Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 23 (Bản 2 cột)

Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 23 (Bản 2 cột)

Tiết 2: Tập đọc

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I/Mục đích yêu cầu

1. Kĩ năng:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. Hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm vui khâm phục của người kể chuyện về xử kiện của ông quan án. Đọc đúng các từ: công đường, tấm vải, biện lễ, thỉnh thoảng.

2. Kiến thức:

 - Hiểu nghĩa của các từ: Quan án, vãn cảnh, Sư vãi, Đàn, chạy đàn. Hiểu ý nghĩa của bài: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3. Giáo dục:

 - HS yêu thích môn học. Quý trọng người có tài

 

doc 49 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 23 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ 2
Ngày soạn: 03/02/2012 Ngày giảng 06/02/2012
Tiết 1: Chào cờ
TUẦN 23
------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I/Mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng:
	- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. Hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm vui khâm phục của người kể chuyện về xử kiện của ông quan án. Đọc đúng các từ: công đường, tấm vải, biện lễ, thỉnh thoảng.
2. Kiến thức:
	- Hiểu nghĩa của các từ: Quan án, vãn cảnh, Sư vãi, Đàn, chạy đàn. Hiểu ý nghĩa của bài: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3. Giáo dục:
	- HS yêu thích môn học. Quý trọng người có tài
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2.Giáo viên: 
	- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần HD luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy 
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao bằng và nêu nội dung chính của bài thơ.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
*) Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
? Bài chia làm mấy đoạn ? 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Luyện phát âm chuẩn: rưng rưng, lấy trộm, nắm thóc.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài.
*) Tìm hiểu bài: 
? Em hiểu thế nào là khung cửi ? 
? Thế nào là công đường ? 
? Thế nào là niệm phật ? 
? Hai người đàn bà đến công đường nhờ phân xử việc gì ? 
? Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải ? 
? Vì sao quan án cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải ? 
? Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền của nhà chùa ? 
? Vì sao quan án lại dùng cách trên ? 
? Quan án xoá được các vụ án nhờ đâu ? 
? Ý nghĩa của câu chuyện là gì ? 
- Gọi HS nhắc lại.
*) Luyện đọc diễn cảm: 
- Gọi 4 HS luyện đọc lại toàn bộ truyện theo vai.
- Treo bảng phụ có ghi nội dung đoạn luyện đọc, HDHS đọc diễn cảm, đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố 
?Gọi HS nhắc lại ND bài ?
- Tổng kết( nhắc lại ND bài)
5. Dặn dò: 
- Về nhà đọc bài nhiều lần, đọc thuộc nội dung bài học, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
 1’
 3’
 1’
12’
10’
 7’
 3’
1'
- HS hát
- 2 HS lên bảng đọc thuộc bài.
- 1 em nêu nội dung
- 1HS đọc bài sgk, lớp thẽo dõiđọc thầm.
- Bài chia làm 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp đến nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp luyện phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
- Luyện đọc cặp đôi.
- Nghe – theo dõi sgk.
- Công cụ dệt vải thô sơ bằng gỗ.
- Nơi làm việc của quan lại.
- Đọc kinh lầm rầm để khấn phật.
- Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau.
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà thấy cũng có khung cửi, cũng đi bán vải.
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một nửa. Thấy một trong hai người bật khóc. Quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại.
- Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tấm vải, mang tấm vải ra bán để lấy tiền mới thấy đau sót, tiếc công sức lao động của mình, bị phá bỏ nên bật khóc khi tấm vải bị xé.
- Quan án nói sư cụ biện lễ cúng phật, cho gọi hết sư vãi, ke ăn người ở trong chùa ra giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước bảo họ cầm nắm thóc đó vừa chạy đàn vừa niệm phật đánh đòn tâm lí: “Đức phật rất thiêng, ai gian phật xẽ làm thóc trong tay người đó nẩy mầm” rồi quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé tay cầm nắm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì theo quan chỉ có tật mới hay giật mình.
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên lộ bí mật.
- Nhờ vào sự thông minh, quết đoán ông nắm được đặc diểm tâm lí của kẻ phạm tội.
- ND: Quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
- 1 – 2 em nhắc lại.
- 4HS đọc theo vai: Người dẫn chuyện, hai người đàn bà, quan án.
- Theo dõi trên bảng phụ.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 – 5 em đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
Lắng nghe.
------------------------------------------------------
 Tiết 3: Toán
XĂNG TI MÉT KHỐI - ĐỀ XI MÉT KHỐI
I/Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề- xi-mét khối. Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
2. Kĩ năng:
	- Đọc đúng tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Giải được một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.(BT1,2a).
3. Giáo dục:
	- GDHS ý thức tự giác trong học tập.
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: - Sách, vở, bút.
2. Giáo viên: 
	- Bộ đồ dùng học toán 5, mô hình quan hệ giữa cm3 và dm3.
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS nhắc lại ND bài trước
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Hình thành biểu tượng về xăng ti mét khối: 
- Đưa ra hình lập phương cạnh 1dm và cạnh 1cm cho HS quan sát .
- Giới thiệu: 
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
Xăng-ti-mét khối viết tắt là: cm3
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
Đề-xi-mét khối viết tắt là: dm3
- Đưa ra mô hình quan hệ giữa cm3 và dm3 yêu cầu HS quan sát.
+ Xếp các hình lập phương có kích thước 1cm3 vào đầy kín trong hình lập phương có thể tích 1dm3 trên mô hình là lớp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này được xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3.
? Xếp được bao nhiêu lớp như thế là đầy kín hình lập phương 1dm3 ?
? Hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1cm3? 
- Hình lập phương cạnh 1dm gồm 
10 10 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.
Ta có : 1dm3 = 1000cm3
- Gọi HS nhắc lại
c. Luyện tập: 
Bài 1(116)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS nêu kết quả. 
- Cho HS nhận xét.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2(117) 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu gì ? 
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố 
? Để đổi từ xăng-ti-mét khối ra đề- xi-mét khối đúng các em cần nắm được điều gì ?
- Tổng kết ( nhắc lại ND bài)
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài ghi nhớ các số đo liền kề, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1’
3’
1’
11’
11’
10’
3’
1'
- HS hát.
- 2,3 em nhắc lại.
- Quan sát hình theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và nhắc lại đọc và viết kí hiệu cm3
- Nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu dm3
- Quan sát mô hình.
- Lớp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình vậy có 10 10 = 100 hình.
- Xếp được 10 lớp như thế vì 1dm = 10cm.
- Hình lập phương thể tích 1dm3 gồm 1000 hình lập phương có thể tích 1cm3.
- 3 – 5 em nhắc lại.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Đọc hoặc viết các số đo.
- Hoạt động cá nhân.
Viết số
Đọc số
 76cm3
519dm3
85,08dm3
dm3
192cm3
2001dm3
Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
Năm trăm mười chín xăng-ti-mét khối
Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối
Bốn phần năm đề-xi-mét khối
Một trăm chín mươi hai đề-xi-mét khối.
Hai nghìn không trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối.
- Một số HS nêu kết quả, 
- lớp theo dõi nhận xét.
- 1em nêu yêu cầu bài tập.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hoạt động theo cặp
1dm3 = 1000cm3
5,8 dm3 = 5800 cm3
375 dm3 = 375000cm3
dm3 = 800 cm3
2000 cm3 = 2dm3 
490 000 cm3 = 490 dm3
154 000 cm3 = 154dm3 
5100cm3 = 5,1 dm3
- Đại diện cặp lên bảng.
- Cần nhớ các đơn vị liền kề nhau thì hơn hoặc kém nhau 1000.
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Kĩ thuật
Đ/c Cong dạy
------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
I/Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Tổ quốc của em là tổ quốc VN; tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
2. Kĩ năng:
	- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
3. Giáo dục:
	- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về tỷuyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc VN
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2.Giáo viên: 
	- Tranh ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác .
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? UBND phường làm các công việc gì?
- Nhận xét
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin ( trang 34 SGK) 
Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người VN
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ : Chuẩn bị giới thiệu một nội dung thông tin trong SGK
- Đại diện nhóm trình bày 
- Các nhóm khác bổ xung 
GVKL: VN có nền văn hoá lâu đời , có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. VN đang phát triển và thay đổi từng ngày 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: hs có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước việt nam 
Cách tiến hành 
1, gv chia nhóm hs và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
- em biết thêm những gì về đất nước việt nam?
- em nghĩ gì về đất nước con người việt nam ?
 nước ta còn có những khó khăn gì 
- chúng ta cần làm gì để góp phần XD đất nước? 
- các nhóm làm việc 
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
KL: Tổ quốc chúng ta là nước VN , chúng ta rất yêu quý và tự hào về tổ quốc mình , tự hào mình là người VN.
- đất nước ta còn nghèo , còn nhiều khó khăn , vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập , rèn luyện để góp phần XD Tổ quốc
* Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK
 Mục tiêu: Củng cố kiến thức về Tổ quốc VN
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS làm bài tập 2
- HS làm việc cá nhân
- Một số em trình bày trước lớp
GVKL: Quốc kì VN là lá cờ đỏ, ở giữa ngôi sao vàng năm cánh 
- BH là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hoá thế giới
- Văn Miếu nằm ở Thủ đô HN , là trường đại học đầu tiên ở nước ta 
- áo dài VN là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta 
4. Củng cố
 em nghĩ gì về đất nước con người việt nam ?
- Tổng kết lại nội dung của bài
5. Dặn dò
- Dặn HS học bài, xem trước bài mới
- Tìm hiểu về quê hương chiềng Hoa.
- Nhận xét tiết học
1'
3'
1'
6'
13'
9'
3'
1'
- Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND xã , phường còn làm nhiều v ... 2,3 em nêu qui tắc SGK.
Tiết 2: Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. kiến thức:
	- HS hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến 
2. Kĩ năng:
	- Tìm được câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện người lái xe đãng trí (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép(BT2). HS khá giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1.
3. Giáo dục:
	- GDHS suy nghĩ tìm đúng các vế câu trong câu ghép.
II/ Đồ dùng dạy học
1.Học sinh: Vở bài tập, SGK. 
2.Giáo viên: 
	- Bút dạ, 1 số bảng nhóm để HS làm bài tập 2 
III/ Các họat động dạy và học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 , 3 sgk.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Luyện tập: 
Bài 1(54) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
? Trong đoạn văn trên có mấy câu ghép là những câu nào ? 
- Yêu cầu HS lên bảng xác định các vế câu, chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu.
? Mẩu chuyện vui trên đáng cười ở chỗ nào ? 
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2( 55 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS hoạt động nhóm 4.
- Yêu cầu hai nhóm làm giấy Ao lên gắn bảng, trình bày.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố 
? Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ ?
- Tổng kết ( nhắc lại ND bài)
5. Dặn dò: 
- Về nhà đọc thuộc nội dung ghi nhớ, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1’
3’
1’
12’
14’
3’
1'
- HS hát.
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm một bài, lớp theo dõi nhận xét.
- 1 em đọc.
- Có 1 câu ghép.
- 1em lên bảng làm, lớp làm nháp.
 Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.
- Anh chành lái xe đãng chí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau tay lái, sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bạn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình đã nhầm.
- 1 em đọc, lớp lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 4 (2 nhóm làm bài vào giấy Ao các nhóm còn lại làm bài vào vở).
- 2 nhóm làm bài vào giáy Ao gắn bài lên bảng, trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh.
b) Không những hoa sen đẹp mà mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết cho tâm hồn Việt Nam.
c) Ngày nay không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự an ninh mà mỗi một người dân ...
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
------------------------------------------------------------
Tiết 3: Địa lí
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
(GDBVMT: Liên hệ)
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. kiến thức:
	- Biết chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.Liên bang Nga nằm cả ở châu Á và châu Âu , có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp , nông nghiệp và du lịch.
2. Kĩ năng:
	- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga.
3. Giáo dục:
	- HS ham tìm hiểu địa lí Châu Âu, GDHS biết hậu quả của sự gia tăng dân số.
II/ Đồ dùng dạy học
1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 
2.Giáo viên: 
 - Lược đồ một số nước châu âu
	- các hình minh hoạ trong SGK
	- Phiếu học tập của HS
III/ Các họat động dạy và học
GDBVMT: Liên hệ ở cuối bài
Hoạt động thầy
TG
Hoạt động trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Dựa vào lược đồ châu âu hãy xác định vị trí địa lí, giới hạn của châu âu ?
? Người dân châu âu có đặc điểm gì?
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
 b. Nội dung bài 
* Hoạt động 1: Liên bang Nga
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
? Em có biết vì sao khí hậu liên bang Nga rất lạnh?
? Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào?
- KL: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu , bắc á, là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới Liên bang Nga có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều tài nguyên và khoáng sản , hiện nay đang là một nước có nhiều ngành kinh tế phát triển 
* Hoạt động 2: Pháp
- GV chia nhóm yêu cầu thảo luận câu hỏi sau: 
? Nước Pháp ở phía nào của châu Âu ? Giáp với những nước nào, đại dương nào ? 
? Nước Pháp có đặc điểm tự nhiên gì nổi bật ?
? Điều kiện khí hậu của Pháp đã tạo điều kiện gì cho sản xuất nông nghiệp ? Hãy kể tên các sản phẩm nông nghiệp của pháp ? 
? Em hãy kể tên các chủng loại sản phẩm công nghiệp của nước Pháp. So sánh về chủng loại sản phẩm với nước Nga thì sản phẩm của nước Pháp như thế nào ? 
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Kết luận: Nước pháp nằm ở Tây Âu giáp biển, khí hậu ôn hòa, có nền công nghiệp, nông nghiệp phát triển. Có nhiều mặt hàng nổi tiếng, nghành du lịch phát triển.
4. Củng cố 
? Khí hậu ở Liên Bang Nga ntn ? vì sao ?
? Nước Pháp có đặc điểm tự nhiên gì nổi bật ?
? Dân số tăng và sự nóng lên của khí hậu có tác động gì đến môi trường của 2 nước này.
- Tổng kết( nhắc lại ND bài)
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc thuộc bài học, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 1’
 3’
 1’
14’
13’
 3’
1'
- HS hát
- Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương.
- Dân cư châu Âu chủ yếu là người da trắng
- Hoạt động theo nhóm. (3 nhóm)
- HS xem lược đồ kinh tế một số nước châu Á và lược đồ một số nước châu âu , đọc SGK và điền vào thông tin thích hợp vào bảng sau:
Liên bang Nga
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính của nghành sản xuất.
- Vị trí địa lí
- Diện tích
- Dân số
- Khí hậu
- Tài nguyên , khoáng sản
- Sản phẩm công nghiệp
- Sản phẩm nông nghiệp.
- Nằm ở Đông Âu, Bắc Á
- Lớn nhất thế giới, 17 triệu km2.
- 144, 1triệu người.
- Ôn đới lục địa ( chủ yếu thuộc Liên Bang Nga )
- Rừng tai - ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
- Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
- chịu ảnh hưởng của bắc băng dương 
- Rừng tai-ga phát triển mạnh 
- Nước Pháp nằm ở Tây Âu’ giáp biển.
- Nước Pháp có diện tích đồng bằng lớn, do ảnh hưởng của biển nên khí hậu ôn hòa.
- Vì khí hậu ôn hòa nên thuận lợi cho Pháp phát triển nông nghiệp. Sản phẩm chính là lúa mì, khoai tây, củ cải đường, nho và chăn nuôi bò lấy thịt, sữa.
- Sản phẩm của pháp gồm nhiều mặt hàng nổi tiếng, máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm. So với Nga thì sản phẩm của Pháp phong phú và đa dạng hơn.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Khí hậu ở Liên Bang Nga rất lạnh, vì chịu ảnh hưởng của bắc băng dương.
- Nước Pháp có diện tích đồng bằng lớn, do ảnh hưởng của biển nên khí hậu ôn hoà.
- Ảnh hưởn đến môi trường nước không khí
Tiết 4: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. kiến thức:
	- Hiểu được nhận xét chung của GV, kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.
2. Kĩ năng:
	- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
3. Giáo dục:
	- GDHS có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học
1.Học sinh: Vở, giấy kiểm tra
2.Giáo viên: 
	- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi trong bài vă của HS.
III/ Các họat động dạy và học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Chấm CTHĐ của 3 HS.
- Nhận xét ý thức học tập của các em.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Nhận xét chung bài làm của HS.
- Gọi HS đọc lại đề bài.
- Nhận xét chung.
*. Ưu điểm: 
- Nắm được nội dung yêu cầu của bài bố cục bài văn rõ ràng đủ 3 phần.
- Diễn đạt ngắn gọn, câu văn phù hợp, sử dụng từ hợo lý, biết nhập vai của mình.
*. Nhược điểm: 
- Nội dung một số bài còn sơ sài, trình bày văn bản chưa hợp lý, một số bài còn kể lan man, nội dung câu chuyện chưa hấp dẫn, dùng từ chưa sát.
- Sai lỗi chính tả nhiều, câu chưa đủ ý.
*. Trả bài cho HS: 
c. HD chữa bài: 
- Cho HS tự chữa bài của mình.
- Giúp đỡ một số em yếu.
d. Học tập đoạn văn hay bài văn tốt.
- Gọi một số em có đoạn văn hay đọc trước lớp.
e. HDHS viết lại một đoạn văn cho hay hơn: 
- Gợi ý cho HS viết lại.
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn diễn đạt chưa hay.
+ Mở bài, kết bài đơn giản.
- Cho HS viết lại một đoạn văn.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Cho HS nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố 
? Một bài văn gồm có mấy phần ? đó là những phần nào ?
- Tổng kết( nhắc lại ND bài)
5. Dặn dò: 
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn viết lại, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
5’
8’
4’
10’
3’
1'
- HS hát.
- 3 em mang vở lên để GV chấm.
- 1 em đọc đề bài.
- Chú ý nghe và đọc bảng phụ ghi lỗi của một số bài.
- Nhận lại bài và xem lại.
- Chữa bài của mình, trao đổi với bạn bên cạnh.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Viết lại đoạn văn tự chọn.
- 3 em đọc.
- 2 em nhận xét.
- Một bài văn gồm 3 phần đó là: Mở bài, thân bài, kết bài.
------------------------------------------------------------
Tiết 5: Sinh hoạt
TUẦN 23
I/ Mục tiêu
-HS nhận ra ưu điểm nhược điểm trong tuần.
-Phát huy những ưu điểm đã có và khắc phục những nhược điểm còn mắc phải.
-HS có hứng thú để cố gắng học tập.
II/ Nhận định chung tuần 23:
-Sĩ số: Trong tuần qua nhìn chung các em có ý thức đi học đầy đủ. Tuy nhiên do trời mưa vào thứ 4 sĩ số lớp chưa được duy trì tốt. 
-Đạo đức:
	+Các em đều ngoan, nghe lời thầy cô giáo, có ý thức giúp đỡ ban bè, có tinh thần đoàn kết.
	+Còn có bạn mất trật tự trong lớp: ....................................................
-Học tập:
	+Phần lớn các em đi học đúng giờ, chú ý nghe lời cô giáo giảng,tham gia phát biểu xây dựng bài và đạt được điểm giỏi: ......................................................
	+Bên cạnh đó vẫn còn những bạn lười học,không tham gia xây dựng bài: ...............................................................................................
-Lao động, vệ sinh:
+Trong tuần qua chúng ta tiếp tục tham gia phát cỏ làm sạch sân trường.
	+Vệ sinh: các em tham gia làm trực nhật đầy đủ và nhặt rác ở khu vực sân trường được giao vào giờ ra chơi.
III/ Phương hướng tuần 24:
-Duy trì sĩ số 24/24=100%
-Đi học đều, đúng giờ.
-Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
-Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, dành nhiều điểm giỏi.
-Tham gia lao động đầy đủ, vệ sinh trường lớp. vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_5_tuan_23_ban_2_cot.doc