Tiết 2: Tập đọc
NGHĨA THẦY TRÒ
I/Mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. Đọc đúng các từ: sáng sớm, bảo ban, tóc để trái đào, vỡ lòng.
2. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ: Cụ giáo Chu, môn sinh, sập, vái, tạ, cụ đồ. Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
3. Giáo dục:
- GDHS tôn kính các thầy, cô giáo.
TUẦN 26 Thứ 2 Ngày soạn: 25/02/2012 Ngày giảng 27/02/2012 Tiết 1: Chào cờ TUẦN 26 ------------------------------------------------------------ Tiết 2: Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ I/Mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. Đọc đúng các từ: sáng sớm, bảo ban, tóc để trái đào, vỡ lòng. 2. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ: Cụ giáo Chu, môn sinh, sập, vái, tạ, cụ đồ. Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 3. Giáo dục: - GDHS tôn kính các thầy, cô giáo. II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc bài thơ Cửa sông và nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trực tiếp. b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài *) Luyện đọc : - Gọi HS đọc bài. ? Bài chia làm mấy đoạn ? - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện phát âm : sáng sớm, bảo ban, tóc để trái đào, vỡ lòng. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. *) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và câu hỏi cuối bài. ? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ? ? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu ? ? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng ntn ? ? Những thành ngữ tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ? * Giải nghĩa : + Tiên học lễ hậu học văn : trước hết phải học lễ phép, sau mới học chữ, học văn hoá. + Tôn sư trọng đạo : Tôn kính thầy giáo, trọng đạo học. ? Em biết thêm hành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự ? - Tiểu kết bài : Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người VN giữ gìn, bồi đắp, nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. ? Nêu nội dung chính của bài ? *) Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - HDHS luyện đọc diễn cảm đoạn : Từ sáng sớm ... đồng thanh dạ ran. - Treo bảng phụ, đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố ? Câu chuyện ca ngợi điều gì ? - Tổng kết: nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc ND bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. 1’ 3’ 1’ 12’ 10’ 8’ 3’ 1’ - Hát - 2 em đọc bài và nêu nội dung, lớp theo dõi nhận xét. - 1HS khá đọc, lớp đọc thầm bài. - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu đến mang ơn rất nặng. + Đoạn 2 : Tiếp đến tạ ơn thầy. + Đoạn 3 : PHần còn lại. - Đọc nối tiếp bài 2 lần : + Lần 1 : Đọc, kết hợp luyện phát âm. + Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Theo dõi sgk. - Đọc như yêu cầu. + Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quí, kính trọng thầy - người đã dạy dỗ dìu dắt họ trưởng thành. + Từ sáng sơm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy cụ giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quí. Khi nghe cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” họ “đồng thanh, dạ ran” cùng theo sau thầy. + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện sự tôn kính : Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “Lạy thầy : Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy”. + Những thành ngữ, tụcngữ, nói lên bài học mà các môn sinh nhận được nhân ngày mừng thọ thầy giáo Chu là * Uống nước nhớ nguồn. * Tôn sư trọng đạo. * Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. + Thành ngữ, tục ngữ, ca dao là : * Không thầy đó mày làm nên. * Kính thầy yêu bạn. * Muốn sang sông thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. - Nghe. ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần phát huy và gữ gìn truyền thống tốt đẹp đó. - 3 HS đọc nối tiếp bài. - Nghe. - Theo dõi bảng phụ. - Đọc theo cặp. - 3 – 5 HS thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - 1HS nhắc lại. - Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần phát huy và gữ gìn truyền thống tốt đẹp đó. - Lắng nghe. ------------------------------------------------------ Tiết 3: Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I/ Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. 2.Kĩ năng: - Thực hiện được phép nhân số đo thời gian.Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn đúng chính xác BT1. 3. Giáo dục: - GD HS phát triển tính tư duy, tính chính xác. II/ Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 2. Giáo viên: - Bảng phụ ghi nhận xét thực hiện nhân số đo thời gian với một số. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu cách thực hiện phép trừ số đo thời gian. