2,Bài mới
HĐ 1:Giới thiệu bài: nên MĐYC . :1'
HĐ 2: Luyện đọc : 10-12'
- GV chia 4 đoạn
- HS luyện đọc từ khó đọc
- GV đọc diễn cảm bài văn
HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 9-10'
• Đoạn 1: Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Bài văn có những nhân vật nào?
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người thế nào?
• Đoạn 2:
+ Theo bố Nhụ, việc lập làng mới có lợi gì?
• Đoạn 3 + 4:
+ Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và đồng ý với con trai lập làng giữ biển?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
HĐ 4 : Đọc diễn cảm: 6-7'
- Ghi đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt
Thứ hai 25 / 1 / 2010 Tập đọc: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời dược các câu hỏi 1, 2, 3). * BVMT : Giúp HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta. (Khai thác trực tiếp nội dung bài ) ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh ảnh về những làng chài ven biển. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5' - Kiểm tra 2 HS HS đọc + trả lời câu hỏi 2,Bài mới HĐ 1:Giới thiệu bài: nên MĐYC ... :1' HS lắng nghe HĐ 2: Luyện đọc : 10-12' 2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài GV chia 4 đoạn - Dùng bút chì đánh dấu - 4HS đọc nối tiếp ( 2Lần) HS luyện đọc từ khó đọc + Đọc đoạn + đọc từ khó :vàng lưới, lưới đáy, dân chài. + Đọc chú giải+giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm bài văn - HS đọc theo cặp 1 ® 2 HS đọc cả bài Lắng nghe HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 9-10' Đoạn 1: Cho HS đọc to + đọc thầm + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người thế nào? 1 HS đọc to, lớp đọc thầm *Ba thế hệ: Nhụ, bố bạn, ông bạn. *Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. *Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng xã Đoạn 2: + Theo bố Nhụ, việc lập làng mới có lợi gì? Đoạn 3 + 4: + Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và đồng ý với con trai lập làng giữ biển? + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? HĐ 4 : Đọc diễn cảm: 6-7' Ghi đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc HS luyện đọc Cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét + khen những HS đọc tốt HS thi đọc - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: 1-2' Nhận xét tiết học HS lắng nghe HS nhắc lại ý nghĩa của bài học Thứ hai 25 / 1 / 2010 Toán : LUYỆN TẬP/110 . MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN - Vận dụng để giải một số bài tập đơn giản.Làm bài 1;2 II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 27-28' - HS nhắc lại công thức và làm BT 1 Bài 1: Bài 1: - HS tự làm bài tập theo công thức tính diện tích. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét, sau đó nghe GV kết luận. a. Đổi 1,5m = 15 dm Sxq = (25 + 15) x 2 x 18 = 1460 m2 Bài 2: GV lưu ý HS thùng không có nắp nên chỉ cần sơn 5 mặt Đổi : 1,5m = 15dm 0,6m = 6dm Bài 2: HS đọc đề, nêu cách tính rồi tự làm bài. Giải : Diện tích xung quanh của cái thùng là : (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích của cái đáy thùng là : 15 x 6 = 90 (dm2) Diện tích cần quét sơn là : 336 + 90 = 420 (dm2) Bài 3: Bài 3: Dành cho HSKG - GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho (a, b, c, d). - GV đánh giá bài làm của HS. Kết quả là: Thực hiện a) Đ b) S c) S d) Đ 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Nhận xét tiết học - Tuyên dương những HS tiến bộ - Dặn HS chuẩn bị bài mới : Sxung quanh & S toàn phần hình lập phương. Thứ hai 25 / 1 / 2010 Chính tả ( Nghe- viết ): HÀ NỘI MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài CT ; trìng bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ . - Tìm được danh từ riêng là tên người , tên địa lí Việt Nam (BT2) ; Viết dược 3 đến 5 tên người , tên dịa lí theo yêu cầu của (BT3). * BVMT : GV liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trưòng của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. ( Khai thác gián tiếp ND bài ) CHUẨN BỊ : Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5' Kiểm tra 2 HS. Nhận xét, cho điểm HS lên bảng viết những tiếng có thanh hỏi, ngã trong bài Sợ mèo ... 2.Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: 1' HS lắng nghe HĐ 2: Hướng dẫn nghe - viết : 17- 19' - GV đọc bài chính tả HS theo dõi trong SGK - 2HS đọc lại bài viết. Bài thơ nói về điều gì? * Bài thơ là lời 1 bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp. - HD viết từ khó HS luyện viết ra nháp: Hồ Gươm, Tháp Bút, chùa Một Cột,.. Đọc từng câu, bộ phận câu để HS viết (đọc 3 lần) Chấm, chữa bài HS viết chính tả Đọc toàn bài một lượt cho HS soát lỗi Chấm 5 ® 7 bài - Nhận xét chung HS tự soát lỗi Đổi vở cho nhau sửa lỗi HĐ 3 : HD HS làm BT chính tả: 7-8' * Bài 2: GV nhắc lại yêu cầu: Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 1 HS đọc yêu cầu , lớp lắng nghe - HS phát biểu: DTR là tên người (Nhụ); DTR là tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. Lớp nhận xét - BT3: Cho HS đọc yêu cầu BT GV nhắc lại yêu cầu Cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức GV nhận xét + sửa lỗi viết sai - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở bài tập - HS lên bảng chơi theo nhóm Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: 1-2' - Nhận xét tiết học HS lắng nghe HS nêu lại quy tắc viết hoa Thứ tư 27 / 1 / 2010 TẬP ĐỌC: CAO BẰNG MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. Hiểu nội dung : Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất được ba khổ thơ) CHUẨN BỊ : - Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm HS đọc bài Lập làng giữ nước + trả lời câu hỏi 2.Bài mới: HĐ 1 :Giới thiệu bài: 1' - HS lắng nghe HĐ 2: Luyện đọc : 10-12' - 2 HS nối tiếp đọc toàn bài - Chỉ bản đồ vị trí Cao Bằng. - Luyện đọc các từ khó đọc - HS đọc đoạn nối tiếp +Đọc các từ khó đọc: lặng thầm,suối,. HS đọc theo nhóm 2 1 HS đọc cả bài - Lắng nghe - Đọc diễn cảm bài thơ HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 9-10' HS đọc thầm khổ & TLCH Khổ 1: + Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? * Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc...địa thế rất xa xôi, hiểm trở của Cao Bằng. Khổ 2 + 3: + Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? *Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận Khổ 4 + 5: + Những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng ? *Tình yêu đất nước của người cao Bằng cao như núi ,không đo hết được; trong trẻo và sâu sắc như suối. Khổ 6: + Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì? Dành cho HSKG *Cao Bằng có vị trí rất quan trọng/Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ biên cương. HĐ 4 : Đọc diễn cảm + học thuộc lòng - GV ghi lên bảng 3 khổ thơ đầu và hướng dẫn cho HS luyện đọc 3 HS đọc nối tiếp HS luyện đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc - HS học thuộc 2-3 khổ thơ. HS thi đọc 3.Củng cố, dặn dò : 1-2' Nhận xét tiết học 2 HS nhắc lại nội dung của bài. Thứ ba 26 / 1 / 2010 Toán : DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG/111 I. MỤC TIÊU: Hình lập phương là hình chữ nhật đặc biệt. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP.Làm bài 1;2 II. CHUẨN BỊ - GV: GV chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương : 12-14' - GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét rút ra kết luận hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 3 kích thước bằng nhau). - HS tự rút ra kết luận về công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. HS làm một bài tập cụ thể (trong SGK). Sxq = a x a x 4 Stp = a x a x 6 HĐ 3. Thực hành : 13-14' Bài 1: Bài 1: S xq = 1,5 x 1,5 x 4 = 9 m2 Stp = 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 m2 HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. Bài 2: Bài 2: - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, và tự giải bài toán. - HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. Giải: Diện tích bìa cần làm hộp là : 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2) - GV đánh giá bài làm của HS. 3. Củng cố dặn dò : 1' - 2HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP. Thứ ba 26 / 1 / 2010 Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả , giả thiết - kết quả (ND Ghi nhớ). - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). CHUẨN BỊ : Bảng lớp. Bút dạ + phiếu khổ to. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 4-5' Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT+ làm BT 2 2.Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài: nêu MĐYC...:1' - HS lắng nghe HĐ 2: Phần Nhận xét : 11-12' Hướng dẫn HS làm BT1: GV nhắc lại trình tự làm bài - HS đoc yêu cầu + đọc câu a, b Lắng nghe, làm bài. +Nếu trời rét thì con phải mặc thật... +Con phải mặc ấm, nếu trời rét. +QHT nếu...thì: chỉ qhệ ĐK – KQ +QHT nếu: chỉ qhệ ĐK - KQ Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hướng dẫn HS làm BT2: GV gọi HS phát biểu ý kiến 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe * Cặp QHT nối các vế câu thể hiện qhệ ĐK – KQ; GT – KQ: nếu ...thì, nếu như...thì, hễ...thì, hễ mà...thì, giá mà...thì, giả sử...thì,... Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 3 : Ghi nhớ : 1-2' 3 HS đọc trong SGK,lớp đọc thầm - HS cho ví dụ HĐ 4 : Phần Luyện tập : 14-15' Hướng dẫn HS Làm BT1: - HS đoc yêu cầu + đọc 2 câu a, b - GV giao việc - GV viết sẵn 2 câu lên bảng HS làm vào vở BT 2HS lên bảng gạch dưới các vế câu... Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Hướng dẫn HS làm BT2: Nêu YC của bài tập Dán 3 phiếu đã viết nội dung Nhận xét, chốt lại kq đúng - 3 HS lên làm vào phiếu HS chép lời giải vào vở Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành tương tự BT1) 3.Củng cố, dặn dò : 1-2' -Nhận xét tiết học - Nhớ kiến thức vừa luyện tập HS học thuộc phần nghi nhớ . Thứ tư 27 / 1 / 2010 Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU: 1/ KT, KN : Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1. Một vài tờ phiếu khổ to viết ... nh và diện tích toàn phần của HLP và HHCN. Vận dụng để giải một số BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các HLP và HHCN.Làm bài tập 1;3 II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 2-3' - HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hai hình. 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 29-30' HS làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1: Bài 1: - Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có các số đo không cùng đơn vị đo. GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài, GV gọi một số HS nêu cách tính, đọc kết quả, các HS khác nhận xét, GV đánh giá bài làm của HS. HS tự làm bài tập theo công thức. 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. a.Sxq = (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2) Stp = 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2) Đổi : 3m = 30 dm b. Sxq = (30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm2) Stp = 810 + 30 x 15 x 2 = 1710 (dm2) Bài 3: Bài 3:Đọc đề, làm bài theo nhóm 4 - GV có thể tổ chức dạy học theo nhóm, đánh giá kết quả của từng nhóm HS. Tổ chức cuộc thi tìm kết quả nhanh theo nhóm. Thi tìm kết quả nhanh theo nhóm. - Đại diên nhóm nêu đáp án : Nếu gấp cạnh của HLP lên 3 lần thì Sxq và Stp của nó gấp lên 9 lần. Vì: - a x a - ( a x 3) x ( a x 3) a x a = 3 x 3 = 9 - GV đánh giá bài làm của HS. - Xem trước bài Thể tích của một hình. Thứ sáu 29 / 1 / 2010 Toán : THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH/114 . MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Có biểu tượng về thể tích của một hình.Làm bài tập 1;2 Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số trường họp đơn giản 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: 9-10' - GV tổ chức cho HS hoạt động (quan sát,nhận xét). - HS hoạt động (quan sát, nhận xét) các hình trong SGK. - HS quan sát và so sánh thể tích của các hình. HĐ 3. Thực hành : 16-17' Bài 1: Bài 1: HS quan sát nhận xét các hình trong SGK. Một số HS trả lời : + HHCN A gồm 16 HLP nhỏ + HHCN B gồm 18 HLP nhỏ +Hình B có thể tích lớn hơn hình A Bài 2: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1. Bài 2 : HS làm tương tự bài 1. + HHCN A gồm 45 HLP nhỏ + HHCN B gồm 28 HLP nhỏ +Hình A có thể tích lớn hơn hình B hay hình B có thể tích nhỏ hơn hình A 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - HS về nhà tự tìm ra các cách xếp 6 HLP nhỏ thành HHCN Thứ sáu 29 / 1 / 2010 Tập làm văn : Kể chuyện (Kiểm tra viết) MỤC TIÊU: 1/ KT, KN : Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên. 2/ TĐ : Cẩn thận, chăm chỉ làm bài. CHUẨN BỊ : Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. Ghi 3 đề lên bảng: 1.Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn. 2.Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những chuyện đã được học. 3.Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1.Giới thiệu bài : 1' HS lắng nghe HĐ 2. HD HS làm bài : 5-6' - GV ghi 3 đề trong SGK lên bảng Lưu ý HS Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. - Ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện HS đã được đọc. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - Lắng nghe + chọn đề - HS lần lượt phát biểu HĐ 3.HS làm bài : 24-26' Nhắc HS cách trình bày bài, tư thế ngồi Thu bài khi hết giờ HS làm bài Hs nộp bài HĐ 4.Củng cố, dặn dò : 1- 2' - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn TUẦN 23. - HS lắng nghe - HS thực hiện Thứ tư 27 / 1 / 2010 Lịch sử : BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I/ MỤC TIÊU: 1/ KT, KN : - Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào "Đồng khởi' nổ ra thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi đi đầu phong trào “Đồng khởi” ). - 2/ TĐ : Khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân Bến Tre. II. CHUẨN BỊ : - Ảnh tư liệu về phong trào “ Đồng khởi”. - Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để xác định vị trí tỉnh Bến Tre). - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học - 2 HS trình bày - HS chú ý lắng nghe. 1/ Nguyên nhân của PT "đồng khởi"ở Bến Tre ( làm việc cả lớp): - Chỉ bản đồ tỉnh Bến Tre - 1, 2 HS đọc bài và chú thích. ( làm việc theo nhóm) : - GV nêu nhiệm vụ bài học: - 1HS đọc 3 câu hỏi thảo luận - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. + Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa? * Trước sự tàn sát của Mĩ- Diệm, nhân dân miền Nam không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. 2/ Diễn biến của PT “đồng khởi” ở Bến Tre + Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào? - ... Với vũ khí thô sơ, gậy gộc, giáo mác,... nhân dân nhất loạt vùng dậy. Tiếng trống, tiếng mõ, tiếng súng,... hoà cùng tiếng hò reo vang dội của hàng vạn người đã làm cho quân địch khiếp đảm. 3/ Ý nghĩa của pt “đồng khởi” ở Bến Tre + Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì? * Phong trào “ Đồng khởi” ở Bến tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. GV theo dõi các nhóm trình bày và nhận xét. ( làm việc cả lớp) : - Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”. * Mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. Nội dung bài học: Cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “ Đồng khởi”. - HS chú ý lắng nghe và nhắc lại. C. Củng cố. dặn dò: - Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre có tác động như thế nào đối với CM miền Nam? - Về học bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS chú ý lắng nghe. Thứ sáu 29 / 1 / 2010 Địa lí : CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU : - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu : nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm địa hình châu Âu, khí hậu, dân cư, và hoạt động sản xuất của châu Âu : - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết 1 số đặc điểm dân cư và hoạt động sx của người dân châu Âu. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Bản đồ Tự nhiên châu Âu. - Bản đồ các nước châu Âu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: - 2 HS - HS chú ý lắng nghe. 1.Vị trí địa lí, giới HĐ2: ( Làm việc cá nhân): - HS làm việc với H1 và bảng số liệu về DT của các châu lục ở bài 17; trả lời các câu hỏi. - Nêu vị trí địa lí , giới hạn; diện tích của châu Âu. So sánh diện tích châu Âu với châu Á. * Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và đại dương - HS trả lời + chỉ bản đồ - GV bổ sung ý: châu Âu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á- Âu, chiếm gần hết phần Đông của bắn cầu Bắc. 2. Đặc điểm tự nhiên : HĐ 3: ( làm việc theo nhóm 4) : - Các nhóm quan sát H1 trong SGK, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi , đồng bằng lớn của châu Âu, trao đổi để đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng ở Tây Âu, Trung Âu và Đông Âu. Sau đó, tìm vị trí của các ảnh ở H2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ H1 Nêu đặc điếm dịa hình châu Âu ? * 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi. Đông bằng ? *Châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ Tây Âu qua Trung Âu sang Đông Âu ( đồng bằng chiếm 2/3 DT châu Âu); ĐB Tây Âu, ĐB Trung Âu, ĐB Đông Âu. Đồi núi ? * Các dãy núi nối tiếp nhau ở phía Nam ( dãy An-pơ, dãy Các-pác); phía bắc : dãy Xcan-đi-na-vi, dãy U-ran là ranh giới của châu Âu với châu Á, Khí hậu ? * Châu Âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hoà, có rừng lá kim và rừng lá rộng. Mùa đông, gần hết lãnh thổ châu Âu phủ tuyết trắng * Các nhóm trình bày kết quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận xét lẫn nhau Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. 3. Dân cư và HĐ kinh tế ở châu Âu HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : - HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số châu Âu, quan sát H3 để nhận biết của người dân châu Âu với người dân châu Á. Hãy nêu nhận xét về dân số ở châu Âu ? * Đứng thứ tư, gần bằng 1/5 dân số châu Á, Dân cư chủ yếu là người da trắng, mũi cao, tóc vàng, ... - HS cả lớp quan sát H4 Kể tên các hoạt động sx ở châu Âu ? * Trồng cây lương thực, sx hóa chất, sx ô tô, hàng điện tử, ... Kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Đọc phần bài học. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu 2 HS đọc lại phần bài học - Nhận xét tiết học - Dặn HS về chuẩn bị bài. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 22 I.MỤC TIÊU: - Tổng kết hoạt động tuần 22. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 23. - Giáo dục tinh thần đoàn kết, hòa đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: Hát 2.Nội dung: - GV giới thiệu: - Phần làm việc ban cán sự lớp: -GV nhận xét chung: -Ưu: Vệ sinh tốt, sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động của Liên đội đề ra - Tích cực đọc Báo Nhi đồng -Tồn tại: Tổ 2 trực nhật chưa tốt - Một vài em còn chạy ra khỏi chỗ ngồi, chưa tập trung nghe giảng. GV tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ 3.Công tác tuần tới: - GV triển khai công tác tuần 23 - Nhắc nhở HS đi học chuyên cần. - Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển . - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + - Học tập + - Chuyên cần + - Kỷ luật + - Phong trào + - Cá nhân xuất sắc, tiến bộ -Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. - Ban cán sự lớp nhận xét: -Lớp bình bầu : + Cá nhân xuất sắc: + Cá nhân tiến bộ: - Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. -Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
Tài liệu đính kèm: