Nếu cách chia 1 số thập phân cho 10,100,1000...
- 2 HS trả lời 
-GV nhận xét .
-HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài-GV đưa tên bài: 
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
1’
-HS nhắc nối tiếp tên bài.
b. Dạy nội dung:
*Nội dung bài mới
16’
Ví dụ 1
- GV nêu bài toán : Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét ?
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
Để biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào ?
- Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4.
- GV yêu cầu HS đọc phép tính.
- HS nêu phép 27 : 4.
- HS thực hiện phép chia 27 : 4
- HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3)
Theo em ta có thể chia tiếp được hay không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4.
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn SGK.
- GV nhận xét ý kiến của HS.
- HS lắng nghe.
Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52.
- HS nghe yêu cầu
Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? vì sao?
- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52< 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4.
- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.
- HS nêu : 43 = 43,0
- Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.
-HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52, 1 HS lên bảng làm bài.
- GVY/C HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.
- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau:
43,0 52
 430
 140 0,82
 36
- GV nhắc lại: 
* Chuyển 43 thành 43,0
* Đặt tính rồi thực hiện tính 43,0 : 52
43 chia 52 được 0, viết 0
0 nhân 43 bằng 0, 43 trừ 0 bằng 43, viết 43.
Viết dấu phẩy vào bên phải 0.
* Hạ 0; 430 chia 52 được 8;8 nhân 52 bằng 416, 430- 416 bằng 14, viết 14
* Viết thêm chữ số 0 vào bên phải được 140;140 chia cho 52 được 2
- HS lắng nghe.
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ?
- Thêm 0 vào số dư rồi chia tiếp...
* Qui tắc (SGK)
-2-3 HS đọc.
* Luyện tập thực hành 
Bài 1
8'
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-2HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi.
- Cho lớp làm vào VBT, 3HS lên bảng
- 3HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng.
- CN nhận xét.
a)12 5 23 4 882 36
 20 2,4 30 5,75 162 24,5
 0 20 180
 0 0
 - GV nhận xét và cho điểm HS
 Bài 2
9'
- HS đọc đề bài toán và tóm tắt 
Tóm tắt 
25 bộ hết : 70 m 
 6 bộ hết :.... m ?
- 2HS đọc bài toán, lớp theo dõi.
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- Gọi 1HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
May một bộ quần áo hết số mét vải là :
 70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là :
2,8 6 = 16,8 (m)
 Đáp số : 16,8 (m)
 - Chấm điểm một số HS.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét ghi điiểm HS. 
4. Củng cố:
2’
- Gọi HS nêu lại qui tắc
- 1HS nêu qui tắc.
5. Dặn dò:
1’
- GV nhận xét tiết học, đánh HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới..
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Kĩ thuật
Đ/c Cong dạy
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1)
GD TGĐĐ HCM mức độ tích hợp: Liên hệ
I/ Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
Học xong này , HS biết:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong GĐ và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
2. Kỹ năng:
	- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trongcuộc sống.
3. Giáo dục: 
	- GD TGĐĐ HCM: Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trongcuộc sống. 
II/ Đồ dùng dạy học
1.Học sinh: sgk..
2. Giáo viên: Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1
- Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN
III/ Các hoạt động dạy và học
GD TGĐĐ HCM mức độ tích hợp: Liên hệ ở cuối bài
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
1’
- HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài lên bảng.
1’
- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
b. Dạy học nội dung:
* Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin: 
*Mục tiêu: Nêu được vai trò của phụ nữ trong GĐ và ngoài xã hội.
*Cách tiến hành:
11’
-GV chia nhóm  ... ông học của HS
1. Ổn định tổ chức:
1’
-HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
4’
? Thế nào là DT riêng? DT chung?
? Nêu quy tắc viết hoa DT riêng?
- 2HS nối tiếp trả lời
-GV nhận xét .
-HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài GV đưa tên bài: Ôn tập về từ loại
1’
-HS nhắc nối tiếp tên bài.
b. Dạy nội dung:
*Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: 
10’
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1.
- Nêu yêu cầu.
?.Thế nào là động từ?
- Là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
?.Thế nào là tính từ?
- Là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của SV.
?.Thế nào là quan hệ từ?
- Là từ nối các TN hoạc các câu với nhau.
- GV nhận xét 
- Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa
- HS đọc 
- Yêu cầu HS tự phân loại các từ in đậm trong đoạn văn thành động từ, tính từ, quan hệ từ
-1 HS làm bài trên bảng lớp.lớp làm bài vào vở
 Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
xa. vời vợi, lớn
qua, ở, với 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét KL
- 1HS nhận xét bài của bạn
Bài tập 2:
17’
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong bài hạt gạo làng ta.
-1 HS đọc yêu cầu 
-1 HS đọc khổ thơ 2
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS đọc bài
- HS tự làm bài
-3-4 HS đọc bài làm của mình.
VD: Hạt gạo được làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Những trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa . Nước ở ruộng như được ai đó mang lên đun sôi rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu. Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi cấy. Thật vất vả khi khuôn mặt mẹ đỏ bừng, từng giọt mồ hôi lăn dài trên má, lưng áo dính bết lại.Thương mẹ biết bao nhiêu! Mẹ ơi! 
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
Làm, đổ, mang lên, chết, nổi, ngoi, ẩn náu, đội, đi cấy,lăn,dính,thu, thương
 lềnh bềnh, mát, vất vả, đỏ bừng
vậy mà, ở, như, của
- GV nhận xét cho điểm HS
4. Củng cố 
3’
? Tìm một số Từ ngữ là ĐT,TT,QHT ?	- 3HS nối tiếp tìm.
- Tổng kết tiết học(nhắc lại ND bài).
- 3HS nối tiếp tìm.
5. Dặn dò:
1’
- GV nhận xét. dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
------------------------------------------------------------
Tiết 3: Địa lý
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(THGDBVMT: Liên hệ)
I/ Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.
2. Kỹ năng:
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.
3. Giáo dục:
	- Có ý thức bảo vệ các tuyến đường giao thông, chấp hành đúng luật giao thông.
II/ Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK,
2. Giáo viên: Bản đồ,lược đồ giao thông
- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện
III/ Các hoạt động dạy học
THGDBVMT: Liên hệ ở cuối bài
Hoạt động dạy của GV
TG
Hoạt động học của HS
1. Ổn định tổ chức:
1’
-HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
4’
+ Em cho biết ngành khai thác dầu mỏ, than, a-pa-tít có ở những đâu ?
+ Kể tên các số nhà máy thuỷ điện , nhiệt điện lớn ở nước ta ? 
-2 HS nối tiếp trả lời các câu hỏi.
-GV nhận xét .
-HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Ghi đầu bài lên bảng.
1’
-HS nhắc nối tiếp tên bài.
b. Dạy nội dung:
* Hoạt động 1: 10’
Các loại hình giao thông vận tải
10’
 ( Hoạt động nhóm 2)
- HS thảo luận nhóm 2
+ Em hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết?
- Quan sát hình 1 , cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá?
? Vì sao em biết?
?Kể tên các loại phương tiện giao thông thường được sử dụng?
- GV giải thích thêm:
Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông nhưng chất lượng còn chưa cao, ý thức tham gia giao thông của một số người chưa tốt..., nên hay xẩy ra tai nạn
Vậy chúng ta cần có ý thức tham gia giao thông tốt hơn nữa để hạn chế tai nạn.
- Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.
Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá.
- Biểu đồ khối lượng hàng hoá vận chuyển ....- Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình , len lỏi các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau
+ Đường ô tô: Phương tiện là các loại ô tô, xe máy..
+Đường sắt: tàu hoả
Đường sông: tàu thuỷ, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền bè..
+ Đường biển: tàu biển
Đường hàng không: máy bay
* Hoạt động 2:
 Phân bố một số loại hình giao thông
( Làm việc cá nhân )
16’
- Tổ chức cho HS quan sát lược đồ trong SGK.
? Nước ta có mạng lưới giao thông như thế nào?
- Yêu cầu HS chỉ trên lược đồ các tuyến đường sắt , quốc lộ, sân bay, cảng biển.
? Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều nào? vì sao?
? Quốc lộ và tuyến đường sắt nào dài nhất nước ta?
? Nước ta có cảng biển và sân bay quốc tế lớn nào?
GV hỏi thêm :
? Hiện nay nước ta dâng và đã xây dựng tuyến đường nào để phát triểnkinh tế- xã hội ở vùng núi phía tây của đất nước? 
- GVKL và giảng thêm.
- Tiểu kết toàn bài:
? Nêu nhận xét của em về loại hình giao thông nước ta? 
- Phải làm gì để bảo vệ các đường giao thông?
- Yêu cầu HS đọc bài học
- Quan sát lược đồ.
- Nước ta có mạng lưới giao thông toả khắp đất nước.
- 2HS lên chỉ, lớp quan sát.
- Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam Vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc – Nam
- Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.
- các sân bay quốc tế là : Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sân Nhất (TP Hồ Chí Minh), Đà nẵng.
- Những TP có cảng lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
- Đường Hồ Chí Minh.
- Nước ta có nhiều loại hình giao thông,...
- Có ý thức bảo vệ các tuyến đường giao thông, chấp hành đúng luật giao thông.
- Vài HS đọc.
4. Củng cố:
3’
- Cho HS lên chỉ tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A, cảng biển, sân bay.
- Tổng kết tiết học(nêu tóm tắt ND bài).
- 2HS nối tiếp lên chỉ.
5. Dặn dò:
 1’
-Dặn dò về nhà học bài, liên hệ với loại hình giao thông ở địa phương...
- Chuẩn bị bài sau: Thương mại và du lịch.
- Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe.
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I/ Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thích, nội dung theo gợi ý của SGK.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng viết biên bản ứng dụng trong thực tế.
3. Giáo dục:
- Giáo dục HS có ý thức khi ghi biên bản.
II/ Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: Sgk,..
2. Giáo viên: bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý.
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
TG 
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
1’
-HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
4’
?.Thế nào là biên bản ? biên bản thường có nội dung nào?
-1 HS trả lời
-GV nhận xét, cho điểm.`
-HS lắng nghe.
3. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV đưa tên bài: 
Luyện tập làm biên bản cuộc họp(tr.143).
1’
-HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới tiếp.
b . Dạy học nội dung:
* Hướng dẫn HS luyện tập:
30’
- Gọi HS đọc đề bài 
- GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS định hướng bài của mình
- 1HS đọc đề
- HS nối tiếp trả lời theo gợi ý của GV
?. Em chọn cuộc họp nào?
- Cuộc họp bàn việc chuẩn bị chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân VN 22-12.
?.Cuộc họp diễn ra ở đâu vào lúc nào?
?. Cuộc họp có ai dự?
- 14 giờ ngày4/12/2009.
- Có cô giáo chủ nhiệm và 17 thành viên của lớp 
?. Ai điều hành cuộc họp?
- Bạn Công Chính- Lớp trưởng điều hành cuộc họp .
?. Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì?
- Các thành viên trong tổ ....
?.Kết luận cuộc họp như thế nào?
- Các thành viên trong tổ thống nhất các ý kiến đề ra .
- Yêu cầu HS làm theo nhóm
- HS làm việc theo nhóm 4 trao đổi và viết biên bản .
- Gọi từng nhóm đọc biên bản 
- Các nhóm lần lượt đọc biên bản
- Các nhóm khác nhận xét - Bổ sung 
VD: 
Trường Tiểu học CH Cộng hoà ....
Lớp 5a Độc lập.....
 Biên bản họp lớp 
I. Thời gian , địa điểm họp 
- Thời gian :....
- Địa điểm :....
II.Thành phần tham dự :....
Cô giáo chủ nhiệm:....
-Toàn thể học sinh lớp 5A
III. Chủ toạ ,thư ký cuộc họp .
- Chủ toạ:...
- Thư ký :..
IV. Chủ đề cuộc họp .
V. Nội dung cuộc họp 
- Nhận xét cho điểm từng nhóm
4. Củng cố:
3’
? Hôm nay các em tập ghi biên bản trong trường hợp nào?
- Ghi biên bản cho cuộc họp.
? Cần ghi biên bản trong trường hợp nào nữa?
- Tổng kếttiết học(nhắc ND bài).
- Đại hội, xử lí vi phạm,...
5. Dặn dò:
1’
- GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
------------------------------------------------------------
Tiết 5: Sinh hoạt
TUẦN 14
I/ Mục tiêu
-HS nhận ra ưu điểm nhược điểm trong tuần.
-Phát huy những ưu điểm đã có và khắc phục những nhược điểm còn mắc phải.
-HS có hứng thú để cố gắng học tập.
II/ Nhận định chung tuần 14:
-Sĩ số: Trong tuần qua nhìn chung các em có ý thức đi học đầy đủ. Tuy nhiên do trời mưa vào thứ 4 sĩ số lớp chưa được duy trì tốt. 
-Đạo đức:
	+Các em đều ngoan, nghe lời thầy cô giáo, có ý thức giúp đỡ ban bè, có tinh thần đoàn kết.
	+Còn có bạn mất trật tự trong lớp: ....................................................
-Học tập:
	+Phần lớn các em đi học đúng giờ, chú ý nghe lời cô giáo giảng,tham gia phát biểu xây dựng bài và đạt được điểm giỏi: ......................................................
	+Bên cạnh đó vẫn còn những bạn lười học,không tham gia xây dựng bài: ...............................................................................................
-Lao động, vệ sinh:
+Trong tuần qua chúng ta tiếp tục tham gia phát cỏ làm sạch sân trường.
	+Vệ sinh: các em tham gia làm trực nhật đầy đủ và nhặt rác ở khu vực sân trường được giao vào giờ ra chơi.
III/ Phương hướng tuần 15
-Duy trì sĩ số 24/24=100%
-Đi học đều, đúng giờ.
-Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
-Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, dành nhiều điểm giỏi.
-Tham gia lao động đầy đủ, vệ sinh trường lớp. vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_5_tuan_14_ban_2_cot.doc