Tập đọc
ÔN TẬP KTĐK GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.
Tuần 28 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Ôn tập KTĐK giữa học kì II (Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). 2. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung. * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. * Luyện tập: Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu: + Câu đơn: 1 ví dụ + Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD). - Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm. - HS nối tiếp nhau trình bày. - Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS nghe. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS làm bài sau đó trình bày. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập. Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố đổi đơn vị đo dộ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2- Bài mới. 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung: Bài tập 1 (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 4 (144): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km. *Bài giải: Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60 phút. Một giờ xe máy đi được: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 = 37,5 km/giờ. Đáp số: 37,5 km/ giờ. *Bài giải: 15,75 km = 15750 m 1giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút. *Bài giải: 72 km/giờ = 72000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 2400 : 72000 = 1/30 (giờ) 1/30 giờ = 60 phút x 1/30 = 2 phút. Đáp số: 2 phút. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Lịch sử Tiến vào dinh Độc Lập I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập. - Chiến dịch HCM toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới : miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975. - Lược đồ để chỉ các địa danh được giải phóng năm 1975. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri? - Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. 2.2- Nội dung. Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) - GV trình bày tình hình cách mạng của ta sau Hiệp định Pa-ri. -Nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) - GV nêu câu hỏi: + Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào? + Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì? - Mời HS lần lượt trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7) - Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi: + Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975? - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) - GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975. *Diễn biến: - Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận giương cao cờ CM. - Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975. *ý nghĩa: : Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Ôn tập KTĐK giữa học kì II (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới. 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Bài mới. * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng : -Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút). - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. * Luyện tập. Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở. - GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm - HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh. - Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng. *VD về lời giải: a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: Bài tập 1 (144): - Mời 1 HS đọc BT 1a: + Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? + Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (145): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (145): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 4 (145): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km. *Bài giải: C1: 15 km = 15 000 m Vận tốc chạy của ngựa là: 15 000 : 20 = 750 (m/phút). Đáp số: 750 m/phút. C2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75 (km/phút) 0,75 km/phút = 750 m/phút. Đáp số: 750 m/phút. *Bài giải: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là: 42 x 2,5 = 105 (km) Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách B số km là: 135 – 105 =30 (km). Đáp số: 30 km. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Luyện từ và câu Ôn tập KTĐK giữa học kì II (tiết 3) I/ Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). - Đọc – hiểu nội dung, ý nghĩa của bài “Tình quê hương” ; tìm được các câu ghép ; từ ngữ được lặp lại, thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ.Giới thiệu bài: 2- Bài mới. 2.1- Giới thiệu bài. 2.2- Nội dung. * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Từng HS lên b ... ới cây cối , hoa màu? Bước 2: Làm việc cả lớp Chú thích các hình Hình 1 : Trứng. Hình 2 : 2a, 2b, 2c : sâu Hình 3: Nhộng Hình 4 : Bướm Hình 5 : Bướm cải ( đẻ trứng vào lá rau cải , bắp cải , súp lơ) - Các nhóm quan sát hình 1,2,3,4,5, trang 114- SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu nhộng và bướm - Thảo luận các câu hỏi - Đại diện nhóm báo cáo Kết luận : Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau... Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận * Mục tiêu : Giúp HS - So sánh tìm ra được sự giống nhau và khác nhau giữa chu kì sinh sản của ruồi và gián. - Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng. Bước 1: Làm việc theo nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp - Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo chỉ dẫn trong SGK - Thư kí ghi kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV chữa bài Ruồi Gián So sánh chu trình sinh sản - Giống nhau - Khác nhau - Đẻ trứng - Trứng nở ra giòi ( ấu trùng) giòi hóa nhộng. Nhộng nở ra ruồi - Để trứng - Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian. Nơi đẻ trứng Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật... - Xố bếp , ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo... Cách tiêu diệt giữ vệ sinh môi trường nhà ở , nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi ... - Phun thuốc diệt ruồi - giữ vệ sinh môi trường nhà ở , nhà bếp , nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quân áo... - Phun thuốc diệt gián. Kết luận : Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng - 4- 5 HS đọc ghi nhớ 3. Dặn dò. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Kỹ thuật Lắp máy bay trực thăng (t2) I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp từng bộ phận và lắp được máy bay trực thăng đúng kỹ thuật, đúng quy trình. - Rèn cho học sinh óc sáng tạo, tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học. - GV: - Lắp sẵn mẫu máy bay trực thăng: - Bộ đồ dùng. - HS: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 2. Nội dung: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. Hoạt động 1: Thực hành lắp máy bay: - Trình tự. + Lựa chọn chi tiết. + Lắp từng bộ phận. - Tác dụng của máy bay trực thăng. - Chú ý: + Lắp thân và đuôi máy bay (H2 – SGK). + Lắp cánh quạt phải đủ số vòng hãm. + Lắp càng máy bay chú ý đến vị trí mặt phải trái (H6 – SGK) + An toàn trong khi lắp. 3. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống bài, nhận xét giờ. - VN chuẩn bị bài sau. - HS thực hành theo các nhóm. + Lựa chọn chi tiết. + Đọc lại phần ghi nhớ. + Quan sát các bước. + Thực hành lắp. - 5 bộ phận: lắp thân và đuôi máy bay; lắp sàn, ca bin và giá đỡ; lắp ca bin; lắp cánh quạt; lắp càng máy bay. Đạo đức Bài 13: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS có: - Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK). *Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về LHQ và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 và hỏi: + Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức LHQ? - Mời một số HS trình bày. - GV giới thiệu thêm một số thông tin, sau đó, cho HS thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở trang 41, SGK. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr. 57. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK) *Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ *Cách tiến hành: - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1. - Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. - GV mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng ; các ý kiến a, b, đ là sai. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3- Hoạt động nối tiếp: - Tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ; về một vài hoạt động của các cơ quan của LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em. - Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở Việt Nam hoặc trên thế giới. Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Toán Ôn tập về phân số I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. a- Giới thiệu bài. b. Nội dung. Bài 1 - Nêu yêu cầu . - GV treo tranh vẽ hướng dẫn để HS đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. Bài 2: - Nêu đề bài H: Rút gọn phân số là gì ? H: Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số. H: Phân số tối giản có đặc điểm gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài và trình bày cách làm . - Chữa bài Bài 3 - Nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Gọi HS lên bảng trình bày - Nêu các bước quy đồng mẫu số hai phân số - GV chú ý : Nếu mẫu số này chia hết cho mẫu số kia thì khi quy đồng mẫu số hai phân số ta lấy mẫu số chung là mẫu số lớn Bài 4 : HS đọc đề bài - GV gợi ý: Để điền dấu cho đúng ta phải làm gì ? - Có mấy quy tắc để só sánh phân số ? nhắc lại - Yêu cầu HS tự làm và giải thích - Cần quan sát kĩ phân số xem có gì đặc biệt trước khi so sánh sử dụng các so sánh nào cao hiệu quả (nhanh, chính xác) Bài 5 - Nêu đề bài - Yêu cầu HS làm vào vở - Gọi HS lên chữa bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài - HS thực hiện theo yêu cầu a, ; ; ; b, 1; 2; 3; 4 - 1 HS nêu - Tìm phân số bằng phân số đã cho có tử và mẫu bé hơn. - HS nêu Kết quả : = ; = ; = = ; = - 1HS lên bảng - Lớp chữa bài Kết quả a, và ta có MSC : 20 Vậy = = = = b,c trình bày tương tự b ; c, ; và - HS tự làm vào vở - Kết quả > ; = ; < - HS tự làm bài KQ: a, ; ; b, ; ; ( vì > ; > ) Tập làm văn Kiểm tra định kỳ giữa học kì II I/ Mục tiêu : - Kiểm tra kỹ năng viết chính tả, tập làm văn. II/ Đồ dùng dạy học. - GV chuẩn bị đề bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: 2- Bài mới. 2.1- Giới thiệu bài. 2.1- Nội dung. đề kiểm tra chung toàn trường. 3. Củng cố – Dặn dò. - Thu bài, nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài, sau. Thể dục môn thể thao tự chọn. Trò chơi “hoàng anh-hoàng yến” I/ Mục tiêu: - Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng 150g trúng đích (Đích cố định hoặc di chuyển ). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, mỗi học sinh 1 quả cầu. Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Hình thức tổ chức 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân - Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục một lần. - Chơi trò chơi khởi động (Bịt mắt bắt dê) 2. Phần cơ bản *Môn thể thao tự chọn : - Ném bóng + Học cách cầm bóng bằng hai tay trước ngực + Học cách ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực - Chơi trò chơi “ Hoàng Anh – Hoàng yến” - GV tổ chức cho HS chơi . 3. Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 5-7 phút 23-25 phút 4- 5 phút - ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTC. - ĐHTL: GV * * * * * * * * * * - ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Sinh hoạt tập thể sơ kết tuần 28 I. Mục tiêu. - Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần học vừa qua từ đó đề ra những biện pháp tích cực cho tuần kế tiếp. - GD HS tinh thần đoàn kết, ý thức vươn lên. II. Các hoạt động dạy và học. HĐ 1: Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động của lớp trong tuần học vừa qua. HĐ 2: Nhận xét của GV. Ưu điểm: Duy trì, đảm bảo được sĩ số và tỉ lệ chuyên cần cao. Có ý thức chuẩn bị bài và học bài ở nhà chu đáo. Tham gia tốt các hoạt động do Đội tổ chức. Tham gia tốt việc lao động, vệ sinh trường lớp. Tuyên dương: Tồn tại: Một số ít học sinh ý thức chưa cao, cụ thể là: chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, ý thức tự giác tham gia lao động chưa cao, chưa chú ý nghe giảng... Nhắc nhở: HĐ 3: Tổ chức vui văn nghệ, và trò chơi mà học sinh yêu thích. Âm nhạc Ôn tập 2 bài hát: Em vẫn nhớ trường xưa. Màu xanh quê hương I/ Mục tiêu: - HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” “Màu xanh quê hương”. - Học sinh đọc và nghe câu chuyện Khúc nhạc dưới trăng để biết về nhạc sĩ Bét –tô- ven. Giáo dục HS tình yêu thương con người II/ Chuẩn bị : 1/ GV: - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS: - SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. 2.2- Nội dung. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” “Màu xanh quê hương”. - Giới thiệu bài . - GV hát lại 1 lần. - GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên + Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến. Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. * Tập vận động theo nhạc. Hoat động 2: Kể chuyện âm nhạc: Giáo viên dùng tranh ảnh minh hoạ và chân dung Bét- tô- ven để kể chuyện - Cho HS nghe đoạn trích Sô nat ánh trăng 3 - Phần kết thúc: - Hát lại bài “Em vẫn nhớ trường xưa” ” “Màu xanh quê hương”. - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe : - HS hát ôn lại 2 bài hát Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành Nhịp cầu tre nối liền êm đềm. - HS hát 2cả bài - HS hát và gõ đệm theo nhịp - Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành x x x x x x x x x Nhịp cầu tre nối liền êm đềm x x x x x x x - HS hát lại cả 2 bài hát. - HS hát và vận động theo nhạc - HS biểu diễn theo hình thức tốp ca. - HS kể lại câu chuyện
Tài liệu đính kèm: