Tiết 2: Tập đọc
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I/Mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. Đọc đúng các từ: thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ .
2. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ: Thám Hoa, Liễu Thăng, Đồng trụ. Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được câu hỏi trong SGK)
3. Giáo dục:
- GDHS ý thức học tập tốt.
TUẦN 21 Thứ 2 Ngày soạn: 14/01/2012 Ngày giảng 16/01/2012 Tiết 1: Chào cờ TUẦN 21 ------------------------------------------------------------ Tiết 2: Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I/Mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. Đọc đúng các từ: thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ. 2. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ: Thám Hoa, Liễu Thăng, Đồng trụ. Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. (Trả lời được câu hỏi trong SGK) 3. Giáo dục: - GDHS ý thức học tập tốt. II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng và nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn ? - Treo tranh trực quan minh hoạ bài đọc cho HS quan sát. - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - Luyện đọc phát âm chuẩn: Liễu Thăng, nổi dậy, linh cữu. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi đại diện nhóm thi đọc - Đọc mẫu bài. *Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và câu hỏi sgk 1 lần. ? Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” ? ? Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh ? ? Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại Giang Văn Minh ? ? Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? ? Nêu nội dung chính của bài ? * Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 5 HS đọc phân vai 5 nhân vật trong bài. - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung đoạn 2 cần luyện đọc diễn cảm. - HDHS đọc và đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc phân vai theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố ? Bài văn ca ngợi ai ? Các em học được điều gì ở ông ? - Tổng kết( nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 12’ 10’ 7’ 3’ 1' - HS hát - 3 HS đọc bài và 1 HS nêu nội dung chính của bài, lớp theo dõi nhận xét . - 1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm. - Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu cho đến cho ra lẽ. + Đoạn 2: Tiếp đến Liễu Thăng. + Đoạn 3: Tiếp đến ám hại ông. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Quan sát tranh minh hoạ. - Đọc nối tiếp bài 2 lần + Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. + Lần 2: Đọc kết hợp đọc từ chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Đại diện nhóm thi đọc. - Nghe – theo dõi sgk. - Đọc như yêu cầu và lần lượt trả lời câu hỏi. - ... Vờ khóc than vì không có mặt để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: không ai phải giỗ người chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ của Liễu Thăng. - Đại thần nhà Minh ra vế đối: Đồng trụ đến giờ rêu vẫn mọc. Ông đối lại ngay: Bạch Đằng thủa trước máu còn loang. - Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh phải bỏ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông, Nay thấy Giang Văn Minh không chịu nhịn nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân cả ba triều đại Nam Hán, Tống, Nguyên đều thảm hại trên sông Bạch đằng để đối lại nên giận quá sai người ám hại ông. - Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất trước triều đình nhà Minh, ông vừa biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ để góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt để giữ lại thể diện và danh dự cho đất nước, ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại một vế đối tàn đầy lòng tự hào dân tộc. - ND:Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự quyền lợi đất nước. - 5 em đọc. - Nghe – theo dõi bảng phụ. - Đọc phân vai nhóm 3. - 3 nhóm tham gia thi đọc phân vai trước lớp, lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự quyền lợi đất nước. - Cần bảo vệ danh dự của mình và đất nước Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I/Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố kiến thức thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kĩ năng: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. 3. Giáo dục: - GDHS ý thức tự giác trong học tập. II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: - Sách, vở, bút. 2. Giáo viên: - Các hình minh hoạ sgk. - Thước, phấn màu. III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Ví dụ: - Treo hình vẽ như sgk lên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách tính diện tích của mảnh đất. - Cho HS trình bày cách tính của mình. - Em hãy chọn một trong hai cách trên để tính diện tích mảnh đất. - Gọi HS lên bảng làn bài. - Nhận xét ghi điểm. ? Để tính diện tích của một hình phức tạp chúng ta nên làm ntn ? c. Luyện tập: Bài 1 (104) - Vẽ hình lên bảng. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. ? Ngoài cách làm trên còn có cách làm nào khác không ? 4. Củng cố ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm ntn ? - Tổng kết( nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 4’ 1’ 14’ 16’ 3’ 1' - HS hát - 1HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. - Quan sát hình vẽ. - Thảo luận nhóm đôi. - Trình bày kết quả, các bạn khác theo dõi nhận xét bổ sung. + Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật trong đó có hai hình chữ nhật bằng nhau rồi tính. Sau đó cộng các kết quả lại với nhau được kết quả của mảnh đất. + Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và hai hình vuông bằng nhau rồi tính diện tích của từng hình. Sau đó cộng các kết quả lại với nhau thì được diện tích của mảnh đất. - Tự chọn cách làm và đặt tên cho từng hình. - 2 em giải theo 2 cách khác nhau. + Cách 1: chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và 2 hình chữ nhật bằng nhau MNPQ và EGHK Ta có: Độ dài cạnh AD là : 20 + 40,1 + 20 = 80,1 (m) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là : 20 80,1 = 1602 (m2) Diện tích của hai hình chữ nhật MNPQ và EGHK là : 25 40,1 2 = 2005 (m2) Diện tích mảnh đất là : 1602 + 2005 = 3607 (m2) Đáp số : 3607 m2 + Cách 2: Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và 2 hình vuông MNPQ và EGHK. Ta có: Độ dài cạnh DC là : 25 + 20 + 25 = 70 (m) Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 70 40,1 = 2807 (m2) Diện tích của hai hình vuông MNPQ và EGHK là : 20 20 2 = 800 (m2) Diện tích của mảnh đất là : 2807 + 800 = 3607 (m2) Đáp số : 3607 m2 - Chúng ta tìm cách chia hình đó thành các hình đơn giản như hình chữ nhật và hình vuông để tính diện tích từng phần sau đó tính tổng diện tích. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Quan sát suy nghĩ tìm cách tính. - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Chia mảnh đất thành hai hình chữ nhật ABCD và MNPQ. Ta có: Độ dài cạnh AB là : 3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là 11,2 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích của hình chữ nhật MNPQ là: 6,5 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích của mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số : 66,5 m2 - Nêu 2 cách. - Chiều dài nhân chiều rộng cùng đơn vị đo ------------------------------------------------------------ Tiết 4: Kĩ thuật Đ/c Cong dạy ------------------------------------------------------------ Tiết 5: Đạo đức ỦY BAN NHÂN DAN XÃ (PHƯỜNG) EM I/Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết tôn trọng UBND xã, phường, và vì sao phải tôn trọng UBND xã phường 2. Kĩ năng: - Thực hiện các quy định của UBND xã phường , tham gia các hoạt động do UBND xã phường tổ chức. 3. Giáo dục: - Tôn trọng UBND xã phường II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Ảnh phóng to trong bài III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ?Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: trực tiếp b. Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện Đến Uỷ ban nhân dân xã phường + Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã + cách tiến hành - Gọi 2 HS đọc truyện trong SGK - HS thảo luận ? Bố Nga đến UBND phường để làm gì? ? UBND phường làm các công việc gì? ? UBND xã có vai trò quan trọng nên mỗi người dân đều phải có thái độ như thế nào đối với UBND? GVKL: UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân địa phương .Vì vậy mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ UB hào thành công việc - HS đọc ghi nhớ trong SGK * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK + Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã, phường + cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày KL: UBND xã phường làm các việc b, d, đ, e, h, i * Hoạt động 3: làm bài tập 3 trong SGK + Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi , việc làm phù hợp khi đến UBND xã, phường + Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho HS - HS làm việc cá nhân - GV gọi hS trình bày ý kiến KL: (b) , ( c) là hành vi việc làm đúng ( a ) Là hành vi không nên làm. 4. Củng cố ? UBND phường làm các công việc gì? - Tổng kết lại nội dung của bài 5. Dặn dò - Dặn HS học bài, xem trước bài mới - Tìm hiểu về UBND xã em tại nơi em ở , các công việc chăm sóc , bảo vệ trẻ em mà UBND xã đã làm. - Nhận xét tiết học 1' 3' 1' 8' 7' 7' 3' 2' - 2 HS trả lời - 2 HS đọc truyện trong SGK - HS thảo luận - Bố dẫn Nga đến phường để làm giấy khai sinh - Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND xã , phường còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em... - UBND phường, xã có vai trò quan trọng vì UBND xã , phường là cơ quan chính quyền đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi cho người dân địa phương - Mọi người phải có thái độ ton trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND xã, phường hoàn thành nhiệm vụ - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả - HS tự đọc và làm bài tập trong SGK - HS trình bày ý kiến của mình - Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND xã , phường còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em... ---------------------------------------------------------------------- ... lí Châu Á, GDHS biết bảo vệ không khí, nguồn nước... II/ Đồ dùng dạy học 1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 2.Giáo viên: - Bản đồ các nước châu Á. - Bản đồ tự nhiên châu Á. - Các hình minh hoạ sgk. III/ Các họat động dạy và học GDBVMT: Liên hệ ở cuối bài Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu bài học bài châu Á. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Tiến hành các hoạt động: * Hoạt động 1: Cam – pu – chia: - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Cam – pu – chia. ? Em hãy nêu vị trí của Cam – pu – chia ? ( Nằm ở đâu ? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào ?) ? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Cam – pu – chia ? ? Nêu nét nổi bật của đoạn hình Cam – pu – chia ? ? Dân cư Cam – pu – chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu ? Kể tên các sản phẩm chính của ngành này ? ? Vì sao Cam – pu – chia đánh bắt được rất nhiều cá nước ngọt ? ? Mô tả kiến đền Ăng – co Vát và cho biết tôn giáo chủ yếu của người dân Cam – pu – chia ? - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Kết luận: Cam pu chia nằm ở Đông Nam Á, giáp biên giới Việt Nam. Kinh tế Cam pu chia đáng chú trọng phát triển nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản. * Hoạt động 2: Lào - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ các khu vực châu Á và lược đồ kinh tế một số nước châu Á để thảo luận, tìm hiểu những nội dung sau về đất nước Lào. ? Em hãy nêu vị trí của Lào: (Nằm ở đâu? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào ?) ? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô Lào ? ? Nêu nét nổi bật của địa hình Lào ? ? Kể tên các sản phẩm của Lào ? ? Mô tả kiến trúc của Luông Pha băng. Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì ? -Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Kết luận: Lào không giáp biển, có diện tích rừng lớn, là một nước nông nghiệp, ngành công nghiệp ở Lào đang chủ trọng phát triển. * Hoạt động 3: Trung quốc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. ? Em hãy nêu vị trí địa lý TQ : (Nằm ở đâu ? Có chung biên giới với những nước nào, ở những phía nào ?) ? Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của TQ ? ? Em có nhận xét gì về diện tích và dân số ở TQ ? ? Nêu nét nổi bật của địa hình TQ ? ? Kể tên các sản phẩm của TQ ? ? Em biết gì về Vạn Lý Trường Thành ? - Kết luận: TQ là nước có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau Liên Bang Nga và Ca – na – đa. Là nước có số dân đông nhất thế giới ( khoảng 1/5 dân số thế giới là người TQ) TQ là một nước có nền văn hoá lâu đời và phát triển rực rỡ, nổi tiếng trên thế giới. Ngày nay, TQ đang là nước có nền kinh tế phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp và thủ công nghiệp nổi tiếng. đời sống nhân dân TQ đang ngày càng được cải thiện. - Tóm tắt nội dung chính của bài, rút ra bài học, gọi HS đọc. 4. Củng cố ? Em hãy kể tên các nước láng giềng của Việt Nam ? LH: ? Trong 3 nước kể trên nước nào có số dân đông nhất ? ? Nếu dân số tăng nhanh sẽ làm ảnh hưởng ntn đến hoạt động sản xuất của con người ? Dẫn đến bầu không khí ntn ? - Tổng kết( nhắc lại ND bài học) 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 9’ 9’ 9’ 3’ 1' - HS hát - 1 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. - Thảo luận nhóm 4 cùng trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cam pu chia nằm trên bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía Bắc giáp Lào, Thái Lan, Phía Đông giáp VN, Phía nam giáp biển và phía Tây giáp với Thái Lan. + Thủ đô Cam pu chia là nhôm pênh. + Địa hình Cam pu chia tương đối bằng phẳng, Đồng bằng chiếm đa số diện tích của Cam pu chia, chỉ có một phần nhỏ là đồi núi thấp có độ cao từ 200 đến 500 m. + Dân cư Cam pu chia tham gia sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. Các sản phẩm chính là của ngành nông nghiệp là lúa gao, hồ tiêu, đáng bắt được nhiều cá nước ngọt. + Vì giữa Cam pu chia là biển hồ nước ngọt lớn nhơ “biển” có trữ lượng cá tôm nước ngọt rất lớn. + Người dân Cam pu chia chủ yếu là theo đạo phật. Cam pu chia có rất nhiều đền, chùa tạo nên những phong cảnh đẹp, hấp dẫn. Cam pu chia được gọi là đất nước chùa tháp. - Mỗi câu hỏi một nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi nhận xét. - Quan sát lược đồ và thảo luận nhóm 4, lần lượt trả lời câu hỏi: + Lào nằm ở phía bán đảo Đông Dương trong khu vực Đông Nam Á. Phía bắc giáp TQ, phía Đông và phía Đông Bắc giáp VN, phía Nam giáp Cam pu chia, phía Tây giáp Thái Lan, phía Tây Bắc giáp Mi an ma. Nước Lào không giáp biển. + Thủ đô Lào và viêng Chăn. + Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. + Các sản phẩm của Lào là quế, cánh kiến, gỗ quí và lúa gạo. + Người dân Lào chủ yếu theo đạo phật. - Mỗi câu hỏi một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ xung. - Thảo luận nhóm 4 và lần lượt trả lời câu hỏi. + TQ trong khu vực Đông Á. TQ có chung biên giới với nhiều quốc gia như Mông Cổ, Triều tiên, Liên Bang Nga, Việt Nam, Lào, Mi – an – ma, ấn Độ, Tát – gi – ki xtan, Cư – rơ – gư – xtan, Ca - dắc – xtan. Phía đông giáp Thái Bình Dương. + Thủ đô TQ là Bắc Kinh. + TQ là nước có diện tích lớn, dân số đông nhất thế giới. + Địa hình chủ yếu là đồi núi và cao nguyên. Phía đông bắc là đồng bằng Hoa Bắc rộng lớn, ngoài ra còn một số đồng bằng ven biển. + Từ xa xưa đất nước Trung Hoa đã nổi tiếng với chè, gốm sứ, tơ lụa. Ngày nay, kinh tế TQ đang phát triển rất mạnh. Các sản phẩm như máy móc, thiết bị, ô tô, đồ chơi, hàng điện tử, hàng may mặc,... của TQ đã xuất khẩu sang nhiều nước khác. + Đây là một công trình kiến trúc đồ sộ được xây dựng bắt đầu từ thời Tần Thuỷ Hoàng để bảo vệ đất nước, các đời vua Trung Hoa sau này tiếp tục xây thêm nên Trường Thành ngày càng dài. Tổng chiều dài của Van Lý Trường Thành là 6700 km. Hiện nay đây là một khu du lịch nổi tiếng. 2 - 3 HS đọc. - Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc. - Trung Quốc là nước có số dân đông nhất. - Dân số tăng đất đai chật chội sẽ dẫn đến chặt phá rừng bừa bãi, ------------------------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu yêu cầu: 1. kiến thức: - HS biết rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày trong bài văn tả người. 2. Kĩ năng: - HS rút kinh nghiệm và viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc iết lại được một đoạn văn cho hay hơn. 3. Giáo dục: - GDHS có ý thức sửa lỗi sai và học tập những câu văn hay. II/ Đồ dùng dạy học 1.Học sinh: 2.Giáo viên: - Bảng phụ ghi đề của tiết kiểm tra (tả người). - Một số lỗi điển hình về dùng từ, đặt câu, ý, chính tả. III/ Các họat động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trình bày lại CTHĐ đã lập trong tiết học trước. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Nhận xét kết quả bài làm của HS. - Gọi HS đọc lại đề. ? Đề bài yêu cầu gì ? Đây là bài văn tả người. Trong bài văn các em cần miêu tả ngoại hình và hoạt động của người đó. - Nhận xét chung về bài làm của HS. * Ưu điểm: Đa số các em hiểu đề viết đúng yêu cầu của bài, bố cục bài văn rõ ràng. Biết cách dùng từ để làm nổi bật đặc điểm ngoại hình, tính cách của người được tả, bộc lộ được tình cảm của người viết điển hình là bài của: Xa , Châm, Hảo * Tồn tại: Một số em bài viết còn sơ sài (Quy Nhẩn , Kiệt Kiên, Ưới) Bài viết mắc nhiều lỗi chính tả (Ân, Khư) Dùng từ chưa chính xác, cách diễn đạt còn lủng củng chưa toát được ý. - Treo bảng phụ ghi một số lỗi điển hình lên bảng. - Trả bài cho HS. c. HDHS chữa bài: - Yêu cầu HS xem lại bài và đối chiếu lỗi trên bảng. - HDHS sửa lỗi. - Cho HS tự chữa lỗi trong bài của mình. - Yêu cầu HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - Gọi HS đọc đoạn văn vừa viết lại. - Nhận xét. 4. Củng cố ? Một bài văn gồm có mây phần ? đó là những phần nào ? 5. Dặn dò: - Tổng kết( nhắc lại ND bài) - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 10’ 17’ 3’ 1' - HS hát - 2 em đọc bài như yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm. - Tả một ca sĩ đang biểu diễn. - Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích. - Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã đọc. - Nghe. - Nhận lại bài kiểm tra. - Tự chữa lỗi trong bài viết của mình ra giấy nháp. - Câu: Em xin tả ca sĩ . - Sửa: Em biết rất nhiều ca sĩ nhưng ca sĩ mà em yêu thích nhất là ca sĩ. - Câu: Cô ấy cao 2 mét. - Sửa: Hình dáng của cô ấy rất cao, cao 1mét 85, - Câu: Em rất tích cô ấy. - Sửa: Em rất thích giọng hát của cô Mĩ Tâm, vì cô ấy hát rất hay, - Viết lại đoạn văn mình chọn cho hay hơn. - 4 – 5 HS đọc lại đoạn văn mình vừa viết lại, lớp theo dõi nhận xét. - Gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. ------------------------------------------------------------ Tiết 5: Sinh hoạt TUẦN 21 I/ Mục tiêu -HS nhận ra ưu điểm nhược điểm trong tuần. -Phát huy những ưu điểm đã có và khắc phục những nhược điểm còn mắc phải. -HS có hứng thú để cố gắng học tập. II/ Nhận định chung tuần 21: -Sĩ số: Trong tuần qua nhìn chung các em có ý thức đi học đầy đủ. Tuy nhiên do trời mưa vào thứ 4 sĩ số lớp chưa được duy trì tốt. -Đạo đức: +Các em đều ngoan, nghe lời thầy cô giáo, có ý thức giúp đỡ ban bè, có tinh thần đoàn kết. +Còn có bạn mất trật tự trong lớp: .................................................... -Học tập: +Phần lớn các em đi học đúng giờ, chú ý nghe lời cô giáo giảng,tham gia phát biểu xây dựng bài và đạt được điểm giỏi: ...................................................... +Bên cạnh đó vẫn còn những bạn lười học,không tham gia xây dựng bài: ............................................................................................... -Lao động, vệ sinh: +Trong tuần qua chúng ta tiếp tục tham gia phát cỏ làm sạch sân trường. +Vệ sinh: các em tham gia làm trực nhật đầy đủ và nhặt rác ở khu vực sân trường được giao vào giờ ra chơi. III/ Phương hướng tuần 22: -Duy trì sĩ số 24/24=100% -Đi học đều, đúng giờ. -Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. -Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, dành nhiều điểm giỏi. -Tham gia lao động đầy đủ, vệ sinh trường lớp. vệ sinh cá nhân sạch sẽ. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: