Giáo án dạy tuần 12 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Giáo án dạy tuần 12 - Trường Tiểu học Hội Hợp B

Tập đọc

MÙA THẢO QUẢ

 Theo Ma Văn Kháng

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc chôi chảy, lu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.

 - Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp.

 - Nội dung: Vẻ đẹp, hơng thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận đợc nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng không gian”.

 

doc 35 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1024Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 12 - Trường Tiểu học Hội Hợp B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Mùa thảo quả
	Theo Ma Văn Kháng
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc chôi chảy, lu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.
	- Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp.
	- Nội dung: Vẻ đẹp, hơng thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận đợc nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng  không gian”.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1.Kiểm tra:
2. Bài mới:a) Giới thiệu bài.
 b) Luyện đọc:
- Giáo viên hớng dẫn luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hớng dẫn tìm hiểu nội dung.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
- Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu?
- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
Nội dung bài?
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, biểu dơng.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về đọc bài.
3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
-  bằng mùi thơm đặc biệt, .. ngời đi rừng cũng thơm.
- Các từ hơng và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn
- Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới bong ngời,  , vơn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
- Hoa thảo quả nảy ra dới gốc cây.
- Dới đáy rừng rực  thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi,
- 1 học sinh đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
Toán
Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; 
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh nắm đợc quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
	- Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
	- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lợng dới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1.Kiểm tra:
2. Bài mới:a) Giới thiệu bài.
b) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, 
- Giáo viên nêu ví dụ 1:
27,867 x 10 = ?
- Học sinh nhận xét: 
27,867 x 10 = 278,67
Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?
- Giáo viên hớng dẫn học sinh nh ví dụ 1.
- Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ...
* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang bên phải.
b) Thực hành:
Bài 1: Hớng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 2: Hớng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Hớng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
Học sinh làm bài tập 3 (56)
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng đợc 278,67.
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- Học sinh thao tác nh ví dụ 1.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Nhẩm thuộc quy tắc.
- Học sinh làm, chữa bảng, trình bày.
a) 
1,4 x 10 = 14
2,1 x 100 = 210
7,2 x 1000 = 7200
b) 
9,63 x 10 = 96,3 
25,08 x 100 = 2508
5,32 x 1000 = 5320
- Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét.
- Học sinh, làm bài, chữa bảng.
10 lít dầu hoả cân nặng là:
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
Lịch sử
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” ở nớc ta sau cách mạng tháng 8 – 1945.
	- Nhân dân ta dới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vợt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” đá nh thế nào?
	- Lòng biết ơn của Đảng và Bác.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Các t liệu về phong trào: “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1.Kiểm tra:
2. Bài mới:a) Giới thiệu bài.
 b) Nội dung
a) Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng 8.
- Hớng dẫn học sinh thảo luận.
- Vì sao ta nói: Ngay sau cách mạng tháng 8 nớc ta ở trong tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”?
- Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”?
b) Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt.
- Hớng dẫn học sinh thảo luận.
- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”?
- Đẩy lùi giặc đói.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Chống giặc dốt.
- Chống giặc ngoại xâm.
c) ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Liên hệ - nhận xét.
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?
- Học sinh đọc sgk. Thảo luận- trình bày.
- Giặc ngoại xâm, phản động chống phá cách mạng.
- Nông nghiệp đình đốn. Nạn đói năm 1944- 1945 làm hơn 2 triệu ngời chết đói.
- 90% đồng bào không biết chữ.
- Vì chúng cũng nguy hiểm nh giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu mất nớc.
- Học sinh quan sát tranh ảnh, hình vẽ sgk thảo luận- trình bày.
- Lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm”
- Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tởng về nớc.
- Hoà hoãn, nhợng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Học sinh đọc sgk- trả lời câu hỏi.
- Học sinh nối tiếp đọc.
Đạo Đức
kính già yêu trẻ 
I. Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết:
	- Cần tôn trọng ngời già vì ngời già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền đợc gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
	- Có hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhờng nhịn ngời già em nhỏ.
II. Tài liệu và phơng tiện:
	- Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài học trớc gì? Biểu hiện của tình bạn tốt đẹp?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Sáu mơi đêm”.
- Giáo viên đọc truyện sgk.
+ Kết luận (ghi nhớ)
* Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1: Giải quyết tình huống
Giáo viên kết luận
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phơng, của dân tộc ta.
- HS trả lời
- Học sinh đóng vai minh hoạ theo cốt truyện.
- Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi cuối bài.
Học sinh đọc.
- HS thảo luận nêu tình huống
- Hành vi a, b, c là nhứng hành vi biểu hiện tình cảm kính giả, yêu trẻ.
- Hành vi d, cha thể hiện sự quan tâm, yêu thơng, chăm sóc của trẻ em nhỏ.
Tiếng việt
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng giữ vở sạch viết chữ đẹp cho HS.
HS viết đúng bài chính tả, viết chữ sạch đẹp, đúng qui tắc, đúng cỡ chữ.
Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở sạch.
II/ Các hoạt động dạy học:
5’
27’
3’ 
Kiểm tra: Kiểm tra vở viết của HS.
Bài mới:
 a. GV giới thiệu- ghi bảng.
 b. HD luyện tập.
- GV đọc 1 đoạn trong bài “ Mùa thảo quả”
- GV cho HS đọc thầm 1 số từ dễ phát âm sai.
- GV đọc bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- GV chép bài tập lên bảng.
Bài tập: Cái gì báo hiệu thảo quả đã vào mùa?
Chọn câu trả lời đúng nhất:
a/ Gió tây bay qua rừng.
b/ Hương thơm của thảo quả.
c/ Màu đỏ của thảo quả.
3/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét – HD về nhà.
- HS kiểm tra chéo vở rèn chữ ở nhà.
HS theo dõi.
HS đọc thầm nhớ các từ dễ viết sai 
HS gấp sách.
HS viết bài vào vở.
HS đổi vở soát lỗi.
HS tự chữa lỗi trong bài.
HS làm bài vào vở.
Vài HS lên bảng chữa.
Lớp nhận xét bổ sung.
- HS chữa bài vào vở.
Tiếng Anh
(Có GV chuyên soạn giảng)
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Rèn kĩ năng nhân nhẩm với 10, 100, 1000 
	- Vận dụng vào làm bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1.Kiểm tra:
- Gọi học sinh lên làm lại bài 3.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:a) Giới thiệu bài.
 b) Nội dung
Hoạt động 1: Làm miệng.
- Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Lên bảng.
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
- Cho học sinh làm vào vở.
- Gọi lên chữa.
- Nhận xét:
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Liên hệ - nhận xét.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
a) 
1,48 x 10 = 14,8
15,5 x10 = 155
2,571 x 1000 = 2,571
0,9 x 100 = 90
5,12 x 100 = 512
0,1 x 1000 = 100
b) 8,05 phải nhân lần lợt với 10, 100, 
Bài 2: Đọc yêu cầu rồi làm.
- Lớp làm vở.
Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài.
- Thảo luận- ghi vào phiếu.
Bài giải
 Ba giờ đầu ngời đó đi đợc là:
10,8 x 3 = 32,4 (km)
Bốn giờ sau ngời đó đi đợc là:
4,52 x 4 = 38,08 (km)
 Ngời đó đã đi đợc là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số: 70,48 km.
Bài 4: 
- Đọc yêu cầu bài.
2,5 x < 7
 < 7 : 2,5
Vậy = 0, 1, 2
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trờng
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Năm đợc nghĩa 1 số từ ngữ về môi trờng: biết tìm từ đồng nghĩa.
	2. Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để viết bài tập 1b.
