BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
(THGDTTHCM: Liên hệ)
I/Mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó, hoặc dễ lẫn : Chư lênh, chật ních, lông thú, cột nóc, rok, lũ. Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn
2. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: buôn, nghi thức, gùi.
- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.
3. Giáo dục:
- HS có ý thức quý trọng thầy, cô bạn bè
- GD làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ tổ quốc.
TUẦN 15 Thứ 2 Ngày soạn: 25/11/2011 Ngày giảng 28/11/2011 Tiết 1: Chào cờ TUẦN 15 ------------------------------------------------------------ Tiết 2: Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (THGDTTHCM: Liên hệ) I/Mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó, hoặc dễ lẫn : Chư lênh, chật ních, lông thú, cột nóc, rok, lũ. Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn 2. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: buôn, nghi thức, gùi... - Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. 3. Giáo dục: - HS có ý thức quý trọng thầy, cô bạn bè - GD làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ tổ quốc. II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Tranh minh hoạ trang 114 SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III/ Các hoạt động dạy và học THGDTTHCM: Liên hệ ở phần tìm hiêu bài Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Người dân miền núi nước ta rất ham học. Họ muốn mang cái chữ về bản để xoá đói giảm nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc Buôn Chư lênh đón cô giáo phản ánh lòng ham muốn đó. Các em cùng học bài để hiểu những biểu hiện của sự ham muốn đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *) Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài ? Bài chia làm mấy đoạn ? - Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần - Ghi bảng từ khó: già rok, Y Hoa, đón tiếp, lời thề. - Gọi HS đọc từ khó - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Yêu cầu HS đọc từ chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Đọc mẫu và chú ý cách đọc với giọng kể chuyện. b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và câu hỏi ? Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? ? Người dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào ? ? Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý "cái chữ"? ? Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? ? Tình cảm của người dân Tây Nguyên với cô giáo , với cái chữ nói lên điều gì ? ? Bài văn cho em biết điều gì ? - Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho dân xem ? Vì sao có chữ viết đó? Nêu nội dung chính của bài ? c) Đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài, tìm cách đọc hay - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc, HDHS đọc bài. + Đọc mẫu - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố ? Người dân Tây Nguyên mong muốn con em mình trở thành con người ntn ? Để trở thành điều đó người dân phải làm gì ? TK: Qua bài các em thấy, 5- dặn dò: - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. 1’ 4’ 1’ 12’ 9’ 8’ 3’ 1' - HS hát - 3 HS đọc và nêu nội dung chính của bài, lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe - 1 HS đọc toàn bài Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: căn nhà sàn.... dành cho khách quý + Đoạn 2: Y hoa .... chém nhát dao + Đoạn 3: Gì rok đến..... xem cái chữ nào + Đoạn 4: Phần còn lại - 4 HS đọc nối tiếp ( 2 lần) - HS đọc - 4 HS đọc - 1 HS đọc từ chú giải. - 2 HS đọc cho nhau nghe - Lớp đọc thầm đoạn và câu hỏi, 1 bạn đọc to câu hỏi + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học. + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết.Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy; - Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết - Người Tây Nguyên rất quý người yêu cái chữ - Người Tây Nguyên hiểu rằng: chữ viết mang lại sự hiểu biết ấm no cho mọi người. - Cô viết chữ Bác Hồ, vì cô muốn cho dân làng biết tình cảm của mình với Bác Hồ. ND: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu. - 4HS đọc nối tiếp bài. - 3 – 4 HS tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất. - Mong muốn con em được học hành thoát khỏi lạc hậu, ------------------------------------------------------------ Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I/Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân, vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện được chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn đúng chính xác. 3. Giáo dục: - Giáo dục HS thích học toán và vận dụng tính toán trong thực tế. II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGk, vở, bút, bảng con. 2. Giáo viên: ND bài trong SGK. III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức:THGDTTHCM: Liên hệ 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về chia mốt số thập phân cho một số thập phân. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:(bỏ d) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS tự làm bài. 1’ 4’ 1’ 11’ - HS hát - 2 HS lên bảng thực hiện. 17,40 1,45 2 90 12 0 19,72 5,8 2 32 3,4 0 - HS nghe. - 1HS nêu, lớp đọc thầm. - 4HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở. 17,55 3,9 1 95 4,5 0 0,603 0,09 63 6,7 0 0,3068 0,26 46 1,18 208 0 98,156 4,63 05 55 21,2 0 926 0 - Nhận xét, sửa sai. Bài 2:(bỏ b) ? Bài yêu cầu gì ? ? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - Cho HS làm bài theo dãy, mỗi dãy làm 1 phần, sau đó đại diện từng dãy lên trình bày kết quả. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3:(72) - Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? - Yêu cầu thảo luận cặp đôi làm bài vào vở, một cặp làm bài vào giấy khổ to dán bảng. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố ? Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm ntn ? - TK: Qua bài muốn chia một số thập phân cho một số thập phân 5. dặn dò: - Về nhà làm BT4,chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, giờ học. 9’ 11’ 3’ 1' - 1HS nêu yêu cầu. - Ta phải lấy tích chia cho thừa số đã biết. Làm bài như yêu cầu. 1,8 = 72 = 72 : 1,8 = 40 0,34 = 1,19 1,02 0,34 = 1,2138 = 1,2138 : 0,34 = 3,57 1,36 = 4,76 4,08 1,36 = 19,4208 = 19,4208 : 1,36 = 14,28 - 1HS đọc bài, lớp theo dõi sgk đọc thầm. 1HS nêu. - Thảo luận cặp đôi làm bài vào vở, một cặp làm bài vào giấy khổ to, dán bảng.Các cặp khác theo dõi nhận xét bài của nhau. Bài giải 1lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 ( l ) Đáp số : 7 l - Nêu qui tắc sgk. ------------------------------------------------------------ Tiết 4: Kĩ thuật Đ/c Cong dạy ------------------------------------------------------------ Tiết 5: Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 2) GD TGĐĐ HCM mức độ tích hợp: Liên hệ I/ Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: Học xong này , HS biết: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong GĐ và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. 2. Kỹ năng: - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trongcuộc sống. 3. Giáo dục: - GD TGĐĐ HCM: Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trongcuộc sống. II/ Đồ dùng dạy học 1.Học sinh: sgk.. 2. Giáo viên: Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1 - Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN III/ Các hoạt động dạy và học GD TGĐĐ HCM mức độ tích hợp: Liên hệ Hoạt động dạy của GV TG Hoạt đông học của HS 1. Kiểm tra bài cũ H: vì sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng? H: Nêu 1 số việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ của các bạn nam? - GV nhận xét 2. bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung * Hoạt động 1: sử lí tình huống ở bài tập 3 + Mục tiêu: Xử lí tình huống + cách tiến hành: - Đưa 2 tình huống trong SGK bài tập 3 lên bảng - Yêu cầu các nhóm thảo luận , nêu cách sử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó H: cách sử lí của các nhóm đã thể hiện được sự tôn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa? GV nhận xét * Hoạt động 2: Làm bài tập 4 + Mục tiêu: HS biíet những ngày và tổ chức dành riêng cho phụ nữ; dó là biểu hiện của sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội + cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài 4 và thảo luận hoặc GV giao phiếu bài tập cho các nhóm đẻ HS điền vào phiếu - Yêu cầu các nhóm lên dán kết quả lên bảng - các nhóm nhận xét bổ xung kết quả cho nhau - GV nhận xét KL + ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ + Ngày 20-10 là ngày phụ nữ VN + HHội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ Phiếu học tâp Em hãy điền dấu + vào chỗ chấm trước ý đúng 1. Ngày dành riêng cho phụ nữ Ngày 20- 10 ..... Ngày 3- 9 ....... Ngày 8- 3 ....... 2. Những tổ chức dành riêng cho phụ nữ câu lạc bộ doanh nhân ...... Hội phụ nữ ....... Hội sinh viên ....... * Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ VN + Mục tiêu: HS củng cố bài học + Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới hình thức thi đua giữa các nhóm . 3. Củng cố ? Chúng ta cần phải học tập Bác Hồ về điều gì đối với phụ nữ? 4. Dặn dò - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, giờ học 4' 1' 12' 12' 7' 3' 1' - Người phụ nữ là những người có vai trò quan trọng trong gia đình và XH. Họ xứng đáng được mọi người tôn trọng - Tặng quà, chúc mừng ngày 8-3, nhường chỗ cho các bạn nữ , bà già , các chị khi lên xe - HS đọc 2 tình huống - HS thảo luận theo nhóm Tình huống 1: chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn ấy , không nên chọn Tiến vì bạn ấy là con trai. vì trong XH con trai hay gái đều bình đẳng như nhau. Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân ... nhoms4 , sau đó phát biểu trước lớp. - Nhận xét, sửa sai. 1’ 3’ 1’ 6’ - HS hát - 3 HS đặt câu - 1HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi sgk đọc thầm. - Tự làm bài bảng nhóm, nối tiếp nhau nêu từ tìm được trước lớp. + Người thân trong gia đình : cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, .. +Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ... + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ... + Các dân tộc trên đất nước ta: ba na, Ê Đê, tày, nùng, thái, Hơ mông... Bài tập 2(151) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Chia lớp làm dãy, yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài vào bảng nhóm (mỗi dãy làm 1 phần). - Yêu cầu HS dán bảng kết quả và trình bày. - Nhận xét khen ngợi. 6’ - 1HS đọc yêu cầu - Từng dãy thảo luận, làm bài. - Dán kết quả, đại diện trình bày bài. a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình + Chị ngã em nâng + Anh em như thể chân tay, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi thái sơn.. + Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc | + Cá không ăn muỗi cá ươn.. b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non.. Bài tập 3(151) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập. - Nhận xét, sửa sai. 7’ - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm bài vào PHT - Đại diện từng HS (5-7) trình bày kết quả, các cặp khác theo dõi nhận xét bổ xung. + Miêu tả mái tóc : đen nhánh, đen mượt, hoa râm, ,muối tiêu, óng ả, như rễ tre, ... + Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ, ... + Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh, ... + Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng,... Bài 4( 151) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét. 4. Củng cố ? Kể tên một số hoạt động của con người mà em biết ? - Tổng kết ( nhắc lại ND của bài) 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 8’ 3’ 1' - 1HS nêu yêu cầu - Tự làm bài vào vở - 3 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét: + Ông em là một hoạ sĩ. Mấy năm trước, tóc ông em còn đen nhánh. THế mà năm nay tóc ông em đã ngả thành màu muối tiêu. Khuôn mặt vuông vức cua ông đã có nhiều nếp nhăn. Tinh đôi mắt ông vẫn còn linh lợi. - Ca hát, nhảy múa, ------------------------------------------------------------ Tiết 3: Địa lý THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I/ Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - HS nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, 2. Kỹ năng: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. 3. Giáo dục: - GDHS ham tìm hiểu địa lí việt nam. II/ Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK, 2. Giáo viên: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - GV và HS sưu tầm các tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm du lịch, di tích lịch sử,... - Phiếu học tập của HS III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu bài học bài: Giao thông vận tải. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Tiến hành các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương xuất khẩu, nhập khẩu. ? Em hiểu thế nào là thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu? - Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: Hoạt động thương mại của nước ta. - Yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận nhóm để TLCH: ? Hoạt động thương mại có ở những đâu trên đất nước ta ? ? Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất cả nước ? ? Nêu vai trò của các hoạt động thương mại ? ? Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta ? ? Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải nhập khẩu ? - Hết thời gian thảo luận yêu cầu HS trình bày kết quả. - NXKL: Thương mại gồm các hoạt động mua bán hàng hoá ở trong nước và với nước ngoài. Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản, hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản ; nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu. Hoạt động 3: Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. ? Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta ? ? Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta ? ? Em hãy cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên ? - NXKL: + Nước ta có nhiều ĐK để phát triển du lịch. + Số lượng khách du lịch trong nước tăng lên do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài nước ta đến nước ta ngày càng tăng. + Các trung tâm du lịch lớn: HN, TPHCM, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, ... - Tổng kết nội dung chính của bài, rút ra bài học. - Gọi HS đọc. 4. Củng cố ? Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. 1’ 3’ 1’ 9’ 9’ 9’ 3’ 1' - HS hát 1HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. - Thương mại: Là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá. Nội thương: Buôn bán ở trong nước. Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài. Xuất khẩu: Bán hàng hoá ra nước ngoài. Nhập khẩu: mua hàng hoá từ nước ngoài về nước mình. - Thảo luận nhóm 4, đọc sgk và TLCH: + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên đất nước ta trong các chợ, các trung tâm thương mại, siêu thị, trên phố, ... + Hà Nội và thành phố HCM là nơi có hoạt đông thương mại lớn nhất cả nước. + Nhờ có hoạt động thương mại mà sản phẩm của các ngành sản xuất đến được tay người tiêu dùng. Người tiêu dùng có sản phẩm để sử dụng. Các nhà máy, xí nghiệp, ... bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản ( than đá, dầu mỏ, ...) hàng công nghiệp nhẹ( giày da, quần áo, bánh kẹo,...) các mặt hàng thủ công ( bàn ghế, đồ gỗ các loại, đò gốm sứ, hàng mây tre đan, tranh thêu,...) các nông sản (gạo sản phẩm cây công nghiệp, hoa quả,...) hàng thuỷ sản ( cá tôm đông lạnh, cá hộp, ....). + VN thường nhập khẩu máy móc, thiết bị, nhiên liệu, nguyên liệu,... để sản xuất, xây dựng. - Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ xung ý kiến. + Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống,... + Các trung tâm du lịch lớn ở nước ta là: Hà Nội, TP HCM, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, ... + Những năm gần đây, nhờ đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch được cải thiện, lên lương khách du lịch tăng lên đáng kể. Khách nước ngoài đến nước ta cũng ngày càng đông. - 3 HS đọc bài học. - HS nêu ------------------------------------------------------------ Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( tả hoạt động) I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người. 2. Kĩ năng: - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người. 3. Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức tự giác viết bài. II/ Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: Sgk,.. 2. Giáo viên: - Ảnh về em bé III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà của HS, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1((152) - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài - Yêu cầu HS tự làm bài. * Gợi ý: + Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu + Thân bài: - Tả bao quát về hình dáng của em bé + Thân hình bé như thế nào? + Mái tóc + Khuôn mặt + Tay chân - Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì?em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình... - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về em bé. 1’ 3’ 1’ 13’ - HS hát - 3 HS mang vở lên chấm - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tự lập dàn bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - Nhận xét chỉnh sửa và ghi điểm Bài 2(152) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài của mình. - Nhận xét ghi điểm bài viết đạt yêu cầu 4. Củng cố ? Một bài văn gồm có mấy phần ? Đó là những phần nào ? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra viết. 14’ 3’ 1' - 3 HS đọc bài của mình - 1HS đọc - Tự làm bài - 4 – 5 HS đọc bài viết của mình, lớp theo dõi nhận xét. - Trả lời ------------------------------------------------------------ Tiết 5: Sinh hoạt TUẦN 15 I/ Mục tiêu -HS nhận ra ưu điểm nhược điểm trong tuần. -Phát huy những ưu điểm đã có và khắc phục những nhược điểm còn mắc phải. -HS có hứng thú để cố gắng học tập. II/ Nhận định chung tuần 15: -Sĩ số: Trong tuần qua nhìn chung các em có ý thức đi học đầy đủ. Tuy nhiên do trời mưa vào thứ 4 sĩ số lớp chưa được duy trì tốt. -Đạo đức: +Các em đều ngoan, nghe lời thầy cô giáo, có ý thức giúp đỡ ban bè, có tinh thần đoàn kết. +Còn có bạn mất trật tự trong lớp: .................................................... -Học tập: +Phần lớn các em đi học đúng giờ, chú ý nghe lời cô giáo giảng,tham gia phát biểu xây dựng bài và đạt được điểm giỏi: ...................................................... +Bên cạnh đó vẫn còn những bạn lười học,không tham gia xây dựng bài: ............................................................................................... -Lao động, vệ sinh: +Trong tuần qua chúng ta tiếp tục tham gia phát cỏ làm sạch sân trường. +Vệ sinh: các em tham gia làm trực nhật đầy đủ và nhặt rác ở khu vực sân trường được giao vào giờ ra chơi. III/ Phương hướng tuần 16 -Duy trì sĩ số 24/24=100% -Đi học đều, đúng giờ. -Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. -Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, dành nhiều điểm giỏi. -Tham gia lao động đầy đủ, vệ sinh trường lớp. vệ sinh cá nhân sạch sẽ. .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: