Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 23

Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 23

Tập đọc

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài .

2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 2.2- Nội dung.

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Phân xử tàI tình
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2- Nội dung.
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+) Rút ý1: 
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ  đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai.
- Thi đọc diễn cảm.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
- Đoạn 3: phần còn lại.
+ Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
+) Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở tronh chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc 
+ Chọn phương án b.
+) Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Nội dung: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	 2.2- Nội dung.
* Hình thành biểu tượng cm3 và dm3:
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+ 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
- GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
+ 1 dm3 = 1000 cm3
+ 1 cm3 = 1/ 1000 dm3
* Luyện tập:
Bài tập 1 (116): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (116): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- HS trình bày.
*Kết quả:
a) 1000 cm3 ; 375000 cm3
 5800 cm3 ; 800 cm3
b) 2 dm3 ; 154 dm3
 490 dm3 ; 5,1 dm3
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Lịch sử
nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Sự ra đời và và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
- Phong trào Đồng khởi có ý nghĩa gì?
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
- Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
- HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý đúng ghi bảng.
Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận câu hỏi:
+ Em hãy nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh của lễ khởi công?
+ Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội diễn ra như thế nào?
+ Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- HS tìm hiểu ND trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sảnxuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+ Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào?
- Mời HS nối tiếp trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
*Nguyên nhân:
Để góp phần trang bị máy móc ở miền Bắc từng bướcc thay thế công cụ sản xuất thô sơ có nâưng xuất LĐ thấp.
*Diễn biến:
- Tháng 12 – 1955, Nhà máy cơ khí Hà Nội được khởi công.
- Tháng 4 – 1958, khánh thành nhà máy.
*Y nghĩa:
Góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
*Những thành tích tiêu biểu của Nhà máy:
-Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay, máy cắt. tên lửa A12. 
-Nhà máy được 9 lần đón Bác về thăm.
3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu: 1- Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự an ninh.
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2- Rèn kĩ năng nghe: 
- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2.2- Nội dung.
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
- GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự an ninh
- Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Mời 1 HS đọc lại gợi ý 3
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
- HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
Toán
mét khối
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về mét khối ; biết đọc và viết đúng mét khối.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,xăng-ti-mét khối
- Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa m3, dm3 và cm3.
- Biết giải một số BT có liên quan đến các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
2- Nội dung: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2.2- Nội dung:
a) Mét khối:
- Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối.
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+ Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét?
+ 1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
+1 m3 bằng bao nhiêu cm3?
- GV hướng dẫn HS đọc và viết m3.
b) Nhận xét:
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?
+Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m.
+ 1 m3 = 1000 dm3
+ 1 m3 = 1000 000 cm3
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
- Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền?
c. Luyện tập:
Bài tập 1 (118): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc.
- Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (118): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (118): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
*Kết quả:
a) 0,001dm3 ; 5216 dm3
 13800 dm3 ; 220 dm3
b) 1000 cm3 ; 1969 cm3
 250000 cm3 ; 19540000 cm3
*Bài giải: Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1 dm3.
Mỗi lớp có số hình lập phương 1 dm3 là:
 5 x 3 = 15 (hình)
Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là:
 15 x 2 = 30 (hình)
 Đáp số: 30 (hình)
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
- Vận dụng vốn từ làm bài tập chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động ... g tạo, tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: - Lắp sẵn mẫu xe cần cẩu:
 - Bộ đồ dùng.
- HS: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
2. Nội dung: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Hoạt động 3: Thực hành lắp xe cần cẩu:
* Chọn chi tiết
 + GV quan sát, nhận xét.
* Lắp từng bộ phận.
- GV quan sát, nhắc nhở học sinh.
Chú ý: 
+ Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ trước khi lắp.
+ Sử dụng vít khi lắp.
- GV quan sát, uốn nắn cho học sinh.
* Lắp ráp xe cần cẩu.
Chú ý 
+ Độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
+ Quay tay để kiểm tra hoạt động của dây tời.
+ Kiểm tra cần cẩu xem có quay đúng hướng không, có nâng và hạ được hàng không.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- GV nêu tiêu chí đánh giá.
- Nhận xét sản phẩm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài, nhận xét giờ.
- VN chuẩn bị bài sau.
- HS lựa chọ các chi tiết theo yêu cầu.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Quan sát các bước.
- Thực hành lắp.
- HS lắp ráp theo các bước.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét sản phẩm của các nhóm khác.
- Tháo dỡ và cất đồ dùng
Đạo đức
Bài 11: Em yêu tổ quốc việt nam
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học.
- GV sưu tầm tranh ảnh, tư liệu phục vụ nội dung bài học.
- HS sưu tầm tranh ảnh về đất nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10.
2- Bài mới:2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	 2.2- Nội dung.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK).
*Mục tiêu: 
- HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam.
*Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
- Các nhóm chuẩn bị.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 49.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
*Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+ Em biết thên những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người VN?
+ Nước ta còn có những khó khăn gì? 
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV – Trang 49
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
*Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh.
- Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX.
- GV kết luận: SGV – Trang 50.
-HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày.
Hoạt động nối tiếp: 
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
Toán
thể tích hình lập phương
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức để giải một số BT có liên quan.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
2- Nội dung: 2.1- Giới thiệu bài: 
 	 2.2- Kiến thức:
a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài:
b) Quy tắc:
- Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào?
c) Công thức:
- Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào?
V của HLP là: 3 x 3 x 3 =27 (cm3)
*Quy tắc: SGK (121)
*Công thức:
 V = a x a x a 
d) Luyện tập:
Bài tập 1. 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét.
Bài tập 2. 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3. 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*HS nêu kết quả:
*Bài giải: 
Thể tích của khối kim loại hình lập phương là:
 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đố cân nặng là:
 421,875 x 15 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 kg.
* Bài giải: 
a/ Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
 b/ Độ dài cạnh hình l.phương là:
 (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3 ) 
 Đáp số: a. 504cm3.
 b. 512cm3
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
I/ Mục tiêu:
- Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3đề đã cho.
- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2.2- Nội dung.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình : 
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: 
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
c) Hướng dẫn HS chữa lỗi:
* Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
* Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thể dục.
nhảy dây: Trò chơi “qua cầu tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập hoặc kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Bàn ghế GV, đánh dấu vị trí để kiểm tra. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ ôn tập
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập
- Xoay các khớp, cổ tay, cổ chân
- Ôn bài thể dục một lần.
2. Phần cơ bản.
*Ôn hảy dây kiểu chân trước chân sau .
- Thi nhảy giữa các tổ.
- Tập bật cao 
*Thi bật cao theo cách với tay lên cao chạm vật chuẩn
- Chơi trò chơi “qua cầu tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
- GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
3. Phần kết thúc.
- Đi lại thả lỏng hít thở sâu tích cực.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
5-7 phút
23-25 phút
4- 5 phút
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTL
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Sinh hoạt tập thể
sơ kết tuần 23
I. Mục tiêu.
- Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần học vừa qua từ đó đề ra những biện pháp tích cực cho tuần kế tiếp.
- GD HS tinh thần đoàn kết, ý thức vươn lên.
II. Các hoạt động dạy và học.
HĐ 1: Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động của lớp trong tuần học vừa qua.
HĐ 2: Nhận xét của GV.
Ưu điểm:
Duy trì, đảm bảo được sĩ số và tỉ lệ chuyên cần cao.
Có ý thức chuẩn bị bài và học bài ở nhà chu đáo.
Tham gia tốt các hoạt động do Đội tổ chức.
Tham gia tốt việc lao động, vệ sinh trường lớp.
Tuyên dương:
Tồn tại:
Một số ít học sinh ý thức chưa cao, cụ thể là: chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, ý thức tự giác tham gia lao động chưa cao, chưa chú ý nghe giảng...
Nhắc nhở:
HĐ 3: Tổ chức vui văn nghệ, và trò chơi mà học sinh yêu thích.
Âm nhạc:
ôn tập 2 bài hát: Tre ngà bên lăng bác, Hát mừng.
I/ Mục tiêu:
 - HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát Tre ngà bên Lăng Bác và Hát mừng.Trình bày bàI hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và vận động theo nhạc.
II/ Đồ dùng dạy học: 
1/ GV: - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 - Một vài động tác phụ hoạ
2/ HS: - GK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
- HS hát bài “Tre ngà bên lăng Bác”
2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát “Tre ngà bên lăng Bác”
- Giới thiệu bài .
- GV biểu diễn 1 lần.
- GV cho HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
*HD một số động tác phụ hoạ.
- GV thực hiện mẫu
- HD cho HS tập theo
Hoạt động 2: Ôn tập bài hát “Hát mừng”
- GV hướng dẫn ôn tập như bài hát trên.
3. Phần kết thúc:
- GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
- GV nhận xét chung tiết học 
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe :
- HS học hátlại một lần.
Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
- HS hát khá lên đơn ca, cả lớp gõ thanh phách đệm theo.
 Bên lăng Bác Hồ có đôi khóm tre ngà
 x x x x
 Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
 x x x x
- HS hát và múa phụ hoạ cho bài hát.
- HS hát lại cả 2 bàI hát trên ?

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 23 LAN.doc