	 - Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to để viết bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1.Kiểm tra:
2. Bài mới:a) Giới thiệu bài.
 b) Nội dung
Bài 1: 
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
a) Phân biệt các cụm từ.
b) Giáo viên yêu cầu học sinh nối đúng ở cột A với nghĩa ở cột B.
Bài 2: Hớng dẫn học sinh ghép từ:
- Giáo viên phát giấy.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 3: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Liên hệ - nhận xét.
- Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1.
- Từng cặp học sinh trao đổi.
+ Khu dân c: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên đợc bảo vệ giữ gìn lâu đời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh ghép tiếng bảo với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa từ đó.
+ bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện đợc, giữ gìn đợc.
+ bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn 
+ bảo quản: giữ gìn cho khỏi bị h hang.
+ b ... 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp.
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1.Kiểm tra:
Nêu các hoạt động chính trong ngành lâm nghiệp?
2. Bài mới:a) Giới thiệu bài.
 b) Nội dung
* Hoạt động 1: Hoạt động theo cặp.
? Hãy kể tên 1 số ngành công nghiệp ở nớc ta và các sản phẩm của các ngành đó?
? Ngành công nghiệp có vai trò nh thế nào đối với đời sống và sản xuất?
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
? Nêu đặc điểm nghề thủ công của nớc ta?
? Vai trò của nghề thủ công của nớc ta?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Bài học (sgk)
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Liên hệ - nhận xét.
1. Các ngành công nghiệp.
- Khai thác khoáng sản, than, dầu mỡ, quặng sắt 
- Điện (nhiệt điện, thuỷ điện): điện.
- Luyện kim: Gang, thép, đồng, 
- Cơ khí: các loại máy móc, 
- Hoá chất: phân bón, thuốc trừ sâu, 
- Dệt may mặc: các loại vải, quần áo,
- Chế biến lơng thực, thực phẩm: gạo, đờng bánh kẹo, 
- Sản xuất hàng tiêu dùng: dụng cụ, y tế đồ dùng gia đình.
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và sản xuất.
2. Nghề thủ cộng.
- Học sinh quan sát hình 2 sgk.
- Nớc ta có nhiều nghề thủ công. Đó là nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, sự khéo léo của ngời thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
- Nớc ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xa.
- Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống sản xuất và xuất khẩu.
- Học sinh đọc lại.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết kĩ năng nhân nhẩm với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
	- Vận dụng vào làm bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1.Kiểm tra:
- Gọi học sinh lên làm bài 1.
- ở dới gọi học sinh nêu lại cách nhân 2 số thập phân.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Nội dung
Hoạt động 1: Lên bảng
a) Gọi 2 học sinh lên đặt tính và tính
142,57 x 0,1 = ?
- Nhận xét gì về dấu phẩy của tích vừa tìm đợc và thừa số thứ nhất.
g Nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm nh thế nào? Nếu chuyển dấu phẩy sang bên trái một, hai, ba,  chữ số.
- Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả bài tập.
+ Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm vở
- Gọi 4 học sinh lên bảng.
Dới làm vào vở.
Hoạt động 3: 
- Tỉ lệ 1: 1000 000 cho biết gì?
- Học sinh lên bảng còn lớp làm vào vở.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Liên hệ - nhận xét.
Bài 1: Học sinh lên làm.
- Dấu phảy ở tích lùi về bên trái 1 chữ số so với thừa số thứ nhất.
b) Tính nhẩm
579,8 x 0,1 = 57,98
805,13 x 0,01 = 8,0513
362,5 x 0,001 = 0,3625
38,7 x 0,1 = 3,87
67,19 x 0,01 = 0,6719
20,25 x 0,001 = 0,02029
6,7 x 0,1 = 0,67
3,5 x 0,01 = 0,035
Bài 2: 
1000 ha = 100 km2
125 ha = 12,5 km2
12,5 ha = 1,25 km2
3,2 ha = 0,32 km2
Bài 3: 
- Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm
Giải
Độ dài thật của quãng đờng từ thành phố HCM đến Phan Thiết là:
19,8 x 1000 000 = 19800 000 (cm)
 = 198 km
 Đáp số: 198 km
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Thể dục
ôn tập 5 động tác của bài thể dục 
trò chơi “ kết bạn”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn tập hoặc kiểm tra 5 động tác của bài phát triển chung.
	- Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu sôi nổi, phản xạ nhanh.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	- 1 còi, bàn, ghế (để kiểm tra)
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
8’
20’
7’
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
2. Phần cơ bản: 	
*Ôn tập:
- Kiểm tra 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
* Trò chơi: “Kết bạn”
3. Phần kết thúc:	
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Giao bài tập về nhà ôn 5 động tác của bài thể dục.
- Nêu nhiệm vụ, mục tiêu giờ
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
Ôn 5 động tác vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục.
- Tập đồng loạt cả lớp do giáo viên hô nhịp, cán sự làm mẫu.
+ Nội dung kiểm tra: thực hiện 5 động tác của bài thể dục đã học.
+ Phơng pháp kiểm tra: mỗi đợt 4 – 5 học sinh lên thực hiện .
- Học sinh thực hiện chơi
- Hít sâu.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh biết:
	- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
	- Bớc đầu sử dụng đợc tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01,  làm nh thế nào? Ví dụ?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: a) 
- Giáo viên dán bài tập lên bảng và hớng dẫn.
b) áp dụng phần a.
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1
 = 9,65
0,25 x 40 x 9,48 = 10 x9,84
 = 98,4
Bài 2:
a) (28,7 + 34,5) x 2,4
 = 63,2 x 2,4 
 = 151,68
Bài 3:
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về làm bài tập.
- HS trả lời
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm và kết luận.
(a x b) x c = a x (b x c)
Học sinh phát biểu thành lời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
 = 7,38 x 100,0
 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
 = 34,3 x 2
 = 68,6
- Làm 2 nhóm.
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
 = 28,7 x 82,8 
 = 111,5
- Đại diện nhóm trả lời và nhận xét.
Phần a và b đều có ba số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau.
- Học sinh làm.
Giải
Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc trong 2,5 giờ là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km.
mĩ thuật
(có gv chuyên soạn giảng )
Tập làm văn
Luyện tập tả người 
(quan sát và lựa chọn )
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Nhận biết đợc những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Ngời thợ rèn)
	- Hiểu: Chỉ tả những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tợng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ.
	- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5- tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cấu trúc văn tả cảnh? 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
Bài 1: 
- Đặc điểm ngoại hình của bài trong đoạn văn?
- Giáo viên ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của ngời bà?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Tơng tự bài tập 1:
- Giáo viên ghi những chi tiết tả ngời thợ rèn đang làm việc.
- Giáo viên nhận xét và sửa cho từng học sinh.
3. Củng cố- dặn dò:
- Khi miêu tả chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Nhận xét giờ học, và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- Học sinh đọc bài “Bà tôi” và trả lời.
- mái tóc, đôi mắt, khuôn vác, 
- Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu gối mớ tóc dày khiến bà đa chiếc lợc tha bằng gỗ một cách khó khăn.
+ Đôi mắt: hai con ngời đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tơi.
+ Khuân mặt đối má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhng khuôn mặt hình nh vẫn tơi trẻ.
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga nh tiếng chuông, 
- Học sinh đọc trớc lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời.
- Học sinh đọc bài làm trớc lớp " lớp nhận xét.
Tiếng việt
Ôn tập
I. Mục đích yêu cầu:
	- Ôn tập, củng cố các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, con người với thiên nhiên, nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học.
	- Rèn cho học sinh kĩ năng làm một bài văn miêu tả hay.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài miểu tả đã học.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
5’
27’
3’
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu trúc bài văn miêu tả?
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
- Kể tên những bài văn miêu tả đã học ở lớp 5 từ tuần 1 đến tuần 9?
g Giáo viên ghi tên 4 bài.
Giáo viên hướng dẫn: Mỗi em chọn một bài văn ghi lại những chi tiết mình thích nhất trong bài và giải thích tại sao mình thích?
Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh tìm được chi tiết hay, giải thích được lí do mình thích.
4. Củng cố- dặn dò:
- Học sinh trả lời.
1. Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
2. Một chuyên gia máy xúc.
3. Kì diệu rừng xanh.
4. Đất cà mau.
- Học sinh nối tiếp nhau lên nói chi tiết mình thích trong bài và giải thích lí do.
+ Lớp nhận xét.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Củng cố nhân nhẩm 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001.
Rèn luyện kĩ năng nhân 1 STP vơI 1 STP.
Củng cố kĩ năng chuyển đổi các đoơôn vị đo đại lượng. 
II/ Các hoạt động dạy học:
5’
27’
3’
Kiểm tra: Vở bài tập.
Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
 b/ Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm
 ( HĐ cả lớp)
GV viết bảng , nhận xét.
Bài 2: ( HĐ phiếu)
GV phát phiếu học tập.
GV chốt lại bài.
Bài 3: ( HĐ vở) 
Gọi HS đọc đề bài.
Gợi ý cho HS làm vở.
Bài 4: GiảI toán
GV nêu đề bài, HD học sinh giải.
- GV chấm, chữa bài.
3- Củng cố, dặn dò:
- Khắc sâu nội dung ôn, nhận xét.
- Về nhà ôn bài.
HS kiểm tra chéo VBT
- HS làm bài trong vở bài tập
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của phép tính.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS nhận phiếu làm bài. đại diện lớp trình bày. Lớp nhận xét, chữa.
2 HS đọc.
Cả lớp làm vở 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
1000000 cm = 10 km
QĐ từ tp HCM đến Phan Rang dài:
33,8 x 10 = 338 ( km)
Đáp số: 338 km
HS đọc đề, phân tích đề.
HS làm bài.
Sinh hoạt
Kiểm điểm trong tuần
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh thấy được những ưu , nhược điểm trong tuần.
	- Biết phát huy và khắc phục những ưu, nhược điểm đó.
 - Giáo dục ý thức, tổ chức kỉ luật trong học tập.
II. Nội dung
Lớp trưởng nhận xét các mặt trong tuần.
Tổng kết tuần thứ 2 trong đợt thi đua.
GV nhận xét chung.
Ưu điểm : + Về học tập có 1 số em tiến bộ rất nhiều như: Tùng, Đào
 + Về nề nếp thực hiện tương đối tốt.
 + Thể dục, múa hát giữa giờ thực hiện tốt.
 + Vệ sinh đã có ý thức tự giác theo quy định.
Nhược điểm: 1 số em còn hay nói chuyện trong giờ học: Sơn ,Hiếu ,Tú
GV phổ biến phương hướng tuần sau.
GV cho HS vui văn nghệ.
Sinh hoạt
Kiểm điểm cuối tuần
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận thấy những ưu, khuyết điểm của tuần 12 về các mặt
- Từ đó đề ra phương hướng tuần 13
	- ý thức hoạt động tập thể
II. Nội dung:
1. Lớp trưởng nhận xét
2. Giáo viên nhận xét chung:
- Mọi nề nếp đều duy trì và thực hiện tốt .
Nhận xét riêng :
+ Đạo đức:
 .
+ Học tập :
 .
+ Các hoạt động khác:..
 .
.
3. Phương hướng tuần 13:
- Duy trì sĩ số , nề nếp lớp .
- Tiếp tục thi đua học tập rèn luyện .
- Đảm bảo sự chuyên cần .
- Chăm chỉ học tập hơn .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12(5).doc