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trực tiếp. b. Nội dung bài : *) Ví dụ 1: - Gọi HS đọc. ? Trung bình người thợ làm xong một sản phẩm mất bao nhiêu thời gian ? ? Vậy muốn biết người thợ làm xong 3 sản phẩm như vậy mất bao lâu ta làm ntn ? - Đó chính là một phép nhân một số đo thời gian với một số. - Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. - Nhận xét. ? Khi thực hiện nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số đo ta thực hiện phép tính nhân ntn ? - Gọi HS nhắc lại. *) Ví dụ 2 : - Đọc ví dụ. ? Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? Tóm tắt : 1 buổi : 3 giờ 15 phút 5 buổi : ...giờ ... phút ? ? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian ta làm ntn ? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét. ? Em có nhận xét gì về kết quả trong phép tính trên ? ? Khi đổi 75 phút thành 1 giờ 15 phút thì kết quả của phép nhân trên là bao nhiêu thời gian ? ? Khi thực hiện nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì ? - Yêu cầu HS nhắc lại chú ý. c. Luyện tập : Bài 1: (135) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. 1’ 3’ 1’ 6’ 8’ 18’ - Hát - 1 HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Để làm xong một sản phẩm thì mất 1 giờ 10 phút. - Ta phải thực hiện phép tính nhân : Lấy 1 giờ 10 phút 3. - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào nháp. 1 giờ 10 phút 3 3 giờ 30 phút - 2 em nhận xét. - Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đó theo từng đơn vị đo với số đó. - 2 HS nhắc lại. - Nghe. - 2 em nêu. - Ta lấy thời gian Hạnh học 1 buổi nhân với số buổi. - 1em làm bài trên bảng, lớp làm nháp. 3 giờ 15 phút 3 15 giờ 75 phút - 1 em nhận xét. - 75 phút lớn hơn 60 phút tức là lớn hơn 1 giờ, ta có thể đổi 75 phút thành 1 giờ và 15 phút. - Khi đó ta có 3 giờ 15 phút nhân 5 bằng 16 giờ 15 phút. - Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển đổi sang đon vị lớn hơn liền kề. - 2 HS nhắc lại. - 1HS đọc yêu cầu. - 6 em lên bảng, lớp làm bài vào vở. 3 giờ 12 phút 3 9 giờ 36 phút 4 giờ 23 phút x 4 16 giờ 92 phút 12 phút 25 giây 5 60 phút 125 giây = 1 giờ 2 phút 5 giây 4,1 giờ 6 24,6 giờ 3,4 phút x 4 13,6 phút 9,5 giây 3 28,5 giây - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố ? Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm ntn ?. - Tổng kết: nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT2, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 3’ 1’ - Một số HS nhận xét. - 2 HS nhắc lại. - Lắng nghe ------------------------------------------------------------ Tiết 4: Kĩ thuật Đ/c Cong dạy ------------------------------------------------------------ Tiết 5: Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH I/Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: HS biết : Giá trị của hoà bình, trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình 2. Kĩ năng: - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình 3. Giáo dục: - Yêu hoà bình và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân những nơi có chiến tranh - Tranh ảnh , băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân thế giới - Giấy khổ to,buít dạ - Điều 38 công ước quốc tế về quyền trẻ em III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc ghi nhớ bài " em yêu quê hương - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: HS hát bài Trái đất này là của chúng em . nhạc: Trương quang Lục, thơ Định hải ? Bài hát nói lên điều gì? ? Để trái đất mãi mãi tươi đẹp yên bình, chúng ta cần phải làm gì? - GV giới thiệu bài: ghi đầu bài b. Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin Mục tiêu: HS tìm hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình Cách tiến hành: - Yêu cầu hS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh , về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: Em thấy những gì trong tranh, ảnh đó? - HS đọc thông tin trang 37 38 SGK và thảo luận theo nhóm 3 câu hỏi trong SGK - Gọi đại diện nhóm trả lời KL: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát , đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học...vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh * Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ( bài tập 1 SGK) Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm thamn gia bảo vệ hoà bình Cách tiến hành - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1 - HS bày tỏ các ý kiến bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước - Gọi vài HS giải thích lí do tại sao em đồng ý hay không đồng ý KL: các ý kiến a,d là đúng. Các ý kiến b, c là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình * Hoạt động 3: Làm bài tập 2 Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày Cách tiến hành - HS làm bài tập 2 - Trao đổi với bài của bạn bên cạnh - Một số hS trình bày ý kiến trước lớp KL: Để bảo vệ hoà bình , trư ... 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. Bài giải Vận tốc của xe máy là : 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số : 35 km/giờ - 2 - 3 HS nhận xét. - 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm. - Hoạt động cá nhân - Tự làm bài vào vở. Bài giải Vận tốc của máy bay là : 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số : 720 km/giờ - 2,3 em nêu. ---------------------------------------------------- Tiết 2: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. Mục tiêu yêu cầu: 1. Kiến thức: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1. 2. Kĩ năng: - HS thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. 3. Giáo dục: - HS có ý thức học bài và làm bài. II/ Đồ dùng dạy học 1.Học sinh: Vở bài tập, SGK. 2.Giáo viên: - Bảng phụ viết sãn bài tập 2. III/ Các họat động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Em hiểu thế nào là truyền thống ? - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trực tiếp. b. HDHS làm bài tập : Bài 1: (86) - Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Gạch chân dưới những từ cùng chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương, Nêu tác dụng của việc dùng từ thay thế. - Gọi các nhóm nêu kết quả. - Nhận xét chữa bài. Bài 2: (86) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý : Đọc kĩ đoạn văn, gạch chân dưới những từ ngữ bị lặp lại, tìm từ khác thay thế, viết lại đoạn văn. - Gọi một số em đọc bài của mình. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố ? Gọi học sinh đọc nội dung bài học - Tổng kết: nhắc lại ND bài học 5.Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 13’ 14’ 3’ 1’ - Hát - 1 em nêu, lớp theo dõi nhận xét. - 1 em đọc, lớp theo dõi đọc thầm. - Thảo luận nhóm đôi. + Các từ chỉ "Phù Đổng Thiên Vương" : trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. + Tác dụng của việc lặp từ : Tránh việc lặp từ, giúp cho HS diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. - Một số HS nêu kết quả bài làm, các bạn khác nhận xét. - 1 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. + Từ ngữ bị lặp lại : Triệu Thị Trinh. + Những từ được thay thế cho từ Triệu Thị trinh lần lượt là : Người thiếu nữ họ Triệu, nàng, nàng, người con gái vùng núi Quan Yên, bà. - 2 - 3 HS đọc bài văn đã được thay thế từ ngữ, lớp theo dõi nhận xét. - 2,3 em đọc nội dung bài. ------------------------------------------------------------ Tiết 3: Địa lí CHÂU PHI (TIẾP THEO) (GDBVMT: Liên hệ) I. Mục tiêu yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. 3. Giáo dục: - HS yêu thích môn học. Biết bảo vệ môi trường, quý trọng các di sản II/ Đồ dùng dạy học 1.Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK. 2.Giáo viên: - Bản đồ các nước trên thế giới - Bản đồ kinh tế châu phi - Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập của HS III/ Các họat động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài học tiết 1 - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Tiến hành các hoạt động: * Hoạt động 1: Dân cư châu phi - HS làm việc cá nhân - HS quan sát bảng số liệu ở bài 17 và Đọc SGK trang 103 trả lời các câu hỏi sau: ? Em hãy cho biết châu Phi có số dân đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới ? ? Hãy cho biết cư dân châu Phi thuộc chủng tộc nào ? Họ thường phân bố ở đâu ? ? Quan sát hình minh hoạ 3 trang 118 mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu phi? - Kết luận: Châu Phi có số dân đông thứ 3 trên thế giới và cư dân châu Phi có hơn số dân là người da đencòn lại là da màu và một số ít là người da trắng. * Hoạt động 2: Kinh tế châu phi - Cho HS đọc SGK và thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi sau: ? Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì ? Hoạt động kinh tế của châu Phi chủ yếu là gì ? - Những hoạt động trên có ảnh hưởng đến môi trường không ? ? Qua nội dung 3 bức tranh ở hình 3 và hình 4 em có nhận xét gì về trình độ sản xuất của người châu Phi ? ? Đời sống của người dân châu Phi có những khó khăn gì ? vì sao ? * Kết luận : Kinh tế châu Phi chậm phát triển nên đời sống của người dân còn nhiều khó khăn. Các nước có nền kinh tế phát triển hơn là : Nam Phi, An - giê - ri, Ai Cập. * Hoạt động 3: Ai cập - Yêu cầu các nhóm làm việc vào phiếu bài tập 4. Củng cố ? Đời sống của người dân châu Phi có những khó khăn gì ? Vì sao ? - Tổng kết: nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò: - Về học thuộc bài học, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 8’ 9’ 10’ 3’ 1’ - Hát - 2 HS đọc - HS làm việc cá nhân - HS quan sát. - Năm 2004 số dân châu phi là 884 triệu người, đứng thứ 3 trong các châu lục trên thế giới. - Người dân châu Phi thuộc chủng tộc da đen chiếm hơn dân số.Dân cư tập trung ở vùng ven biển và các thung lũng sông. - Bức ảnh cho thấy cuộc sống của họ còn nhiều khó khăn , người lớn và trẻ con trông đều buồn bã, vất vả - Đọc SGK và trả lời câu hỏi - Kinh tế châu Phi chậm phát triển. Hoạt động kinh tế chủ yếu là trồng cây công nghiệp và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Có, cần khai thác và sử dụng hợp lí - Trình độ sản xuất của người dân châu Phi còn chủ yếu là lao động chân tay. - Đời sông của người dân châu Phi gặp nhiều khó khăn, thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch hoành hành rất nhiều nơi. Do kinh tế chậm phát triển. - Thảo luận theo nhóm 4 em. AI CẬP Các yếu tố Đặc điểm Vị trí địa lí Nằm ở bắc phi là cầu nối của 3 châu lục á, âu, phi có kênh đào Xuy -ê nổi tiếng Sông ngòi Có sông nin,là một con sông lớn cung cấp nước cho đời sống và sản xuất, Đất đai Đồng bằng được sông nin bồi đắp nên rất màu mỡ Khí hậu nhiệt đới , nhiều mưa Kinh tế kinh tế tương đối phát triển các ngành kinh tế : khai thác khoáng sản, trồng bông , du lịch Văn hoá kiến trúc từ cổ xưa đã rât nổi tiếng với nền văn minh sông nin Kim tự tháp Ai cập tượng nhân sư ;là công trình kiến trúc cổ vĩ đại - Đời sông của người dân châu Phi gặp nhiều khó khăn, thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch hoành hành rất nhiều nơi. Do kinh tế chậm phát triển. ---------------------------------------------------- Tiết 4: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu yêu cầu: 1. kiến thức: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho : Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày. 2. Kĩ năng: - Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 3. Giáo dục: - GD HS tự giác sửa lỗi, viết bài. II/ Đồ dùng dạy học 1.Học sinh: Vở, giấy kiểm tra 2.Giáo viên: - Bảng phụ ghi 5 đề bài tiết kiểm tra viết. - Một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. III/ Các họat động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc màn kịch : Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trực tiếp. b. Nhận xét kết quả bài làm của HS. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn 5 đề bài. - Nhận xét chung về kết quả bài viết của HS. + Ưu điểm : Các em đã viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, nội dung đầy đủ, trình tự hợp lý. + Thiếu sót, hạn chế : Một số em bài viết còn thiếu phần mở bài hoặc kết bài, trình bày bài còn lộn xộn, câu văn hay lặp lại, chữ viết sai chính tả nhiều. c. HDHS chữa bài : - Trả bài cho HS. - HDHS chữa lỗi chung. - Nhận xét kết luận. - HDHS chữa lỗi trong bài - Theo dõi kiểm tra học sinh làm việc. - HD HS học tập những đoạn văn, bài văn hay : Đọc những đoạn văn hay, bài văn hay của HS. - Cho HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay cái đáng học của bài văn, đoạn văn. - Cho HS chọn viết lại một đoạn văn, bài văn cho hay hơn. - Nhận xét và chấm điểm một số bài. 4. Củng cố ? Kể tên một số đồ vật mà em biết ? - Tổng kết: nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 5’ 22’ 3’ 1’ - Hát - 2 HS đọc lại, lớp theo dõi nhận xét. - Đọc đề bài. - Nghe. - Nhận bài. - Lên bảng chữa lần lượt từng lỗi trên bảng phụ, lớp nhận xét, sửa. - Xem lại bài và phát hiện lỗi trong bài và sửa lỗi. - Đổi vở cho bạn để chữa lỗi. - Nghe. - Phát biểu ý kiến. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết lại - Cặp, sách, bút, bàn, ------------------------------------------------------------ Tiết 5: Sinh hoạt TUẦN 26 I/ Mục tiêu -HS nhận ra ưu điểm nhược điểm trong tuần. -Phát huy những ưu điểm đã có và khắc phục những nhược điểm còn mắc phải. -HS có hứng thú để cố gắng học tập. II/ Nhận định chung tuần 26: -Sĩ số: Trong tuần qua nhìn chung các em có ý thức đi học đầy đủ. Tuy nhiên do trời mưa vào thứ 4 sĩ số lớp chưa được duy trì tốt. -Đạo đức: +Các em đều ngoan, nghe lời thầy cô giáo, có ý thức giúp đỡ ban bè, có tinh thần đoàn kết. +Còn có bạn mất trật tự trong lớp: .................................................... -Học tập: +Phần lớn các em đi học đúng giờ, chú ý nghe lời cô giáo giảng,tham gia phát biểu xây dựng bài và đạt được điểm giỏi: ...................................................... +Bên cạnh đó vẫn còn những bạn lười học,không tham gia xây dựng bài: ............................................................................................... -Lao động, vệ sinh: +Trong tuần qua chúng ta tiếp tục tham gia phát cỏ làm sạch sân trường. +Vệ sinh: các em tham gia làm trực nhật đầy đủ và nhặt rác ở khu vực sân trường được giao vào giờ ra chơi. III/ Phương hướng tuần 27: -Duy trì sĩ số 25/25 =100% -Đi học đều, đúng giờ. -Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. -Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, dành nhiều điểm giỏi. -Tham gia lao động đầy đủ, vệ sinh trường lớp. vệ sinh cá nhân sạch sẽ. ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: