Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 26

Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 26

 Tập đọc

 NGHĨA THẦY TRÒ

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.

2- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài .

2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài:

 2.2- Nội dung:

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 2039Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
 Tập đọc
 nghĩa thầy trò
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.
2- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Nội dung:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
+ Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự?
+) Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+ Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+ Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng
+) T/C của học trò đối với cụ giáo Chu.
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy
+ Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+ Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy
+) T/C của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
 	 - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
 Toán
Nhân số đo thời gian với một số
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
	 2.2- Nội dung:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
* Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào?
+ Ta phải thực hiện phép nhân:
 1 giờ 10 phút x 3 = ?
- HS thực hiện: 1 giờ 10 phút
 x 3 
 3 giờ 30 phút 
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
- HS thực hiện: 3 giờ 15 phút 
 x 5
 15 giờ 75 phút 
 75 phút = 1 giờ 15 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút
- HS nêu.
b. Luyện tập:
Bài tập 1 (135): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (135): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
9 giờ 36 phút b. 24,6 giờ
17 giờ 92 phút 13,6 phút
62 phút 5 giây 28,5 giây
*Bài giải:
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp số: 4 phút 15 giây
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
 Lịch sử
 Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội.
- Quân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Điện Biên Phủ trên không”.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh, ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của không quân Mĩ.
- Bản đồ Thành phố Hà Nội.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
+Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt NTN?
+Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV giới thiệu tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam
- Nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)
- GV phát phiếu học tập và cho HS đọc SGK và quan sát hình trong SGK để trả lời câu hỏi:
+ Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội nhằm âm mưu gì?
+ Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội như thế nào?
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
- Cho HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội thảo luận trong nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày theo yêu cầu: 
Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
- Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
- GV cho HS đọc SGK và thảo luận:
+ Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ và ý nghĩa của nó.
+ Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ, quân ta đã thu được
những kết quả gì?
+ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
GV nêu rõ nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
*Mục đích: Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội, hạn chế những thắng lợi của ta, buộc ta phải chấp nhận những điều kiện của Mĩ trong việc đàm phán kết thúc chiến tranh theo hướng có lợi cho Mĩ.
*Diễn biến:
- Ngày 18-12-1972, Mĩ huy động máy bay tối tân bắn phá Hà Nội.
- Rạng sáng 21-12 ta bắn rơi 7 máy bay
- 26-12 ta bắn rơi 18 máy bay.
- Ngày 30-12-1972, Ních-Xơn tuyên bố ngừng ném bom.
* ý nghĩa:
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” là một chiến dịch phòng không oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc, đã làm thay đổi cục diện chiến trường ở miền Nam. Buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
3- Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
 Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:
1- Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2- Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp ).
- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
- HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
 Toán
chia số đo thời gian cho một số
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	 2.2- Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
* Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?
+ Ta phải thực hiện phép chia:
 42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS thực hiện:
 42 phút 30 giây 3
 42 phút 14 phút 10 giây
 0 phút 30 giây
 00 
Vậy: 42 phút 30 phút : 3 = 14giờ 10 phút
- HS thực hiện:
 7 giờ 40 phút 4
 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
 220 phút
 20
 0
 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
c) Luyện tập:
Bài tập 1 (136): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (136): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 a) 6 phút 3 giây
 b) 7 giờ 8 phút
1 giờ 12 phút
3,1 phút
*Bài giải:
 Người thợ làm việc trong thời gian là:
 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
 Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số thời gian là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học  ... ệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài.
 2.2- Nội dung: 
Khởi động: Cho HS hát bài Trái Đất này là của chúng em. Bài hát nói lên điều gì?
- Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì?
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK).
*Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải BV hoà bình.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và ND vùng có CT, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
+ Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
- GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tim trang 37,38 SGK và thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày 1 câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 53.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
*Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
*Cách tiến hành: -GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
*Cách tiến hành: - Cho HS làm bài cá nhân , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
- Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV – Trang 54
Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
*Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
*Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4
- Mời một số nhóm trình bày. Các nhóm khác NX.
- GVKL, khuyến khích HS tham gia các HĐBV hoà bình.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trình bày.
Hoạt động nối tiếp: Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
 Toán
 Vận tốc
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
2-Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	 2.2- Kiến thức:
a) Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN?
- GV: Ta nói vận tốc TB hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.
- GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5 (km).
+ Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì?
- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, thì v được tính như thế nào?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
+ Đơn vị vận tốcc trong bài này là gì?
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- HS giải: TB mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5 (km)
 Đáp số: 42,5 km
+ Là km/giờ
+ V được tính như sau: v = s : t
- HS thực hiện:
 Vận tốc chạy của người đó là:
 60 : 10 = 6 (m/giây)
+ Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây
c) Luyện tập:
Bài tập 1 (139): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (139): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (139): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 Vận tốc của xe máy là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km/giờ.
*Bài giải:
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ.
*Bài giải:
 1 phút 20 giây = 80 giây
 Vận tốc chạy của người đó là:
 400 : 80 = 5 (m/giây)
 Đáp số: 5m/giây.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
 Tập làm văn
Trả bài văn tả đồ vật
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ. Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2.2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình: 
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: 
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
c) Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
* Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
* Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Thể dục
môn thể thao tự chọn. Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn tậng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức” Y/C biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đích
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động .( Bịt mắt bắt dê )
2. Phần cơ bản
* Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
- Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Ôn ném bóng 50g trúng đích
- Chơi trò chơi “Chuyền vàvầ bắt bóng tiếp sức”
- GV tổ chức cho HS chơi .
3. Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
5-7 phút
23-25 phút
4- 5 phút
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
- ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * * 
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Sinh hoạt tập thể
sơ kết tuần 26
I. Mục tiêu.
- Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần học vừa qua từ đó đề ra những biện pháp tích cực cho tuần kế tiếp.
- GD HS tinh thần đoàn kết, ý thức vươn lên.
II. Các hoạt động dạy và học.
HĐ 1: Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động của lớp trong tuần học vừa qua.
HĐ 2: Nhận xét của GV.
Ưu điểm:
Duy trì, đảm bảo được sĩ số và tỉ lệ chuyên cần cao.
Có ý thức chuẩn bị bài và học bài ở nhà chu đáo.
Tham gia tốt các hoạt động do Đội tổ chức.
Tham gia tốt việc lao động, vệ sinh trường lớp.
Tuyên dương:
Tồn tại:
Một số ít học sinh ý thức chưa cao, cụ thể là: chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, ý thức tự giác tham gia lao động chưa cao, chưa chú ý nghe giảng...
Nhắc nhở:
HĐ 3: Tổ chức vui văn nghệ, và trò chơi mà học sinh yêu thích.
Âm nhạc:
Học hát: Bài em vẫn nhớ trường xưa.
I/ Mục tiêu:
 - HS hát đúng nhạc và lời bài “Em vẫn nhớ trường xưa” thể hiện đúng trường độ móc đơn chấm dôi và móc kép, trường độ bốn nốt móc kép .
 - Giáo dục tình cảm gắn bó với mái trường quê hương.
II/ Chuẩn bị : 
1/ GV:
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS:
 - SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài 
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: Học hát bài “Em vẫn nhớ trường xưa” .
- Giới thiệu bài .
- GV hát mẫu 1,2 lần.
- GV hướng dẫn đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu: 
+ Dạy theo phương pháp móc xích.
+ Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
3- Phần kết thúc:
- GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
- Em hãy kể tên một số bài hát nói về trường học ..?
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
- HS học hát từng câu 
Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm
- HS hát cả bài
- HS hát và gõ đệm theo nhịp
- Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách 
Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành
 x x x x x x x x x
Nhịp cầu tre nối liền êm đềm
 x x x x x x x
- HS hát lại cả bài hát.
Em yêu trường em
Trên con đường đến trường
Đi tới trường

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 26 LAN.doc